Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Phạm Thị Liễu

Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Các kiến thức về quản lý nhà nước; Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo; Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa(XHCN); Tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học ở tiểu học; Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II; Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng; Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Giáo viên với công tác tư vấn học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên.
doc 24 trang Tú Anh 21/03/2024 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Phạm Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.doc

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Phạm Thị Liễu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II Lớp mở tại Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên: Phạm Thị Liễu Đơn vị công tác: Trường tiểu học Phạm Hồng Thái Huyện (TP)Cư Mgar, Tỉnh Đắc Lắc Đắc Lắc, 2020 1
  2. Mục lục STT Nội dung Trang 1 Mở Đầu 4 Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ 5-7 năng chung 1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 5-6 1.1 Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình 6-7 giáo dục nhà trường Tiểu học Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và 7-12 đạo đức nghề nghiệp 2 2.1 Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu 7-9 trong trường Tiểu học 2.2. Động lực và tạo động lực cho giáo viên 9-10 2.3. Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình 10-11 giáo dục nhà trường tiểu học 2.4.Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II 11-12 3 Chương 3: Phiếu tìm hiểu thực tế và thu hoạch tại đơn vị 12-22 công tác. 4 Kết luận và kiến nghị 23 5 Tài liệu tham khảo 24 2
  3. Mở đầu Giáo dục luôn giữ một vai trò rất trọng yếu trong sự phát triển của mỗi quốc gia, là biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo lợi thế so sánh về nguồn lao động tri thức. Hầu hết các nước trên thế giới đều coi đầu tư cho giáo dục(GD) là đầu tư cho phát triển và thậm chí còn nhìn nhận GD là một ngành sản xuất đặc biệt. Đối với các nước kém và đang phát triển thì GD được coi là biện pháp ưu tiên hàng đầu để đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách về công nghệ. Do vậy, các nước này đều phải nỗ lực tìm ra những chính sách phù hợp và hiệu quả nhằm xây dựng nền GD của mình đáp ứng yêu cầu của thời đại, bắt kịp với sự tiến bộ của các quốc gia trên thế giới trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Đồng thời nhằm bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Các kiến thức về quản lý nhà nước; Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo; Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa(XHCN); Tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học ở tiểu học; Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II; Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng; Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Giáo viên với công tác tư vấn học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II trường Đại học Quy Nhơn tổ chức tại Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk 3
  4. đê, Mán nhưng đội ngũ nhà trường đã không quản khó khăn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để các em học sinh được đến trường đầy đủ. Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ủy ban Nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện CưMgar, các cấp Đảng uỷ và chính quyền địa phương xã Cư Suê cũng như nhân dân nơi đơn vị trường đóng. Các chi bộ thôn, buôn được quán triệt chủ trương từ Đảng ủy xã đã tích cực triển khai cùng nhà trường tu sửa cơ sở vật chất đảm bảo cho các hoạt động dạy và học được duy trì. Nhờ sự phối hợp đồng bộ từ nhà trường cùng các cơ quan ban ngành trường đã thay đổi và có những thành tích đáng kể. Trường nhiều năm được công nhận là trường tiến tiến. Cán bộ quản lý bao gồm Hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng, đều có trình độ bằng cấp chuyên môn nghiệp vụ Đại học, có kinh nghiệm và tay nghề vững vàng và luôn sẵn sàng lắng nghe, giúp đỡ đồng nghiệp. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn, nhiệt tình, trách nhiệm, năng động trong công việc được giao. Nhà trường có đầy đủ phòng học cho 20 lớp từ lớp 1 đến lớp 5 ở cả 3 phân hiệu. I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Bí thư chi bộ LÊ VĂN NHUNG Hiệu trưởng HỘI ĐỐNG NHÀ CT Công đoàn TRƯỜNG LÊ VĂN NHUNG PHẠM THỊ LIỄU BT Chi đoàn PHT CSVC BAN ĐẠI DIỆN HỘI CHA MẸ HỌC TRỊNH THỊ VÂN CAO THỊ TUẤN SINH Tổng phụ trách Đội PHT CM HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN NGÔ NGỌC TƯỜNG NGUYỄN THỊ THANH THƯỞNG HẠNH 12
