Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Nguyệt

Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy, cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
doc 27 trang Tú Anh 21/03/2024 22960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.doc

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Nguyệt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN CHƯƠNG TRÌNH Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học - Hạng II Lớp mở tại: Trường CĐ Bách Khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên : Lê Thị Nguyệt Đơn vị công tác : Trường Tiểu học Yang Hăn Huyện (TP) : Krông Bông, Tỉnh Đăk Lăk Đăk Lăk, năm 2020 1
  2. A. MỞ ĐẦU Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy, cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục tiểu học. Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập. Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Các kiến thức về quản lý nhà nước; Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo; Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN; Tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học ở tiểu học; Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II; Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng; Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Giáo viên với công tác tư vấn học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên. 2
  3. Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mô hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. Vì những lí do nêu trên nên tôi chọn để làm bài thu hoạch về bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II 3
  4. TS HS Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Chất lượng giáo dục toàn Tỉ lệ trườn TS TL TS TL TS TL TS TL TS TL g 1. Tiếng Việt 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 93 10.3 23 10.4 13 6.6 19 10.7 21 12.4 17 12.6 Hoàn Thành 760 84.3 177 79.7 166 84.3 152 85.4 147 86.5 118 87.4 Chưa hoàn thành 49 5.4 22 9.9 18 9.1 7 3.9 2 1.2 0.0 2.Toán 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 160 17.7 38 17.1 37 18.8 27 15.2 24 14.1 34 25.2 Hoàn Thành 687 76.2 162 73.0 147 74.6 142 79.8 135 79.4 101 74.8 Chưa hoàn thành 55 6.1 22 9.9 13 6.6 9 5.1 11 6.5 0.0 3. Đạo đức 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 111 12.3 25 11.3 13 6.6 18 10.1 28 16.5 27 20.0 Hoàn Thành 791 87.7 197 88.7 184 93.4 160 89.9 142 83.5 108 80.0 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 4. Tự nhiên và Xã 222 197 178 hội 597 Hoàn Thành tốt 56 9.4 25 11.3 13 6.6 18 10.1 Hoàn Thành 541 90.6 197 88.7 184 93.4 160 89.9 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0 0.0 0.0 5. Khoa học 305 170 135 Hoàn Thành tốt 49 16.1 31 18.2 18 13.3 Hoàn Thành 254 83.3 137 80.6 117 86.7 Chưa hoàn thành 2 0.7 2 1.2 0.0 6. Lịch sử và Địa lý 305 170 135 Hoàn Thành tốt 45 14.8 21 12.4 24 17.8 Hoàn Thành 258 84.6 147 86.5 111 82.2 Chưa hoàn thành 2 0.7 2 1.2 0.0 7. Âm nhạc 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 99 11.0 25 11.3 13 6.6 18 10.1 26 15.3 17 12.6 Hoàn Thành 803 89.0 197 88.7 184 93.4 160 89.9 144 84.7 118 87.4 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 8. Mĩ thuật 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 86 9.5 25 11.3 13 6.6 19 10.7 24 14.1 5 3.7 Hoàn Thành 816 90.5 197 88.7 184 93.4 159 89.3 146 85.9 130 96.3 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 9. Thủ công, Kĩ 222 197 178 170 135 thuật 902 Hoàn Thành tốt 105 11.6 25 11.3 13 6.6 19 10.7 29 17.1 19 14.1 Hoàn Thành 797 88.4 197 88.7 184 93.4 159 89.3 141 82.9 116 85.9 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 10. Thể dục 902 222 197 178 170 135 Hoàn Thành tốt 97 10.8 21 9.5 12 6.1 19 10.7 26 15.3 19 14.1 17
  5. Hoàn Thành 805 89.2 201 90.5 185 93.9 159 89.3 144 84.7 116 85.9 Chưa hoàn thành 0 0.0 0.0 0 0.0 0.0 0.0 0.0 11.Năng lực Tự phục vụ, tự quản 902 222 197 178 170 135 Tốt 100 11.1 25 11.3 17 8.6 19 10.7 27 15.9 12 8.9 Đạt 764 84.7 178 80.2 167 84.8 155 87.1 141 82.9 123 91.1 Cần cố gắng 38 4.2 19 8.6 13 6.6 4 2.2 2 1.2 0.0 Hợp tác 902 222 197 178 170 135 Tốt 99 11.0 25 11.3 16 8.1 19 10.7 27 15.9 12 8.9 Đạt 765 84.8 178 80.2 168 85.3 155 87.1 141 82.9 123 91.1 Cần cố gắng 38 4.2 19 8.6 13 6.6 4 2.2 2 1.2 0.0 Tự học tự g quyết v 222 197 178 170 135 đề 902 Tốt 97 10.8 25 11.3 14 7.1 19 10.7 27 15.9 12 8.9 Đạt 768 85.1 178 80.2 170 86.3 155 87.1 142 83.5 123 91.1 Cần cố gắng 37 4.1 19 8.6 13 6.6 4 2.2 1 0.6 0.0 12.Phẩm chất Chăm học, chăm 222 197 178 170 135 làm 902 Tốt 112 12.4 25 11.3 17 8.6 18 10.1 31 18.2 21 15.6 Đạt 788 87.4 196 88.3 179 90.9 160 89.9 139 81.8 114 84.4 Cần cố gắng 2 0.2 1 0.5 1 0.5 0.0 0.0 0.0 Tự tin, trách