Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 11 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022

pdf 9 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 11 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_thuc_hanh_mon_hoa_hoc_lop_11_tuan_12_nam_hoc_2021_20.pdf

Nội dung text: Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 11 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022

  1. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Axit (HCl, H2SO4), bazơ, muối, các công thức tính số mol) A – LÝ THUYẾT I. Axit HCl, H2SO4 * Tên gọi axit - HCl: axit clohiđric. - H2SO4: axit sunfuric. * Tính chất hóa học 1. Tác dụng với chất chỉ thị Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ 2. Tác dụng với kim loại a. Đối với axit HCl, H2SO4 loãng Axit + Kim loại hoạt động → Muối + H2↑ Ví dụ: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑ b. Đối với axit H2SO4 đặc - Háo nước. - Tính oxi hóa mạnh: + Kim loại (trừ Au, Pt) + H2SO4 đặc → Muối (Kim loại có hóa trị cao nhất) + SO2↑ + H2O Ví dụ: Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O Lưu ý: 3 kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. + Phi kim (C, P, S) + H2SO4 đặc t0 Ví dụ: S + 2H2SO4 đặc  3SO2↑ + 2H2O + Hợp chất (oxit, bazơ hoặc muối) t0 Ví dụ: 2FeO + 4H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O 3. Tác dụng với bazơ (phản ứng trung hòa) Axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O 4. Tác dụng với oxi bazơ Axit + Oxit bazơ → Muối + H2O Ví dụ: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 5. Tác dụng với muối Axit + Muối → Muối mới + Axit mới Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O II. Bazơ Tính chất hóa học Bazơ tan Bazơ không tan (Bazơ KT) 1. Làm đổi màu chất chỉ thị 1. Bazơ KT + Axit → Muối + H2O Dd Bazơ + Quỳ tím → Xanh Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O t0 Dd Bazơ + Phenolphtalein → Hồng 2. Bazơ KT  Oxit bazơ + H2O 2. Dd Bazơ + Axit → Muối + H2O t0 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O 3. Dd Bazơ + Oxit axit → Muối + H2O Ca(OH)2 (dư) + CO2 → CaCO3↓ + H2O 4. Dd Bazơ + Muối Dd Bazơ + Dd Muối → Muối mới + Bazơ mới Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ III. Muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới 1
  2. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ 2. Tác dụng với muối Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới Ví dụ: CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ 3. Tác dụng với axit (xem nội dung phần I.5) 4. Tác dụng với bazơ (xem nội dung phần II.4) 5. Muối bị nhiệt phân hủy IV. Các công thức tính số mol m V.D C%.m P.V n ; n ; n C .V; n dd ; n M M M 100.M R.T B – BÀI TẬP ÁP DỤNG I. Axit Câu 1: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành? A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô D. Sắt (II) clorua và nước Câu 2: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải? A. Rót nước vào axit đặc B. Rót từ từ nước vào axit đặc C. Rót nhanh axit đặc vào nước D. Rót từ từ axit đặc vào nước Câu 3: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí? A. CO2 B. SO2 C. SO3 D. H2S Câu 4: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là A. Sủi bọt khí, đường không tan B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra Câu 5: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric? A. Al, Cu, Zn, Fe B. Al, Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg, Cu D. Al, Fe, Mg, Zn Câu 6: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử? A. NaNO3 B. KCl C. MgCl2 D. BaCl2 Câu 7: Cho magiê tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xãy ra theo phản ứng sau: Mg + H2SO4 (đặc,nóng) → MgSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số trong phương trình hoá học là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 8: Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại? A. Phản ứng trung hoà B. Phản ứng thế C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng oxi hoá-khử Câu 9: Cho 5,6 g sắt tác dụng với ddịch axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Câu 10: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là A. 70 % và 30 % B. 60 % và 40 % C. 50 % và 50 % D. 80 % và 20 % Câu 11: Hoà tan hết 3,6g một kim loại hoá trị II bằng ddịch H2SO4 loãng được 3,36lít H2 (đktc). Kim loại là A. Zn B. Mg C. Fe D. Ca Câu 12: Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M. V là A. 50 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 400 ml II. Bazơ Câu 13: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit 2