  5. KHỐI 1 KHỐI 2 KHỐI 3 KHỐI 4 KHỐI 5 VĂN PHÒNG I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: tổng số 38 đồng chí trong đó: + Ban giám hiệu: 3 đồng chí + Tổng phụ trách Đội: 1 đồng chí + Giáo viên: 28 đồng chí. Trong đó giáo viên người đồng bào dân tộc thiểu số có 3 đồng chí. + Nhân viên: 6 đồng chí Cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn: Đại học 23 , trình độ Cao đẳng:7, Trung cấp: 1 Số lượng học sinh, số lớp/khối: toàn trường năm học 2019 – 2020 có 502 học sinh. Trong đó khối lớp 1 có 120 em , khối lớp 2 có 106 em, khối lớp 3 có 92 em, khối lớp 4 có 87 em, khối lớp 5 có 97 em. I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục: Năm học: 2018 -2019 Tổng số lớp:20 Tổng số HS: 500 Thái độ học Kiến thức, kỹ Năng lực Phẩm chất tập, hoạt động năng Lớ Số phong trào p HS Chư Chưa Tố Giỏ Chư Đạ Chư Tốt Đạt Đạt a Đạt Tốt đạt t i a đạt t a đạt đạt 1 115 40 75 45 70 41 74 44 71 2 111 64 57 60 51 68 43 68 43 3 90 31 59 27 63 35 55 36 54 4 83 28 55 28 55 30 53 32 51 5 101 56 45 53 48 57 44 56 45 Tổng số 21 23 26 219 281 287 231 269 HS 3 6 4 Phần trăm 43, 56, 42, 46, 53, 47, 52, trên tổng 57,4 8 2 6 2 8 2 8 số HS 13
  6. Nhận xét: Đa phần học sinh ngoan, vâng lời thầy cô và có ý thức trong học tập cũng như các hoạt động ngoại khóa. Hội đồng Nhà trường luôn đoàn kết và luôn giúp đỡ nhau về chuyên môn. Giáo viên có tinh thần học hỏi, luôn tìm phương pháp dạy học thích hợp để vận dụng vào giảng dạy đối tượng học sinh của lớp. Ban giám hiệu Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để học sinh được đến lớp. Quan tâm, chia sẻ kinh nghiệm và luôn động viên, khích lệ giáo viên. Đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh: Giáo viên cần năng nổ hơn trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Vận động phụ huynh ( Đặc biệt ở buôn Sút Mgrư ) quan tâm hơn đến con em để các em đi học chuyên cần và không bỏ học giữa chừng. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách : Sổ theo dõi sức khỏe của học sinh: Được theo dõi kịp thời và trình bày khoa học, bảo quản tốt trong tủ của Y tế nhà trường. Kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn được sắp xếp gọn gàng và treo ngay trong phòng hội họp để giáo viên có thể tham khảo và Ban giám hiệu kiểm tra. Tất cả các loại hồ sơ khác đều được bảo quản tốt và sắp xếp khoa học khi cần có thể tìm thấy ngay. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường Thành tích của tập thể nhà trường: Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến xuất sắc. Thành tích giáo viên: Chiến sĩ thi đua: 4, Lao động Tiên tiến: 31, Hoàn thành nhiệm vụ: 3 Thành tích của học sinh: hoàn thanh xuất sắc: 208 học sinh, hoàn thành từng nội dung học tập: 16 học sinh. II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 5 tổ chuyên môn với 34 GV. Cụ thể: Số lượng GV (người) Số lượng GV đạt chuẩn TT Tổ chuyên môn Cử Thạc CĐ, Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 nhân sĩ TC 1 1 4 2 4 1 1 14
  7. 2 2 4 2 4 1 1 3 3 4 2 4 2 4 4 5 1 5 1 5 5 5 2 4 2 Tổng cộng 22 12 22 10 2 Phần trăm trên tổng số 64,7 29,41 5,89 64,7 35,2 GV Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Số lượng giáo viên biên chế năm học đảm bảo theo quy định. Phần lớn giáo viên nhiệt tình, có trình độ đạt chuẩn, năng lực chuyên môn vững, ham học hỏi tìm tòi để nâng cao tay nghề. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Để phát triển đội ngũ cán bộ, nhà trường luôn tạo mọi điều kiên để giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường Số lượng: 03, trong đó có 0 tiến sĩ, 0 Thạc sĩ, 03cử nhân; có 03cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số cán bộ quản lý). Chất lượng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều có trình độ chuyên môn Đại học sư phạm, có nghiệp vụ công tác quản lý, có trình độ Trung cấp lý luận chính trị; có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh; có trình độ quản lý và chuyên môn vững vàng; tận tụy, nhiệt huyết với công việc Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục: Không II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Số lượng: 1; Kế toán: 1; Văn thư- Thủ quỹ: 1; Nhân viên Thiết bị: 1, Nhân viên Thư viện: 1, Bảo vệ: 1 Chất lượng: Tất cả nhân viên đều đáp ứng được nhu cầu công việc. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà trường: Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên được tham dự các lớp học, nâng cao trình độ chuyên. 15