nhiệm 902 222 197 178 170 135 Tốt 112 12.4 25 11.3 17 8.6 18 10.1 31 18.2 21 15.6 Đạt 789 87.5 197 88.7 179 90.9 160 89.9 139 81.8 114 84.4 Cần cố gắng 1 0.1 0.0 1 0.5 0.0 0.0 0.0 Trung thực, kỉ luật 902 222 197 178 170 135 Tốt 112 12.4 25 11.3 17 8.6 18 10.1 31 18.2 21 15.6 Đạt 789 87.5 197 88.7 179 90.9 160 89.9 139 81.8 114 84.4 Cần cố gắng 1 0.1 0.0 1 0.5 0.0 0.0 0.0 Đoàn kết, yêu 222 197 178 170 135 thương 902 Tốt 111 12.3 24 10.8 17 8.6 18 10.1 31 18.2 21 15.6 Đạt 790 87.6 198 89.2 179 90.9 160 89.9 139 81.8 114 84.4 Cần cố gắng 1 0.1 0.0 1 0.5 0.0 0.0 0.0 13. Chương trình 222 197 178 170 135 lớp học 902 100. Hoàn thành 200 179 168 161 135 843 93.5 90.1 90.9 94.4 94.7 0 Chưa hoàn thành 59 6.5 22 9.9 18 9.1 10 5.6 9 5.3 0.0 Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được bảo đảm các quyền của học sinh, đảm bảo tốt về quy định độ tuổi học sinh theo quy định. + Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh: 18
  6. - Chất lượng giáo dục cao, còn 6 học sinh yếu phải rèn luyện trong hè. - Cơ sở vật chất, địa bàn diện tích đã đáp ứng yêu cầu của ngành. - Các phòng chức năng không đầy đủ, cần bổ sung thêm. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ) - Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2019-20120. - Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường -Thành tích của tập thể nhà trường: Trường 3 năm liền đạt danh hiệu “ Tập thể lao động Tiên tiến” * Thành tích của cá nhân GV: - Giáo viên dạy giỏi các cấp là 8 giáo viên. Cuối năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2. * Thành tích của HS: Giải Ba toàn đoàn hội khỏe phù đổng cấp huyện, 02 huy chương bạc hội khỏe phù đổng cấp tỉnh. Có 28/28 lớp đạt tiêu chuẩn vở sạch chữ đẹp cấp huyện - Thành tích khác (Chi bộ: trong sạch vững mạnh, Công Đoàn: Vững Mạnh, Đoàn Thanh niên: Vững mạnh). II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 6 tổ chuyên môn với 42 GV. - Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 đồng chí. - Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ cao, đặc biệt có trên 94% giáo trên chuẩn theo quy định. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần nâng cao trình độ ĐH lên 100% trong thời gian tới một cách sớm nhất. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường 19
  7. - Số lượng: 03, trong đó có: 0 TS, 0 ThS, 02 cử nhân; có 03 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Trường hiện có 5 nhân viên đảm nhiệm các công việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ, cấp dưỡng chưa đủ số lượng nhân viên theo quy định. Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. Nhà trường luôn chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật đối với nhân viên. Số lượng nhân viên đảm bảo, chất lượng của nhân viên trường học đã được hoàn dần theo từng năm, đảm bảo yêu cầu công việc. Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các hoạt động chung. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích khuôn viên là 9520m2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khuôn viên nhà trường. Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định. Sân trường được bê tông hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học sinh vui chơi sinh hoạt. Bãi tập có diện tích: 700m 2 đang tiếp tục được xây dựng, tu bổ và hoàn thiện. Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây dựng được khuôn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định, tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi, sinh hoạt của học sinh và CB-GV-NV. Không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn; Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp 20
  8. Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh tại địa phương. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 14phòng, trong đó có 14 phòng học kiên cố hóa. - Khoảng 40m2/1 phòng, phòng học được thiết kế và bố trí thoáng mát cho học sinh ngồi học. + Bàn ghế: Bàn ghế có đủ số lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy cách mà ngành quy định). - Máy chiếu 01 máy đủ phục vụ cho công tác sinh hoạt giảng dạy của giáo viên. - Hệ thống đèn quạt đầy đủ theo quy định. Nhận xét, đề xuất: Cần tạo kiện xây dựng phòng đa chức năng và thêm 14 phòng học nữa. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện: + Số phòng: 01 + Diện tích: 40m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 3.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: có khu vệ sinh, nhà để xe của học sinh, hệ thống nước sạch tốt. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn tham khảo nhiều. 21
