Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Tôn Nữ Trà Ly

Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy, cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
docx 28 trang Tú Anh 21/03/2024 1480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Tôn Nữ Trà Ly", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.docx

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Tôn Nữ Trà Ly

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN CHƯƠNG TRÌNH Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học - Hạng II Lớp mở tại: Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Nguyên BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên: TÔN NỮ TRÀ LY Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Trần Phú Huyện (TP): Cư Jút- Đắk Nông Đắk Lắk, năm 2020
  2. MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU 1 B. NỘI DUNG 3 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG. 3 1.1. Chuyên đề 1: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC. 3 1.1.1. Những kết quả đạt được sau khi học xong chuyên đề 1: 3 1.1.2. Vận dụng vào công việc tại đơn vị: 3 1.1.3. Những đề xuất: 3 1.2. Chuyên đề 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. 3 1.2.1. Những kết quả đạt được ở chuyên đề 2: 3 1.2.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc: 4 1.2.3. Những đề xuất: 4 1.3. Chuyên đề 3: QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. 4 1.3.1. Những kết quả đạt được trong việc tiếp thu chuyên đề 3: 4 1.3.2. Vận dụng vào công việc thực tế tại đơn vị: 4 1.3.3. Những đề xuất: 5 1.4. Chuyên đề 4: GIÁO VIÊN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC 5 1.4.1. Những kết quả đạt được qua tiếp thu chuyên đề 4: 5 1.4.2. Vận dụng vào công việc : 5 1.4.3. Những đề xuất: 6 CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP 6 2.1. Chuyên đề 5: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 6 2.1.1. Những kết quả thu nhận được: 6 2.1.2. Vận dụng vào công việc thông qua tìm hiểu chuyên đề 5: 6 2.1.3. Những đề xuất: 6 2.2. Chuyên đề 6: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG II. 6 2.2.1. Những kết quả đạt được thông qua tìm hiểu chuyên đề 6: 6 2.2.2. Vận dụng vào công việc: 7
  3. 2.2.3. Những đề xuất: 8 2.3. Chuyên đề 7: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 8 2.3.1. Những kết quả thu nhận được: 8 2.3.2. Vận dụng vào công việc: 8 2.3.3. Những đề xuất: 9 2.4. Chuyên đề 8: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC 9 2.4.1. Những kết đạt được: 9 2.4.2. Vận dụng vào công việc: 9 2.4.3. Những đề xuất: 10 2.5. Chuyên đề 9: SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC. 10 2.5.1. Những kết quả đạt được thông qua chuyên đề 9: 10 2.5.2. Vận dụng vào công việc: 10 2.6 . Chuyên đề 10: XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ TRƯỜNG ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC 10 2.6.1. Những kết quả thu nhận được từ chuyên đề 10: 10 2.6.2. Vận dụng vào công việc: 11 2.6.3. Những đề xuất: 11 CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 11 I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG 11 I.1. Lịch sử phát triển nhà trường: 11 I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường 12 I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên năm học 2019-2020 13 I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục 14 I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách 16 I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường 17 II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH 17 II.1. Đội ngũ giáo viên 17 II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường 17 II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường 17 III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC 18 III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: 18
  4. là 21.935 m2; hoàn thiện cơ cấu tổ chức gồm có: (Chi bộ Đảng, Hội đồng trường, Công Đoàn, Chi Đoàn, Liên Đội, ).Sau nhiều năm hoạt động, trường đã được công nhận đạt chuẩn Quốc gia Mức 1 theo Quyết định số 6038/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 11 năm 2003 và được công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia Mức 1 theo Quyết định số: / QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Đắk Nông. - Năm học 2018 - 2019: trường có 14 lớp với 393 học sinh và 26 cán bộ, giáo viên, nhân viên cùng nhau đoàn kết, phấn đấu dạy và học đã được UBND huyện công nhận tập thể Lao động tiên tiến với 18/26 giáo viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, 02 cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở trong những năm tới chất lượng của nhà trường sẽ ngày một nâng cao lên tầm mới, vươn xa hơn, khẳng định thương hiệu trong địa bàn. I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Nhà trường hiện có 01 hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng đủ số lượng theo quy định; hằng năm, nhà trường đã thành lập các hội đồng đủ và đúng theo quy định, các hội đồng bao gồm Hội đồng trường có quyết định, sổ nghị quyết; Quyết định, nghị quyết Hội đồng thi đua khen thưởng. Nhà trường có Chi bộ với 13 đảng viên đạt tỉ lệ 50,0%, chi bộ có quyết định chuẩn y cấp ủy, có báo cáo và nghị quyết sinh hoạt, năm 2018 chi bộ được Đảng ủy xã công nhận Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; nhà trường còn có tổ chức Công đoàn cơ sở với 25 công đoàn viên, có BCH Công đoàn với 3 thành viên; Có Liên đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh với 8 Chi đội (219 đội viên); Có Sao nhi đồng với 6 chùm sao (174 nhi đồng); Có Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tất cả các tổ chức đều có quyết định và hoạt động đúng quy định.Ngoài ra còn có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng tư vấn Các đoàn thể, chuyên môn là những thành viên có năng lực về chuyên môn, có kinh nghiệm về tổ chức quản lý, có ý thức trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công việc, có kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục một cách chủ động, sáng tạo, gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động thi đua. Tổ văn phòng hoạt động hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
