Bài tập ôn tập Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020
Cái Bống
Cái Bống là cái bống bang
Khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Mẹ Bống đi chợ đường trơn
Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
Trả lời câu hỏi.
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_tieng_viet_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Bài tập ôn tập Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020
- Họ và tên: Lớp: Thứ , ngày tháng năm 2020. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 26 I.Tập đọc: Học sinh luyện đọc và trả lời các câu hỏi sau: Bàn tay mẹ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. Theo Nguyễn Thị Xuyến Trả lời câu hỏi. 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ.
- II.Đọc thầm: Câu 1: Đánh dấu (X) vào trước ý trả lời đúng: a) Bình yêu nhất là gì? đôi bàn tay mẹ. đôi bàn tay ba. đôi bàn tay chị. b) Đôi bàn tay của mẹ trông như thế nào? Đôi bàn tay trắng , mềm mại. Đôi bàn tay làm biết bao nhiêu là việc. Đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. Câu 2. Điền an hay at: chơi đ ; chùm nh ; kh nước ; qu . nan III. Học sinh chép vào vở đoạn văn sau: Cách trình bày như sau (viết chữ 1 ô li):
- Họ và tên: Lớp: Thứ , ngày tháng năm 2020. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 26 I.Tập đọc: Học sinh luyện đọc và trả lời các câu hỏi sau: Cái Bống Cái Bống là cái bống bang Khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Mẹ Bống đi chợ đường trơn Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng. Trả lời câu hỏi. 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- II.Đọc thầm: Câu 1 :Đánh dấu (X) vào trước ý trả lời đúng: a) Bống đã giúp mẹ làm những việc gì? khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm. gánh đỡ me khi mẹ đi chợ về. cả hai ý trên. b) Trong bài, Bống là một bạn nhỏ như thế nào? Bống hát hay. Bống chăm làm. Bống ham chơi. Câu 2. Điền lan hay lang. Bà đang luộc khoai . Ông đang tưới hoa . III. Học sinh chép vào vở bài “Cái Bống”: Cách trình bày như sau (viết chữ 1 ô li):