  9. - Hệ thống đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm: Được sử dụng để giảng dạy và làm thí nghiệm tốt. Nhận xét, đề xuất: mức độ đáp ứng yêu cầu, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học: Mức độ áp dụng đạt khoảng 70% yêu cầu, 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tốt. III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: Đảm bảo tốt. - Có nguồn nước sạch đảm bảo cho việc sinh hoạt trong nhà trường. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Công tác thu gom rác được xư lí hàng tuần tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan trong trường học. Nhận xét, đề xuất: Cần trang bị thêm cho nhà trường một số thùng đựng rác đúng quy định theo tiêu chuẩn để tại sân trường. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp 22
  10.  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Cấp phòng cần quan tâm nhiều hơn nữa trong công tác hỗ trợ chuyên môn, sinh hoạt theo những nội dung trọng tâm, không tổ chức tràn lan. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường 23
  11. Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều hơn nữa. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong công tác điều tra, nhập số liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ cập xã và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm  Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn Mức độ tổ chức Thường xuyên  Thỉnh thoảng Ít khi Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên  Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Ghi chú: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được môi trường lành mạnh, ít hoặc không có các hiện tượng bạo lực học đường, Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện bố trí cho một chuyên trách tư vẫn học đường. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách 24
  12. Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng ho nhà trường 01 phòng y tế và 01 cán bộ y tế chuyên trách. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất - Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỷ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Công tác tài chính hàng năm được nhà trương công khai minh bạch, rõ ràng thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách, công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để giáo viên theo dõi. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng để thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhận xét, đề xuất: Các đoàn thể cần có nhiều hoạt động sinh hoạt thiết thực hơn nữa để tạo điều kiện cho học sinh, sinh hoạt trong dịp lễ tết và sinh hoạt hè. 25
  13. C. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tôi tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị trường học và một địa điểm thực tế cụ thể, giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một số yêu cầu tìm hiểu thực tế, để làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy tôi tiếp thu được các nội dung sau khóa học như sau: Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học, năng lực cũng như chuyên môn nghề nghiệp để vận dụng tốt vào thực tiễn công việc của bản thân nhằm ngày càng nâng cao chất lượng dạy học. - Phát huy những thành tích đã đạt được trong nhiều năm học qua và khắc phục nhanh chóng những việc chưa làm được để nâng cao hiệu quả giáo dục trong những năm học tới. Cần nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt hơn. - Cần làm tốt công tác tham mưu cho Hiệu trưởng nhà trường, phối hợp tốt với các ban, ngành, đoàn thể để tạo sự đồng thuận trong mọi hoạt động của nhà trường. - Bám sát vào kế hoạch của chuyên môn và phải bám nội dung giáo dục mới để tổ chức nhiều hoạt động dạy và học có hiệu quả hơn. - Tập trung nghiên cứu kỹ thông tư 22/2016 cải tiến công tác đánh giá, thi đua, khen thưởng học sinh. - Luôn luôn có tinh thần phê bình và tự phê bình. - Khắc phục mọi khó khăn, thiếu thốn để đảm bảo chất lượng dạy và học, đảm bảo mục tiêu giáo dục đề ra. 26
  14. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II – III của trường Đại học Quy Nhơn. 2. Dương Thiệu Tống, Phương pháp nghiên cứu Khoa học giáo dục và tâm lý, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2005 3. Nguyễn Thị Tứ (Chủ biên, 2012), Giáo trình Tâm lí học lứa tuổi và Tâm lí học Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm TPHCM 4. Lương Văn Úc, Giáo trình tâm lí học quản lí, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2010 5. Công văn số 8987/BGDĐT – KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của bộ giáo dục và đào tạo về việc tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nghị định số 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT 7. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo 27