Bài tập thực hành môn Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17+18
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17+18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_thuc_hanh_mon_sinh_hoc_lop_10_bai_161718.doc
Nội dung text: Bài tập thực hành môn Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17+18
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ: Hóa - Sinh TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 10 (Trong thời gian nghỉ học để phòng chống dịch Covid – 19) Bài 17 - QUANG HỢP A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. 2. Phương trình tổng quát CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2 II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. 1. Pha sáng: a. Khái niệm: Pha sáng là pha mà năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP, NADH. Pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. b. Diễn biến: - Nơi diễn ra: Màng tilacôit của lục lạp. - Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi truyền điện tử được sắp xếp thành những phức hệ có tổ chức trong màng tilacôit, nhờ đó quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng được xảy ra có hiệu quả. - Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng à năng lượng được chuyển vào chuỗi truyền electron à tổng hợp ATP và NADH. + NLAS + H2O + NADP + ADP + Pi → NADPH + ATP + O2 - O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước. 2. Pha tối: a. Khái niệm: Pha tối là pha cố định CO2 tự do trong các phân tử cacbohiđrat. b. Diễn biến: Có một số con đường cố định CO2: C3, C4, CAM. Con đường C3 là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin). - CO2 từ khí quyển + chất 5C (RiDP) → chất 6C không bền → chất có 3C (bền) → AlPG. - AlPG được chia làm 2 phần: AlPG → RiDP, AlPG à tinh bột và saccarôzơ. Chu trình C3 sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng. 3. Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối - Pha sáng: chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP. - Pha tối: diễn ra cả khi có ánh sáng hoặc bóng tối. Nhờ ATP và NADPH mà CO 2 được biến đổi thành cacbohiđrat. B. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? A. Hóa tổng hợp B. Hóa phân li C. Quang tổng hợp
- D. Quang phân li Câu 2: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp? A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo C. Thực vật và nấm D. Thực vật và động vật Câu 3: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây? A. Khí oxi và đường B. Đường và nước C. Khí cacbonic, và năng lượng ánh sáng D. Khí cacbonic và nước Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2 D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp? A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng? (1) Diễn ra ở tilacoit (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp (3) Là quá trình oxi hóa nước (4) Nhất thiết phải có ánh sáng Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (3) D. (1), (4) Câu 7: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng? A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng B. Nước được phân li và giải phóng điện tử C. Cacbohidrat được tạo ra D. Hình thành ATP Câu 8: Trong quang hợp, oxi được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục B. Quang phân li nước C. Các phản ứng oxi hóa khử D. Chuỗi truyền electron Câu 9: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng? A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước C. O2 được giải phóng ra khí quyển D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối Câu 10: Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây? A. chất nền của lục lạp B. các hạt grana C. màng tilacoit D. các lớp màng của Lục lạp Câu 11: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ A. Ánh sáng mặt trời B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp
- C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp D. Tất cả các nguồn năng lượng trên Câu 12: những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối (1) Giải phóng oxi (2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat (3) Giải phóng electron từ quang phân li nước (4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP (5) Sinh ra nước mới Những phương án trả lời đúng là A. (1), (4) B. (2), (3) C. (3), (5) D. (2), (5) Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đường được tạo ra trong pha sáng B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước Câu 14: Hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp là : A. Giải phóng ô xi B. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat C. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước D. Tổng hợp nhiều phân tử ATP Câu 15: Chu trình nào sau đây thể hiện cơ chế các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp? A. Chu trình Canvin B. Chu trình Crep C Chu trình Cnôp .DTất cả các chu trình trên Câu 16. Kết quả quan trọng nhất của pha sáng quang hợp là : A. Các điện tử được giải phóng từ phân li nước B. Sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng C. Sự giải phóng ôxid. D. Sự tạo thành ATP và NADPH Câu 17. Pha tối quang hợp xảy ra ở : A. Trong chất nền của lục lạp B. Trong các hạt grana C. Ở màng của các túi tilacôit D. Ở trên các lớp màng của lục lạp Câu 18. Nguồn năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yêu lấy từ: A. Ánh sáng mặt trời B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp C. ATP và NADPH từ pha sáng đưa sang D. Tất cả các nguồn năng lượng trên Câu 19. Trong quang hợp , ôxi được tạo ra từ quá trình nào sau đây ? A. Hấp thụ ánh sáng của diệp lục B. Quang phân li nước C. Các phản ứng ô xi hoá khử D. Truyền điện tử Câu 20. Trong pha sáng của quang hợp , nước được phân li nhờ : A. Sự gia tăng nhiệt độ trong tê bào B. Năng lượng của ánh sáng C. Quá trình truyền điện tử quang hợp D. Sự xúc tác của diệp lục
- Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Khái niệm hô hấp tế bào - Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP. - Nơi diễn ra: ti thể. 2. Bản chất của quá trình hô hấp PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) - Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau. - Gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp. II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Đường phân - Nơi diễn ra: Tế bào chất. - Diễn biến: + Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia. + Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng. + Đầu tiên glucôzơ được hoạt hóa sử dụng 2ATP. + Glucôzơ (6C) → 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP) NADH: Nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. → Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH . 2. Chu trình Crep - Nơi diễn ra: Chất nền ti thể. + 2 axit piruvic được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể. + 2 piruvic → 2 axêtyl-coA (2C) + 2NADH + 2CO2 + Axêtyl-coA bị phân giải hoàn toàn → 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP) 3. Chuỗi truyền êlectron hô hấp - Nơi diễn ra: Màng trong ti thể NADH và FADH2 sẽ bị ôxi hóa thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử tạo ra ATP và nước. B. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Ở những tế bào có nhân chuẩn , hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây? A. Ti thể B. Không bào C. Bộ máy Gôngi D. Ribôxôm Câu 2. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là : A. Ôxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng C. Nước, khí cacbônic và đường D. Khí cacbônic, nước và năng lượng Câu 3. Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là A. ATP B. NADH C. ADP D. FADHz Câu 4. Năng lượng giải phóng khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucôzơ là :
- A. Hai phân tử ADP B. Một phân tử ADP C. Hai phân tử ATP D. Một phân tử ATP Câu5 . Quá trình đường phân xảy ra ở : A. Trên màng của tế bào B. Trong tế bào chất C. Trong tất cả các bào quan khác nhau D. Trong nhân của tế bào Câu 6. Quá trình ô xi hoá tiếp tục axit piruvic xảy ra ở A. Màng ngoài của ti thể B. Trong chất nền của ti thể C. Trong bộ máy Gôn gi D. Trong các ribôxôm Câu 7. Trong tế bào các a xít piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là : A. axit lactic B . Axêtyl-CoA C. axit axêtic D. Glucôzơ Câu 8. Trong chu trình Crep, mỗi phân tử axeetyl-CoA được oxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2? A. 4 phân tử B. 2 phân tử C. 3 phân tử D. 1 phân tử Câu 9: Quá trình hô hấp tế bào gồm các giai đoạn sau: (1) Đường phân (2) Chuỗi truyền electron hô hấp (3) Chu trình Crep (4) Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep Trật tự đúng các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (1) → (3) → (2) → (4) C. (1) → (4) → (3) → (2) D. (1) → (4) → (2) → (3) Câu 10: Ở những tế bào có nhân chuẩn , hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây ? A. Ti thể B. Không bào C. Bộ máy Gôngi D. Ribôxôm Câu 11. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là : A. Ôxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng C. Nước, khí cacbônic và đường D. Khí cacbônic, nước và năng lượng Câu 12: Cho một phương trình tổng quát sau đây : C6H12O6+ 6 O2 6 CO2+6H2O+ năng lượng Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hàon toàn của 1 phân tử chất A. Disaccarit B. Prôtêin C.Glucôzơ D. Pôlisaccarit Câu 13. Điều nào sau đây là đúng với quá trình đường phân? 1. Bắt đầu ôxy hoá glucôzơ. 2. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH. 3. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc. 4. Hình thành axetyl CoA. 5. Hình thành NADH và FADH2 Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (5),(4). D. (2), (5) ,(4). Câu 14. Quá trình đường phân xảy ra ở A- tế bào chất. B- lớp màng kép của ti thể. C- bào tương. D- cơ chất của ti thể. Câu 15: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là A. Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào C. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu
- D. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa Câu 16: Pyruvate là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy phát biểu có bao nhiêu phát dưới đây là đúng? 1. Trong 2 phân tử Pyruvate có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucô. 2. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử Pyruvate. 3. Pyruvate là 1 chất oxi hoá mạnh hơn CO2. 4. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử Glucôse Phương án đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Phát biểu có bao nhiêu phát dưới đây là sai về ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp là 1. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. 2. tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. 3. chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. 4. thải các chất độc hại ra khỏi tế bào. A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (1), (4). D. (2), (1), (4). Câu 18. Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi có mặt của O2 sẽ thu được A. 38 ATP. B. 4 ATP C. 2 ATP. D. 0 ATP. Câu 19: Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? A. Quá trình hít thở của con người là quá trình hô hấp ngoài. Quá trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào. B. Quá trình hít thở của con người là quá trình hô hấp trong. Quá trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào. C. Quá trình hít thở của con người không có liên quan với quá trình hô hấp tế bào D. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra trước quá trình hít thở của con người nên có liên quan nhau. Câu 20 : Giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP nhất? A.Đường phân B.Chuỗi chuyền electron hô hấp C.Chu trình Crep D.Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep Bài 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. CHU KÌ TẾ BÀO 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào 2. Một chu kì tế bào gồm: a. Kì trung gian - Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng - Pha S: Nhân đôi ADN và NST - Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào b. Nguyên phân - Phân chia nhân - Phân chia tế bào chất II. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN 1. Phân chia nhân: Gồm 4 kì: Kì đầu: - Xuất hiện thoi phân bào - Màng nhân dần biến mất
- - Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn Kì giữa: - Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động Kì sau: - Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn - Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào Kì cuối: - Màng nhân xuất hiện - Nhiễm sắc thể tháo xoắn 2. Phân chia tế bào chất - Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ III. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN - Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng - Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương B. TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân . C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 2. Sự kiện nào dưới đây không xẩy ra trong các kì nguyên phân? A. tái bản AND. B. phân ly các nhiễm sắc tử chị em. C. tạo thoi phân bào. D. tách đôi trung thể. Câu 3. Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. G1. B. G2. C. S. D. nguyên phân Câu 4. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ A. đầu. B. giữa. C. sau. D. cuối . Câu 5. Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép Câu 6. Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách A. tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. kéo dài màng tế bào. C. thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. không thành vách ngăn Câu 7. Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được A. 2k tế bào con . B. k/2 tế bào con. C. 2k tế bào con. D. k – 2 tế bào con. Câu 8. Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ
- A. đầu. B. giữa. C. sau . D. cuối. Câu 9. Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ A. màng nhân. B. nhân con. C. trung thể. D. thoi vô sắc. Câu 10. Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 23. B. 46. C. 69. D. 92. Câu 11. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là A- 8. B- 12. C- 24. D- 48. Câu 12.Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân ? A. Kỳ đầu , kỳ sau , kỳ cuối , kỳ giữa B. Kỳ sau ,kỳ giữa ,Kỳ đầu , kỳ cuối C. Kỳ đầu , kỳ giữa , kỳ sau , kỳ cuối D. Kỳ giữa , kỳ sau , kỳ đầu , kỳ cuối Câu 13. Trong kỳ giữa , nhiễm sắc thể có đặc điểm A. Ở trạng thái kép bắt đầu có co xoắn B. Ở trạng thái đơn bắt đầu có co xoắn C. Ở trạng thái kép có xoắn cực đại D. Ở trạng thái đơn có xoắn cực đại Câu 14. Hiện tượng các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào : A . Kỳ cuối C. Kỳ trung gian B. Kỳ đầu D. Kỳ giữa Câu 15. Những kỳ nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép ? A. Trung gian, đầu và cuối B. Đầu, giữa , cuối C. Trung gia , đầu và giữa D. Đầu, giữa , sau và cuối Câu 16: Bộ NST của 1 loài là 2n = 14 (Đậu Hà lan), số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là: A. 14, 28, 14. B. 28, 14, 14. C. 7, 14, 28. D. 14, 14, 28. Câu 17: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân: A. 12. B. 22. C. 32. D. 42. Câu 18. Cho các dữ kiện dưới đây (1) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến (2) Màng nhân và nhân con xuất hiện (3) Thoi phân bào dần xuất hiện (4) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (5) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào (6) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động (7) NST dãn xoắn dần Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. (3), (5), (7) B. (1), (2), (4) C. (5), (7) D. (2), (7) Câu 19. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?