  5. I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên năm học 2018-2019. Trong Chia theo chế độ lao động tổng số Tổng TTrong Thỉnh Nhân sự Biên chế Hợp đồng Nữ số đó nữ giảng Dân dân Tổng Tổng Tổng tộc Nữ Nữ Nữ tộc số số số Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên 26 13 20 10 6 3 * Số Đảng viên 13 06 11 05 2 1 Chia ra: - Đảng viên là giáo viên 11 06 09 05 2 1 - Đảng viên là cán bộ quản lý 2 2 - Đảng viên là nhân viên 0 0 0 0 4.1 Giáo viên Số giáo viên chia theo chuẩn đào tạo 19 10 17 08 2 2 Chia ra: - Trên chuẩn 20 10 17 08 2 2 - Đạt chuẩn 4.2 Số giáo viên chuyên trách đội 1 1 4.3 Cán bộ quản lý Tổng số 3 1 3 Chia ra: - Hiệu trưởng 1 1 1 - Phó hiệu trưởng 2 2 2 Trình độ đào tạo (Hiệu trưởng) 1 1 1 - Đại học 1 1 1 Trình độ đào tạo (Phó Hiệu trưởng) 2 1 2 - Trung cấp - Cao đẳng - Đại học 2 2 2 4.4 Nhân viên
  6. Tổng số 4 2 1 1 3 1 Chia ra: - Văn phòng (*) 1 1 1 1 Trong đó: + Nhân viên kế toán - Thư viện 1 1 - Thiết bị - Bảo vệ 1 1 - Ytế 1 1 1 1 I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục của học sinh). Năm học: 2018 – 2019. Tổng số lớp:14. Tổng số HS: 393em. Tổng Chia ra Môn học số Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 1. Xếp loại học tập Toán 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 295 62 70 41 52 70 - Hoàn thành 96 19 21 19 28 9 - Chưa hoàn thành 2 2 Tiếng Việt 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 217 52 43 38 34 50 - Hoàn thành 173 29 47 22 46 29 - Chưa hoàn thành 3 2 1 Đạo đức 393 79 79 79 79 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 313 66 75 46 57 69 - Hoàn thành 80 17 16 14 23 10 - Chưa hoàn thành Tự nhiên - Xã hội 234 83 91 60 x x Chia ra: - Hoàn thành tốt 177 64 68 45 x x - Hoàn thành 57 19 23 15 x x - Chưa hoàn thành 83 x x Khoa học 159 x x x 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 133 x x x 71 62 - Hoàn thành 26 x x x 9 17 - Chưa hoàn thành x x x Lịch sử & Địa lí 159 x x x 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 134 x x x 62 72 - Hoàn thành 25 x x x 18 7 - Chưa hoàn thành x x x Âm nhạc 393 83 91 60 80 79
  7. Chia ra: - Hoàn thành tốt 227 36 49 37 48 57 - Hoàn thành 166 47 42 23 32 22 - Chưa hoàn thành Mĩ thuật 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 260 50 56 38 55 61 - Hoàn thành 133 33 35 22 25 18 - Chưa hoàn thành Thủ công, Kĩ thuật 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 306 63 73 44 55 71 - Hoàn thành 87 20 18 16 25 8 - Chưa hoàn thành Thể dục 393 83 91 60 80 80 Chia ra: - Hoàn thành tốt 326 60 76 43 71 71 - Hoàn thành 67 23 15 17 9 9 - Chưa hoàn thành Ngoại ngữ 219 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 144 43 53 48 - Hoàn thành 75 17 27 31 - Chưa hoàn thành Tiếng dân tộc Chia ra: - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành Tin học 219 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành tốt 171 46 64 61 - Hoàn thành 48 14 16 18 - Chưa hoàn thành 2. Về năng lực Tự phục vụ 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 336 72 80 48 66 70 - Đạt 57 11 11 12 14 9 - Cần cố gắng Hợp tác 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 338 75 80 48 68 67 - Đạt 55 8 11 12 12 12 - Cần cố gắng Tự học giải quyết vấn đề 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 319 74 80 48 59 58 - Đạt 74 9 11 12 21 21 - Cần cố gắng 3. Về phẩm chất Chăm học chăm làm 393 83 91 60 80 79
  8. Chia ra: - Tốt 331 72 80 48 65 66 - Đạt 62 11 11 12 15 13 - Cần cố gắng Tự tin trách nhiệm 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 344 75 80 48 68 73 - Đạt 49 8 11 12 12 6 - Cần cố gắng Trung thực, kỷ luật 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 350 75 80 48 74 73 - Đạt 43 8 11 12 6 6 - Cần cố gắng Đoàn kết, yêu thương 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Tốt 360 76 80 48 80 76 - Đạt 33 7 11 12 3 - Cần cố gắng 4. Số học sinh không đánh giá Tổng hợp kết quả cuối năm 393 83 91 60 80 79 Chia ra: - Hoàn thành chương 390 81 90 60 80 79 trình lớp học - Chưa hoàn thành 3 2 1 chương trình lớp học Trong đó: + Chưa hoàn thành nhưng được lên lớp + Ở lại lớp + Rèn luyện trong hè 3 2 1 Khen thưởng 275 62 66 39 53 55 - Giấy khen cấp trường 275 62 66 39 53 55 - Giấy khen cấp trên Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được bảo đảm các quyền của học sinh, đảm bảo tốt về quy định độ tuổi học sinh theo quy định. + Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh: Học sinh hoàn thành tốt chương trình lớp học và hoàn thành chương trình tiểu học vượt chỉ tiêu đề ra. Các em nắm vững kiến thức có thể vận dụng tốt trong học tập. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ) - Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2018-2019. - Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp.
