Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 10 - Tuần 1+2

pdf 12 trang An Bình 03/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 10 - Tuần 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_thuc_hanh_mon_hoa_hoc_lop_10_tuan_12.pdf

Nội dung text: Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 10 - Tuần 1+2

  1. ÔN TẬP VỀ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ, CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC THƯỜNG GẶP A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM I. CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC THƯỜNG GẶP 1. Công thức tính mol  ( ở đktc)  => m = n x M  Trong đó: P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4/273) T: nhiệt độ: oK (oC+ 273) 2. Công thức tính thể tích - Thể tích chất khí ở đktc  V = n x 22,4 - Thể tích của chất rắn và chất lỏng  Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) , m (g) , V (cm3 hay ml) 3. Nồng độ phần trăm  Trong đó: mct là khối lượng chất tan
  2. mdd là khối lượng dung dịch  Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit) D khối lượng riêng (g/ml) M khối lượng mol (g/mol) 4. Nồng độ mol  Trong đó : nA là số mol V là thể tích  C%: nồng độ mol D: Khối lượng riêng (g/ml) M: Khối lượng mol (g/mol) 5. Công thức tính tỉ khối - Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:  - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
  3.  6. Định luât bảo toàn khối lượng Cho phản ứng: A + B → C + D Áp dụng định luật BTKL: mA + mB = mC + mD II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bảng hệ thống hóa: Các loại hợp chất vô cơ OXIT AXIT BAZƠ MUỐI Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều Là hợp chất mà phân tử Là hợp chất mà phân tử Là hợp chất trong nguyên tử hiđro liên kết gồm một nguyên tử kim gồm một hay nhiều KHÁI đó có một nguyên với một gốc axit. Các loại liên kết với một hay nguyên tử kim loại liên NIỆM tố là oxi nguyên tử hidro này có nhiều nhóm hidroxit (- kết với một hay nhiều thể thay thế bởi nguyên OH) gốc axit tử kim loại MxOy trong đó: M M(OH)n trong đó: MxRy trong đó: HnR trong đó: CTHH là KHHH của kim TỔNG loại hoặc phi kim; M là KHHH của kim M là KHHH của kim R là gốc axit, n là hóa trị QUÁT Hóa trị của M là loại; n là hóa trị của kim loại; R là gốc axit; x, y của gốc axit 2y/x loại. là các chỉ số Theo thành phần: - oxit bazơ -Bazơ tan trong nước - axit có oxi - Muối trung hòa: (kiềm): NaOH, KOH, - axit không có oxi CaCO3, Na2SO4, - oxit axit Ca(OH)2, Ba(OH)2... PHÂN Cu(NO2)2... LOẠI Theo tính chất: - oxit lưỡng tính - Bazơ không tan: - axit mạnh: HCl, HNO3, - Muối axit: NaHCO3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, H2SO4... NaHSO4, Ca(H2PO4)2... -oxit trung tính Fe(OH)2, Fe(OH)3... - axit yếu: H2CO3, H2S... B. BÀI TẬP Câu 1. Tính số mol của 4,48 lít khí hiđro ở đktc ; 0,56 lít khí N2 ở đktc Câu 2. Tính số mol của 0,69 gam Na ; 14,2 gam khí clo. Câu 3. Tính khối lượng của 0,12 mol photpho ; 0,05 mol kẽm.
  4. Câu 4. Tính thể tích của 0,05 mol khí clo ở đktc ; 0,03 mol khí CO2 ở đktc. Câu 5. Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc. Câu 6. Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 7. Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 0,5M. Câu 8. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl biết 300ml dung dịch HCl đó có chứa 0,15 mol HCl. Câu 9. Tính số mol của KOH có trong 50 gam dung dịch KOH 14%. Câu 10. Tính khối lượng của dung dịch MgCl2 biết dung dịch này chứa 0,15 mol MgCl2 và nồng độ của MgCl2 trong dung dịch là 23,75%. Câu 11. Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 14,625% (D=1,2g/ml) (0,9mol) Câu 12. Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A? Câu 13. Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2? Câu 14. Tính khối lượng riêng của dung dịch KCl biết 200ml dung dịch KCl 25% có chứa 0,75 mol KCl (0,1175g/ml) Câu 15. Cho 1,6 gam CuO tác dụng hết với HCl dư. Cô cạn dd sau pứ thu được bao nhiêu gam muối khan. Câu 16. Cho dd chứa m gam BaCl2 tác dụng với dd H2SO4 dư tạo thành 4,66gam kết tủa. Tính m. Câu 17. Cho 0,557 gam (natri) Na tác dụng với H2O dư, thoát ra V lít khí, tính V. Câu 18. Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với dd 500ml dd (axit clohidric) HCl dư. Tính nồng độ dd CuCl2 tạo thành? Câu 19. Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa V (l) khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5) là chất rắn màu trắng. Tính V (l) và Tính khối lượng P2O5 thu được. Câu 20. Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml). a) Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
  5. Chương 1: NGUYÊN TỬ Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: - Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. - Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Vậy mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron. Electron Khối lượng và điện tích của electron. -31 me = 9,1094.10 kg -19 qe = -1,602.10 C qui ước bằng 1- Proton Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, mang điện tích dương, kí hiệu p Khối lượng và điện tích của proton. -27 mp = 1,6726.10 kg -19 qp = +1,602.10 C qui ước 1+ Nơtron Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện, kí hiệu n (khối luợng gần bằng khối lượng proton) Khối lượng và điện tích của proton. - 27 mn= 1,6748.10 kg qn=0 II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử 1. Kích thước Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ. Đơn vị biểu diễn A0 (angstron) hay nm (nanomet)
