Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 31B: Nhớ những ngày vui

Hoa đào trước ngõ

Cười vui sáng hồng

Hoa mai trong vườn

Rung rinh cánh trắng.

Sân nhà đầy nắng

Mẹ phơi áo hoa

Em dán tranh gà

Ông treo câu đối.

pptx 27 trang Tú Anh 27/03/2024 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 31B: Nhớ những ngày vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_1_bai_31b_nho_nhung_ngay_vui.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 31B: Nhớ những ngày vui

  1. Bài 31B Nhớ những ngày vui
  2. Nghe – nói Kể lại những việc làm trong dịp Tết của gia đình em.
  3. Đọc Tết đang vào nhà
  4. Đọc Tết đang vào nhà 1.Hoa đào trước ngõ Cười vui sáng hồng Hoa mai trong vườn Rung rinh cánh trắng. 2. Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 3. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Theo Nguyễn Hồng Kiên)
  5. Đọc a) Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
  6. Đọc b) Kể tên những loài hoa nở vào dịp Tết:
  7. Đọc Tết đang vào nhà 1.Hoa đào trước ngõ Cười vui sáng hồng Hoa mai trong vườn Rung rinh cánh trắng. 2. Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 3. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Theo Nguyễn Hồng Kiên)
  8. Đọc c) Kể việc làm của mỗi người trong gia đình vào dịp Tết.
  9. Đọc Tết đang vào nhà 1.Hoa đào trước ngõ Cười vui sáng hồng Hoa mai trong vườn Rung rinh cánh trắng. 2. Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 3. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Theo Nguyễn Hồng Kiên)
  10. Đọc d) Đọc thuộc một khổ thơ.
  11. Viết a) Nghe – viết khổ thơ 2, khổ thơ 3 của bài Tết đang vào nhà. 2. Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 3. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.
  12. Viết b) Chọn (1) hoặc (2) để thi gắn thẻ từ giữa các nhóm. (1) Chọn ch, tr: Mẹ trở về nhà sau phiên chợ Tết. Chép từ đã hoàn thành vào vở.
  13. Viết b) Chọn (1) hoặc (2) để thi gắn thẻ từ giữa các nhóm. (2) Chọn dấu hỏi, dấu ngã cho chữ in đậm: Bên đường, hoa đào, hoa mai nơ rực rơ. Chép từ đã hoàn thành vào vở.
  14. Nghe – nói a) Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.
  15. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  16. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  17. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  18. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  19. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  20. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng
  21. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng 1 Cô bé sống cùng mẹ ở đâu? Vì sao cô bé buồn?
  22. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng 2 Thấy cô bé khóc, ông lão nói gì?
  23. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng 3 Khi tìm thấy bông hoa, cô bé đã làm gì?
  24. Nghe – nói Sự tích bông hoa cúc trắng 4 Trở về nhà, ông lão nói gì với cô bé?
  25. Nghe – nói b) Kể một đoạn câu chuyện.