Bài tập thực hành Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17

doc 7 trang An Bình 29/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_thuc_hanh_sinh_hoc_lop_10_bai_1617.doc

Nội dung text: Bài tập thực hành Sinh Học Lớp 10 - Bài 16+17

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ: Hóa - Sinh TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 10 (Trong thời gian nghỉ học để phòng chống dịch Covid – 19) Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Khái niệm hô hấp tế bào - Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP. - Nơi diễn ra: ti thể. 2. Bản chất của quá trình hô hấp PTTQ: C6H12O6 + 6O2---- 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) - Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau. - Gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp. II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Đường phân - Nơi diễn ra: Tế bào chất. - Diễn biến: + Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia. + Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng. + Đầu tiên glucôzơ được hoạt hóa sử dụng 2ATP. + Glucôzơ (6C) bị phân hủy thành 2 axit piruvic (2C3) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP) NADH: Nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. à Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH . 2. Chu trình Crep - Nơi diễn ra: Chất nền ti thể. + 2 axit piruvic được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể. + 2 piruvic tạo thành 2 axêtyl-coA (2C2) + 2NADH + 2CO2 + Axêtyl-coA bị phân giải hoàn toàn tạo thành 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP) + Tổng số ATP là 2 và 8 NADH và 2 FADH2 3. Chuỗi truyền êlectron hô hấp - Nơi diễn ra: Màng trong ti thể - 10 NADH và 2 FADH2 sẽ bị ôxi hóa thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử tạo ra 34 ATP và nước. PHẦN B- BÀI TẬP Câu 1. Vì sao khi vận động hoặc chơi thể thao nặng có thể dẫn đến trường hợp đau, mỏi cơ? Câu 2. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? Câu 3. Hô hấp tế bào là gì? Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp là gì? Bản chất của quá trình hô hấp là gì? Câu 4. Quá trình hô hấp tế bào gồm những giai đoạn nào? Chúng xảy ra ở đâu? Giai đoạn là giai đoạn sinh nhiều năng lượng nhất?
  2. Câu 5. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng A. thuỷ phân. B. oxi hoá khử . C. tổng hợp. D. phân giải Câu 6. Đường phân là quá trình biến đổi A- glucôzơ. B- fructôzơ. C- saccarôzơ. D- galactozơ. Câu 7. Quá trình đường phân xảy ra ở A- tế bào chất. B- lớp màng kép của ti thể. C- bào tương. D- cơ chất của ti thể. Câu 8. Điều nào sau đây là đúng với quá trình đường phân? A. Bắt đầu ôxy hoá glucôzơ. B. Hình thành một ít ATP, có hình thành NADH. C. Chia glucôzơ thành 2 axít pyruvíc. D. Tất cả các điều trên . Câu 9. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm A. 1 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH. C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 1 NADH. Câu 10. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là A. glucozơ. B. axit piruvic. C. axetyl CoA. D. NADH, FADH. Câu 11. Con đường trao đổi chất chung cho cả lên men và hô hấp nội bào là A. Chu trình Krebs. B. Chuỗi truyền điện tử. C. Đường phân. D.Tổng hợp axetyl-CoA từ pyruvat. Câu 12. Chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trong sự photphorin hoá oxi hoá là A. Oxi. B. Nước. C. Pyruvat. D. ADP. Câu 13. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được A. 2 ATP. B. 4 ATP. C. 20 ATP. D. 32 ATP. Câu 14. Điện tử được tách ra từ glucôzơ trong hô hấp nội bào cuối cùng có mặt trong A. ATP. B. Nhiệt C. Glucôzơ. D. Nước. Câu 15. Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được
  3. A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP. D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH. Câu 16. Kết thúc quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là A- 1. B- 2. C- 3. D- 4. Câu 17. Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong A- chu trình Crep. B- chuỗi truyền êlectron hô hấp. C- đường phân. D- cả A,B và C. Câu 18. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm A. 1 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH. C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 1 NADH. Câu 19. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình Crep là A. glucozơ. B. axit piruvic. C. axetyl CoA. D. NADH, FADH. Câu 20. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP D. 32 ATP Câu 21. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A- màng trong của ti thể. B- màng ngoài của ti thể. C- màng lưới nội chất trơn. D- màng lưới nội chất hạt. Câu 22. Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ A- sự có mặt của các nguyên tử Hyđro. B- sự có mặt của cácphân tử CO2. C- vai trò xúc tác của các enzim hô hấp. D- vai trò của các phân tử ATP. Câu 23. Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở bộ phận A. màng trong của ti thể. B. tế bào chất C. màng ngoài của ti thể. D. dịch ti thể. Câu 24. Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học là A- đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B- tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. C- chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. D- thải các chất độc hại ra khỏi tế bào. Câu 25: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO 2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào Câu 26: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