  6. 1nm = 10-9 m; 1nm = 10A0 1A0 = 10-10 m 2. Khối lượng Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc) 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 1u = 19,9265.10-27 kg/12 = 1,6605.10-27 kg Chú ý: - Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân - Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro. - Trong một nguyên tử số hạt proton luôn bằng số hạt electron. B. BÀI TẬP Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. electron và proton Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. electron và proton Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. Câu 4. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. Câu 5. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron. Câu 6. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. số hạt proton = số hạt notron B. số hạt electron = số hạt notron C. số hạt electron = số hạt proton D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt notron Câu 7. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: - X có 26 nơtron trong hạt nhân. - X có 26 electron ở vỏ nguyên tử. - X có điện tích hạt nhân là 26+. - Khối lượng nguyên tử X là 26u. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
  7. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần. A. 4m. B. 40 m. C. 400 m. D. 4000 m. Câu 9. Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là A. 1 và 0. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 3 và 0. Câu 10. Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là: A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam Câu 11. Khối lượng của nguyên tử C có 6 proton, 8 notron, và 6 electron là: A. 14 u B. 12 gam C. 12 u D. 20 u Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là electron, proton và nơtron. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
  8. Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. Kiến thức cần nắm: - Biết được mối liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số p và số e. - Biết cách tính số khối của hạt nhân nguyên tử. - Ký hiệu nguyên tử. - Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử. - Khái niệm nguyên tố hoá học và số hiệu nguyên tử. - Khái niệm đồng vị. - Công thức tính nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1. Điện tích hạt nhân: a. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton p b. Nguyên tử trung hoà về điện:Nên số p = số e Tóm lại: số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e 2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A) - Số khối là tổng số hạt p & n trong nguyên tử. A = Z + N A: Sối khối; Z: Số P; N: Số n - Số đơn vị điện tích hạt nhân Z, số khối A là những đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử. II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là nguyên tử có cùng diện tích hạt nhân. Câu 1. a. A(12+), B (12+)
  9. b. A,B có cùng điểm chung, điện tích hạt nhân = nhau. 2. Số hiệu nguyên tử: - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Kí hiệu Z. -Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron 3. Kí hiệu nguyên tử. X Trong đó: X là kí hiệu nguyên tố; A là số khối; Z là số hiệu nguyên tử. III.Đồngvị: khái niệm(SGK) IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. 1. Nguyên tử khối: - ĐN: NTK của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u). - NTK là khối lượng tương đối của nguyên tử. NTK = số khối (A) 2. Nguyên tử khối trung bình: A Nếu gọi A1, A2 Ai lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị, và x1, x2, xi là % số nguyên tử của các đồng vị tương ứng. Nguyên tử khối trung bình A là II. Câu hỏi, bài tập: Câu 1. - Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? Những loai hạt nào mang điện? - Trong hạt nhân gồm có những hạt nào? - Trong đó loại hạt nào mang điện?
  10. - Mỗi p mang điện tích bằng bao nhiêu? Nếu có Z p thì số điện tích hạt nhân là gì ? Vậy Z chính là số đơn vị điện tích hạt nhân. - Giữa số p và số e có quan hệ gì? Vì sao? Câu 2. Điền số thích hợp vào các ô trống. Nguyên Số p Số đơn vị điện tích hạt nhân Điện tích hạt Số e tử nhân C 6 Al 13 N 7 Câu 3. Nguyên tử X có 6e, 6p, 7n. Xác định. a.Tổng số hạt có trong nguyên tử X b. Tổng số hạt p và n c. Số proton. d. Số khối X được xác định như thế nào? Câu 4. Số hiệu nguyên tử là gì? Mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron? Ý nghĩa của KHNT tổng quát? Viết KHNT của Na, biết Na có 11p và 12n. Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. Số khối. B. Số nơtron. C. Số proton. D. Số proton và Nơtron. Câu 6: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng của một nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết: A. Số khối A. B. Số hiệu nguyên tử Z. C. Nguyên tử khối của nguyên tử. D. Số khối A và Số hiệu nguyên tử Z. Câu 7: Hạt nhân nguyên tử nào có số hạt nơtron là 28? A. . B. . C. . D. .
  11. Câu 8: Cho nguyên tử Clo có 17 electron, 17 proton và 18 nơtron. Hãy viết kí hiệu của nguyên tử Clo trên? Câu 9: Nguyên tử photpho có 16 nơtron, 15 electron. Số hiệu nguyên tử của P là A. 15 B. 16 C. 31 D. 30 Câu 10: Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, số hạt nơtron nhiều hơn số proton là một hạt. Ký hiệu của nguyên tử đó là A. . B. . C. . D. . Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Câu 12. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, số hạt nơtron nhiều hơn số proton một hạt. Ký hiệu của nguyên tử đó là A. . B. . C. . D. . Câu 13: Cho các nguyên tử sau: . Xác định các nguyên tử là đồng vị của nhau? Câu 14. Hai nguyên tử nào là đồng vị của nhau? A. và . B. và . C. và . D. và . Câu 15 : Đồng có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định thành phần % của đồng vị . Câu 16. Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố X là 13 nguyên tử kối X là A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 17. Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có cùng số proton và số nơtron?
  12. A. B. C. D. cả A, B, C đều đúng Câu 18. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị: . Nguyên tố oxi có 3 đồng vị: . Số loại phân tử magie oxit có thể tạo thành là A. 3 B. 6 C. 9 D. 12 Câu 19. Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam Câu 20. Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khử cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi? A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 21. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 có giá trị bằng bao nhiêu? A. 80 B. 82 C. 81 D. 85 Câu 22. Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là bao nhiêu? A. 79,20 B. 78,90 C. 79,92 D. 80,50