  8. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích 9483 m2 đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về xanh – sạch – đẹp, thoáng mát đảm bảo các hoạt động giáo dục, vui chơi cho học sinh. Nhận xét: Nhà trường có diện tích khuôn viên rộng tường rào bảo vệ vững chắc Đề xuất: Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương, hội cha mẹ học sinh, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để xây sân tập thể dục, sửa chữa nhà vệ sinh ở buôn Sút Mgrư. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 22 phòng + Diện tích : 40m2/phòng , phòng rộng rãi thoáng mát, có đủ ánh sáng phục vụ việc dạy - học. + Bàn ghế: Đủ so với số lượng, một số bàn ghế vẫn chưa phù hợp với lứa tuổi và chưa thuận lợi cho việc di chuyển. + Máy chiếu/ Tivi màn hình lớn: Chỉ có 1 máy chiếu để ở phòng thủ quỹ khi giáo viên có nhu cầu thì lắp và dạy. Không có tivi ở các lớp học. + Hệ thống đèn, quạt : Đáp ứng đủ theo yêu cầu. - Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Sân chơi rộng rãi được đổ bê tông sạch sẽ. Chưa có sân riêng để dạy thể dục, thể thao. - Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: + Hội trường: 01 phòng + Phòng hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng phó hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng hội đồng: 01 phòng - Phòng đa chức năng: Chưa có Nhận xét: Phòng học đã khang trang, sạch sẽ, khuôn viên rộng cho học sinh vui chơi, học tập, đèn điện và máy quạt đầy đủ đáp ứng được nhu cầu của học sinh. 16
  9. Đề xuất: Cần tăng cường máy chiếu, tạo một sân cho học sinh học thể dục và chơi thể thao, bàn ghế cần thay thế những bộ chưa phù hợp với lứa tuổi. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: - Thư viện + Số phòng: 01 + Diện tích: 80m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: 4 loại + Số lượng tài liệu: 6 358 cuốn - Phòng y tế trường học: 01 -Khu vệ sinh: 06 ( Giáo viên: 02; Học sinh: 04) -Nhà để xe: 01 -Hệ thống nước sạch: 03 Nhận xét: Trường cơ bản đã có đủ trang thiết bị văn phòng để phục vụ cho công tác quản lý dạy và học. Đề xuất: Tăng cường, bổ sung thêm một số sách truyện đọc phục vụ cho học sinh. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Đầy đủ Hệ thống đồ dùng dạy học: Được sắp xếp gọn gàng và khoa học theo từng khối lớp trong không gian phòng thiết bị của nhà trường. Nhận xét: Đồ dùng dạy học phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và giáo viên sử dụng thường xuyên. Đề xuất: Cần triển khai các đồ dùng tự làm đến toàn thể giáo viên trong trường chứ không chỉ trong hội đồng chấm đồ dùng dạy học tự làm. III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: Tốt, luôn sạch sẽ. - Nguồn nước: Đầy đủ - Bếp ăn, phòng ăn, nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản: Không có. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Chỉ thu gom rác về hố rác và xử lí, chưa tổ chức phân loại rác thải trước khi xử lý. 17
  10. Nhận xét: Khu vệ sinh, y tế học đường của nhà trường đã được quan tâm và luôn luôn sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu của học sinh. Phòng y tế của nhà trường diện tích còn nhỏ, chật chội. Đề xuất: Cần mở rộng thêm phòng y tế học đường của nhà trường. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn (đánh dấu  hoạch chừa trống ) + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên  Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học  Hình thức họp trao đổi trực tiếp  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới ) Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét: Trường tổ chức sinh hoạt chuyên môn thường xuyên, có chất lượng và có kế hoạch cụ thể. Các buổi sinh hoạt đề cao tinh thần của giáo viên và đã từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào trong các buổi sinh hoạt chuyên môn. Đề xuất: Trường đã tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tập huấn cho giáo viên về đổi mới giáo dục, đào tạo theo chương trình mới nhưng vì thời gian nghỉ để chống dịch COVID nên còn hạn chế. Sau khi hết dịch và đi vào ổn định cần tăng cường tập huấn để 18
  11. tất cả giáo viên nắm đượcchương trình giáo dục phổ thông mới và vận dụng dạy học hiệu quả. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn  Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá  Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục  Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét: Trường chú trọng đến các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Nội dung phong phú , đa dạng và phù hợp với chủ đề của tháng, gần gũi, thiết thực với học sinh và được lên kế hoạch cụ thể, phân công rõ ràng cho các thành viên. Đề xuất: Một số hoạt động ngoài giờ lên lớp nên có sự tham gia của các tổ chức xã hội địa phương. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường rất chú trọng và thực hiện thường xuyên, nhiệt tình, hiệu quả. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm 19