  3. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3 D. P2O5; CO2; CuO; SO3 Câu 14: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước Câu 15: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước? A. Ca(OH)2;CO2; CuCl2 B. P2O5; H2SO4; SO3 C. CO2; Na2CO3; HNO3 D. Na2O; Fe(OH)3; FeCl3 Câu 16: Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với A. Dung dịch Na2CO3 B. Dung dịch MgSO4 C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch KNO3 Câu 17: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ D. Màu xanh đậm thêm dần Câu 18: Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được một muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 8,960 lít D. 4,480 lít Câu 19: Cho 200ml ddịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml ddịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 17,645 gam B. 16,475 gam C. 17,475 gam D. 18,645 gam Câu 20: Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là A. 9,8 gam B. 14,7 gam C. 19,6 gam D. 29,4 gam Câu 21: Để trung hoà 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 250 ml III. Muối Câu 22: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng? 1/ CaCl2 + Na2CO3 2/ CaCO3 + NaCl 3/ NaOH + HCl 4/ NaOH + KCl A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 D. 2 và 4 Câu 23: Cho phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + X + H2O. Vậy X là A. CO B. CO2 C. H2 D. Cl2 Câu 24: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch BaCl2 Câu 25: Những cặp nào sau đây có phản ứng xảy ra? 1/ Zn + HCl 2/ Cu + HCl 3/ Cu + ZnSO4 4/ Fe + CuSO4 A. (1; 2) B. (3; 4) C. (1; 4) D. (2; 3) Câu 26: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất? A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al Câu 27: Dung dịch tác dụng được với Mg(NO3)2? A. AgNO3 B. HCl C. KOH D. KCl Câu 28: Cho 500 ml ddịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml ddịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là 3
  4. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 A. 143,5 gam B. 14,35 gam C. 157,85 gam D. 15,785 gam Câu 29: Số mol của 200 gam dung dịch CuSO4 32 % là A. 0,4 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol Câu 30: Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là A. 0,4 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol Đáp án 1A 2D 3B 4C 5D 6D 7C 8A 9B 10A 11B 12B 13C 14C 15B 16D 17C 18A 19C 20C 21D 22D 23B 24A 25C 26D 27C 28A 29A 30B SỰ ĐIỆN LI A – LÝ THUYẾT I. Sự điện li 1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất ra ion dưới tác dụng của nước hoặc khi nóng chảy. 2. Chất điện li: là chất khi tan trong nước hoặc nóng chảy phân li ra ion. Axit, bazơ, muối là những chất điện li. - Dung dịch chất điện li dẫn điện tốt vì trong dung dịch tồn tại các phần tử mang điện (ion). Dung dịch càng nhiều ion, khả năng dẫn điện càng tốt. II. Phân loại các chất điện li CHẤT ĐIỆN LI MẠNH CHẤT ĐIỆN LI YẾU Định Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa nghĩa tan đều phân li hoàn toàn thành ion. tan chỉ phân li một phần thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Gồm - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4 ... - Axit yếu: HF, H2S, HClO, H2SO3, - Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2 ... CH3COOH ... - Hầu hết các muối: NaCl, Cu(NO3)2, - Bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2. Bi(OH)3 ... AgCl ... Chú ý Quá trình điện li 1 chiều - Cân bằng điện li là cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lechatelier. - Nước điện li rất yếu. - Đối với chất điện li yếu: nồng độ dung dịch càng nhỏ, điện li càng mạnh B – BÀI TẬP ÁP DỤNG BIẾT Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất. Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước? A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực. C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan. Câu 3: Chọn phát biểu sai: A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. B. Dung dịch rượu. 4
  5. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 C. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). B. Ca(OH)2 trong nước. C. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). HIẺU Câu 9: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. Câu 10: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Pb(OH)2, Na2CO3. B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. C. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 11: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh? A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3. C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2. Câu 12: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4. C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2. Câu 13: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. VẬN DỤNG Câu 14: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? + - + - A. H , NO3 . B. H , NO3 , H2O. + - + - C. H , NO3 , HNO3. D. H , NO3 , HNO3, H2O. Câu 15: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? + - + - A. H , CH3COO . B. H , CH3COO , H2O. + - - + C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO , H . Câu 16: Phương trình điện li viết đúng là A. B. C. D. Câu 17: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng? A. B. C. D. Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng? A. B. 5