- A. Để NST dễ di chuyển trong quá trình phân bào B. NST dễ quan sát C. NST không thể di chuyển đồng đều về các tế bào con D. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST Câu 20. Cho các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Bài 19 - GIẢM PHÂN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN 1. Giảm phân 1: Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức a. Kì trung gian 1: - ADN và NST nhân đôi - NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động b. Kì đầu 1: - Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen - NST kép bắt đầu đóng xoắn - Màng nhân và nhân con tiêu biến c. Kì giữa 1: - NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động d. Kì sau 1: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc
- e. Kì cuối 1: - Thoi vô sắc tiêu biến - Màng nhân và nhân con xuất hiện - Số NST trong mỗi tế bào con là n kép 2. Giảm phân 2: Diễn biến giống nguyên phân 1-Kỳ trước II - NST vẫn ở trạng thái n NST kép 2-Giữa II - Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo 3-Sau II - Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực 4-Kỳ cuối - Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn 3. Kết quả: - Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn) - Ở động vật: + Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng + Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến - Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN - Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú → là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá → Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính. II. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Câu 2. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 3. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Câu 4. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn B. Phân li các NST kép, không tách tâm động C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Câu 5. Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là : A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn C. Thoi phân bào biến mất D. Màng nhân xuất hiện trở lại Câu 6. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là : A.Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào B.Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
- C.Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể Câu 7. Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A- 7 NST kép. B- 7 NST đơn. C- 14 NST kép. D- 14 NST đơn. Câu 8. Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là A- tăng gấp đôi. B- bằng . C- giảm một nửa. D- ít hơn một vài cặp. Câu 9. Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây? a. Phân li nhiễm sắc thể b. Nhân đôi nhiễm sắc thể c. Tiếp hợp nhiễm sắc thể d. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể Câu 10. Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian , sau khi xảy ra tự nhân đôi , số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là : a. 78 nhiễm sắc thể đơn b. 78 nhiễm sắc thể kép c. 156 nhiễm sắc thể đơn d. 156 nhiễm sắc thể kép Câu 11. Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau (1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép (2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit. (3). Ở kì sau của quá trình giảm phân II có 16 tâm động. (4). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép. (5). Ở kì đầu giảm phân I mỗi tế bào con có 8 nhiễm sắc thể kép (6). ở kì giữa của giảm phân II mỗi tế bào có chứa 8 cromatit (7) . ở kì giữa của giảm phân II mỗi tế bào có chứa 8 tâm động. Số ý đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 12: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là: A. Hình thành giao tử có bộ NST n, tạo cơ sở cho quá trình thụ tinh. C. Giảm bộ NST trong tế bào. B. Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể. D. Giúp cho cơ thể tạo thế hệ Câu 13: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Câu 14: Nếu ở tinh trùng của một loài sinh vật có số lượng NST là 39 thì tế bào của cơ thể thuộc loài đó có:
- A. 68 NST B. 39 NST C. 42 NST D. 78 NST Câu 15 :Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở: (1): Kì đầu I. (2): Kì giữa I. (3): Kì sau I. (4): Kì đầu II. (5): Kì giữa II.(6): Kì sau II. Câu trả lời đúng là: A. 1, 4. B. 3, 6. C. 2, 5. D. 2, 4. Câu 16 : Trong quá trình giảm phân, ADN được nhân đôi mấy lần? A. 3 lần. B. 2 lần. C. 1 lần D. 4 lần. Câu 17. Nhiễm sắc thể có thể nhân đôi được dễ dàng là nhờ A- sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể. B- sự tập trung về mặt phẳng xích đạo của nhiễm sắc thể. C- sự phân chia tế bào chất. B- sự tự nhân đôi và phân li đều của các nhiễm sắc thể về các tế bào con. . Câu 18. Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở A. kì sau của lần phân bào II. B. kì sau của lần phân bào I. C. kì cuối của lần phân bào I. D. kì cuối của lần phân bào II .