  12. Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức Thường xuyên  Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả  Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Nhận xét: Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên chỉ do giáo viên chủ nhiệm kết hợp chứ chưa có cán bộ chuyên trách. Đề xuất: Cần có cán bộ chuyên trách về hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khỏe vị thành niên kết hợp cùng giáo viên chủ nhiệm. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét: Môi trường an ninh và chăm sóc sức khỏe học đường tại cơ sở tốt, đủ điều kiện phục vụ cho học sinh. Đề xuất: Các tổ chức trong nhà trường cần phối hợp và vận động mạnh hơn để phụ huynh khi đón con em cần có ý thức xếp xe ngay ngắn để trách xảy ra những điều đáng tiếc. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Trong nhiều năm qua chất lượng đào tạo đội ngũ luôn được chú ý quan tâm, cho đến nay đã có 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Bên cạnh đó nhà trường cũng luôn chú ý đến nâng cao chất lượng HS, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Cụ thể chất lượng dạy học và giáo dục học sinh năm học 2018-2019: - Lên lớp: 468/471 em. - Lưu ban: 03/471 em - Khen thưởng 186/471 em 20
  13. Công tác giáo dục kỹ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả, HS luôn được giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất, giúp các em nhận thức về cái đẹp và có ý thức giữ gìn trường lớp của mình sạch đẹp, tạo không khí thoải mái trong giờ học. IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Trường luôn minh bạch trong vấn đề tài chính, giải trình đầy đủ những thắc mắc của giáo viên trong trường về tình hình tài chính hằng năm. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI Nhà trường luôn phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị kết nghĩa để thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh. Nhận xét, đề xuất: Nhà trường luôn được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh, của các tổ chức xã hội trong việc giáo dục học sinh. Được sự hưởng ứng nhiệt tình và đồng thuận cao của ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc đóng góp xây dựng nhà trường. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG Qua quá trình tìm hiểu tại trường, bản thân tôi đã học hỏi, tiếp cận một cách sâu sắc hơn về giáo dục, về quản lí giáo dục, phương pháp tổ chức; tầm quan trọng của các lực lượng giáo dục, mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Bên cạnh đó, tôi cũng hiểu được tầm quan trọng trong việc học hỏi, sáng tạo để nâng cao trình độ chuyên môn giảng dạy của mình, đáp ứng yêu cầu công việc. Đồng thời bản thân cũng đúc rút đươc một số kinh nghiệm như sau - Kinh nghiệm đánh giá HS : 21
  14. + Đánh giá qua toàn bộ quá trình năm học. + Đánh giá toàn diện trên nhiều phương diện. - Kinh nghiệm tổ chức các buổi họp chuyên môn đạt hiệu quả - Kinh nghiệm xử lý tình huống sư phạm trong trường học - Kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa cho HS - Kinh nghiệm trong việc chuẩn bị hồ sơ sổ sách giảng dạy - Kinh nghiệm trong việc quản lý cơ sở giáo dục - Kinh nghiệm trong công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá HS và cơ sở giáo dục 22
  15. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Mỗi cán bộ quản lí, mỗi giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm quan trọng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục Tiểu học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên Tiểu học thông qua bồi dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một biện pháp quan trọng và mang lại những hiệu quả thiết thực. - Để đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, trong giai đoạn hiện nay, cần thực hiện những nhiệm vụ như sau: + Xây dựng, hoàn thiện các văn bản chỉ đạo, định hướng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đồng thời có các biện pháp mạnh, hiệu quả trong việc quản lý Nhà nước đối với giáo dục và đào tạo. + Tăng cường hợp tác quan hệ quốc tế có hiệu quả để phát huy được những ưu việt của giáo dục đại học thế giới, đồng thời tiết kiệm đến mức tối đa cho nền giáo dục nước nhà. + Xem xét tổng thể từ các cấp học, các lĩnh vực đào tạo để đảm bảo tính “Liên thông” trong toàn hệ thống giáo dục quốc dân 23
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng cho các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm. 2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (Chủ biên, 2015), Phát triển và Quản lí Chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm. 3. Nguyễn Công Hoàn (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục. 4. Giang Hà Huy (1999), Kĩ năng trong quản lí, NXB Thống kê. 5. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia. 6. Trường ĐHSP Quy Nhơn (2018), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II, 24