  6. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 C. D. Câu 19: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. B. C. D. Câu 20: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 21: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 22: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 8. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 23: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất? A. K2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. KNO3. Câu 24: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Đáp án 1A 2C 3A 4C 5A 6A 7C 8D 9D 10B 11C 12C 13C 14B 15C 16B 17C 18B 19B 20A 21B 22B 23A 24B AXIT – BAZƠ – MUỐI A – LÝ THUYẾT I. Axit 1. Định nghĩa - Theo thuyết A-rê-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Ví dụ: HCl → H+ + Cl - 2. Phân loại + - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H : HCl, HNO3, CH3COOH . . . + - Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H : H3PO4 . . . Ví dụ: H3PO4  H H2 PO4 2 H2 PO4  H HPO4 2 3 HPO4  H PO4 H3PO4 là axit ba nấc. II. Bazơ - Theo thuyết A-rê-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Ví dụ: NaOH → Na+ + OH – III. Hidroxit lưỡng tính - Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính 2+ - Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2  Zn + 2OH 2 (1) + Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2  ZnO2 + 2H 6
  7. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 (1) 2- Thực tế, trong dung dịch tồn tại ion [Zn(OH)4] . Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2. IV. Muối 1. Định nghĩa - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion là gốc axit Ví dụ: NH4NO3 → NH4 + NO3 + NaHCO3 → Na + HCO3 Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2, là các chất điện li yếu). 2. Phân loại - Muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính aixt)(2) được gọi là muối trung hòa. Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3, - Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ được gọi là muối axit. Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4, (2) Trong gốc axit của muối Na2HPO3, NaH2PO2 vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit. 3. Sự điện li của muối trong nước + 2 Muối trung hòa: K2SO4 → 2K + SO4 + Muối axit: NaHSO3 → Na + HSO3 2 HSO3  H SO3 B – BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây là bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl. Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây là axit theo thuyết A-rê-ni-ut? A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl. Câu 3: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 4: Muối nào sau đây là muối axit? A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK. Câu 5: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Dãy gồm các axit 2 nấc là A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. Câu 7: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li. Câu 8: Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li. Câu 9: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cr(OH)2. Câu 10: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau A. Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2. 7
  8. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 C. Zn(OH)2, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3. Câu 11: Cho các hiđroxit sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Cr(OH)2. Số hiđroxit có tính lưỡng tính là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án 1C 2A 3C 4C 5C 6D 7B 8B 9A 10C 11D SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ A – LÝ THUYẾT - Tích số ion của nước là (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. - Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường pH: [H+] dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch, nhưng dung dịch thường có [H+] nhỏ nên để tránh ghi [H+] với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH với quy ước như sau: [H+] = 1,9.10-pH M. Nếu [H+] = 1,0.10-a M thì pH = a. Về mặt toán học: pH = -lg[H+]. - Màu của 2 chất chỉ thị quỳ tím và phenolphtalein Môi trường Axit Trung tính Kiềm [H+] > 1,0.10-7M = 1,0.10-7M < 1,0.10-7M pH 7 Qùy tím Đỏ Tím Xanh Phenolphtalein Không màu Không màu pH = 8,3 – 10 Màu hồng B – BÀI TẬP ÁP DỤNG BIẾT Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl. Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl. Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4. HIỂU Câu 4: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? + + - A. [H ] = 0,10M. B. [H ] < [CH3COO ]. + - + C. [H ] > [CH3COO ]. D. [H ] < 0,10M. Câu 5: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? + + - + - + A. [H ] = 0,10M. C. [H ] > [NO3 ]. B. [H ] < [NO3 ]. D. [H ] < 0,10M. Câu 6: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. VẬN DỤNG Câu 7: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 2. B. 12. C. 10. D. 4. Câu 8: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là? 8
  9. Nội dung Hóa học 11 – Tuần 01, 02 – Năm học 2021-2022 A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít. Câu 9: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4? A. 5. B. 4. C. 9. D. 10. Câu 10: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. VẬN DỤNG CAO Câu 11: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M. Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0. Đáp án 1C 2A 3B 4D 5A 6A 7A 8C 9D 10C 11B 12D 9