  4. A. ATP B. NADH C. ADP D. FADH2 Câu 27: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân? A. Glucozo → axit piruvic + ATP + NADH B. Glucozo → CO2 + ATP + NADH C. Glucozo → nước + năng lượng D. Glucozo → CO2 + nước Câu 28: Quá trình hô hấp tế bào gồm các giai đoạn sau: (1) Đường phân (2) Chuỗi truyền electron hô hấp (3) Chu trình Crep (4) Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep Trật tự đúng các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (1) → (3) → (2) → (4) C. (1) → (4) → (3) → (2) D. (1) → (4) → (2) → (3) Bài 17 - QUANG HỢP PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. 2. Phương trình tổng quát CO2 + H2O + NLAS ---- (CH2O) + O2 II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. 1. Pha sáng: a. Khái niệm: Pha sáng là pha mà năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP, NADH. Pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. b. Diễn biến: - Nơi diễn ra: Màng tilacôit của lục lạp. - Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi truyền điện tử được sắp xếp thành những phức hệ có tổ chức trong màng tilacôit, nhờ đó quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng được xảy ra có hiệu quả. - Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng à năng lượng được chuyển vào chuỗi truyền electron à tổng hợp ATP và NADH. + NLAS + H2O + NADP + ADP + Pi ----- NADPH + ATP + O2 - O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước. 2. Pha tối: a. Khái niệm: Pha tối là pha cố định CO2 tự do trong các phân tử cacbohiđrat. b. Diễn biến: Có một số con đường cố định CO2: C3, C4, CAM. Con đường C3 là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin). - CO2 từ khí quyển + chất 5C (RiDP) à chất 6C không bền à chất có 3C (bền) à AlPG.
  5. - AlPG được chia làm 2 phần: AlPG à RiDP, AlPG à tinh bột và saccarôzơ. Chu trình C3 sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng. 3. Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối - Pha sáng: chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP. - Pha tối: diễn ra cả khi có ánh sáng hoặc bóng tối. Nhờ ATP và NADPH mà CO 2 được biến đổi thành cacbohiđrat. PHẦN B - BÀI TẬP Câu 1. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì? Câu 2. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ thế nào? Câu 3. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A- chất nền của lục lạp. B- chất nền của ti thể. C- màng tilacôit của lục lạp. D- màng ti thể. Câu 4. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng A- kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo. B- quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất. C- giải phóng O2. D- cả A, B và C. Câu 5. Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp A. năng lượng. B. oxi. C. electron và hiđro. D. cả A, B, C Câu 6. Oxi được giải phóng trong A. pha tối nhờ quá trình phân li nước. B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. . Câu 7. Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ A- H2O. B- CO2. C- chất diệp lục. D- chất hữu cơ. Câu 8. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A- lục lạp. B- màng tilacôit. C- chất nền của lục lạp. D- các phân tử sắc tố quang hợp. Câu 9. Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A- CO2. B- O2. C- H2. D- N2. Câu 10. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. O2. B. CO2.. C. ATP, NADPH. D. cả A, B, C. Câu 11. Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp A. năng lượng. B. oxi. C. electron và hiđro.
  6. D. cả A, B, C. Câu 12. Oxi được giải phóng trong A. pha tối nhờ quá trình phân li nước. B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. A. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. B. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2. Câu 13. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng có tác dụng A. quang phân li nước cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất; B. quang phân li nước giải phóng ra O2; C. kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi qũi đạo. D. cả A, B, C. Câu 14. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là A .ATP; . NADPH; O2 , B. C6H12O6; H2O; ATP. C. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O. D. H2O; ATP; O2; Câu 15. Pha tối của quang hợp còn được gọi là A. pha sáng của quang hợp. B. quá trình cố định CO2. C. quá trình chuyển hoá năng lượng. D. quá trình tổng hợp cacbonhidrat. Câu 16. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là A- hợp chất 6 cacbon. B- hợp chất 5 cacbon. C- hợp chất 4 cacbon. D- hợp chất 3 cacbon. Câu 17. Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là A- RiDP. B- APG. C- ALPG. D- AP. Câu 18. Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là A- CO2. B- O2. C- H2. D- Cả A, B và C Câu 19. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A.C6H12O6.; O2; B. H2O; ATP; O2; C. C6H12O6; H2O; ATP. D. C6H12O6. Câu 20. Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là A. clorophin a. B. clorophin b. C. carotenoit . D. phicobilin. Câu 21. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A- tổng hợp glucôzơ. B- hấp thụ năng lượng ánh sáng. C- thực hiện quang phân li nước. D- tiếp nhận CO2. Câu 22. Quang hợp chỉ được thực hiện ở
  7. A- tảo, thực vật, động vật. B- tảo, thực vật, nấm. C- tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D- tảo, nấm và một số vi khuẩn. Câu 23: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? A. Hóa tổng hợp B. Hóa phân li C. Quang tổng hợp D. Quang phân li Câu 24: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây? A. Khí oxi và đường B. Đường và nước C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng D. Khí cacbonic và nước Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2 D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp? A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời D. Chỉ có pha sáng, không có pha tối Câu 27: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng? (1) Diễn ra ở các tilacoit (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp (3) Là quá trình oxi hóa nước (4) Nhất thiết phải có ánh sáng Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (3) D. (1), (4) ------------------------Hết--------------------