  9. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường Thành tích của tập thể nhà trường: Trường 3 năm liền đạt danh hiệu “ Tập thể lao động Tiên tiến” * Thành tích của cá nhân GV: Giáo viên dạy giỏi các cấp là 13 giáo viên. Cuối năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2. * Thành tích của HS: Giải Ba toàn đoàn hội thi điền kinh cấp huyện, 03 giải Ba cá nhận hội thi điền kinh cấp huyện. Có 08 học sinh đạt đạt giải vở sạch chữ đẹp cấp huyện * Thành tích khác: Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Công Đoàn: Vững mạnh xuất sắc được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen. II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 3 tổ chuyên môn với 21 GV. Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 đồng chí. - Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ cao, (100%). II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 03, trong đó có: 03 cán bộ đã tốt nghiệp ĐHSP và qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Trường hiện có 4 nhân viên đảm nhiệm các công việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, thư viện, bảo vệ, chưa đủ số lượng nhân viên theo quy định ( hợp đồng 03). Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình độ Cao đẳng trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. Nhà trường luôn chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật đối với nhân viên.
  10. Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các hoạt động chung. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích khuôn viên là 21.935 m2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khuôn viên nhà trường. Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định. Sân trường được bê tông hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học sinh vui chơi sinh hoạt. Bãi tập có diện tích: 7000 m 2 đang tiếp tục được xây dựng, tu bổ và hoàn thiện. Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây dựng được khuôn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định, tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi, sinh hoạt của học sinh và CB-GV-NV. Không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn; Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh tại địa phương. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 15 phòng, trong đó có 10 phòng học kiên cố hóa. Khoảng 64 m2/1 phòng, phòng học được thiết kế và bố trí thoáng mát cho học sinh ngồi học. + Bàn ghế: Bàn ghế có đủ số lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy cách mà ngành quy định). Có phòng Vi tính 15 máy 01 phòng dạy Tiếng Anh có bảng thông minh có thể tương tác với học sinh trong quá trình học tập. Hệ thống đèn quạt đầy đủ theo quy định.
  11. Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng thêm 2 phòng học và phòng đa chức năng III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện: + Số phòng: 01 + Diện tích: 64 m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 10.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: Có phòng y tế có tủ thuốc và dụng cụ sơ cứu; có 01 nhân viên y tế Có 3 khu vệ sinh 02 dành riêng cho học sinh và 01 dành riêng cho giáo viên, từng khu vệ sinh có khu vực dành riêng cho nam, cho nữ; Có 02 dãy nhà để xe của học sinh, 01 dãy nhà để xe cho giáo viên riêng. Có hệ thống giếng đào và nước sạch dùng chung và có hệ thống nước lọc bằng tia cực tím dành cho giáo viên và học sinh toàn trường sử dụng Nhận xét, đề xuất: Khu vệ sinh đảm bảo sách sẽ, các yêu cầu khác đảm bảo phục vụ tốt. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn tham khảo nhiều. Hệ thống đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm: Được sử dụng để giảng dạy và làm thí nghiệm tốt. Nhận xét, đề xuất: 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tốt. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng
  12. Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Cấp phòng cần quan tâm nhiều hơn nữa trong công tác hỗ trợ chuyên môn, sinh hoạt theo những nội dung trọng tâm, không tổ chức tràn lan. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể
  13.  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều hơn nữa. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong công tác điều tra, nhập số liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ cập xã và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm  Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn Mức độ tổ chức Thường xuyên  Thỉnh thoảng Ít khi Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên  Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Ghi chú: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được môi trường lành mạnh, ít hoặc không có các hiện tượng bạo lực học đường, Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện bố trí cho một chuyên trách tư vẫn học đường. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Không
  14. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỷ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Công tác tài chính hàng năm được nhà trương công khai minh bạch, rõ ràng thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách, công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để giáo viên theo dõi. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng để thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhận xét, đề xuất:Không.
  15. C. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tôi tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị trường học và một địa điểm thực tế cụ thể, giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một số yêu cầu tìm hiểu thực tế, để làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy tôi tiếp thu được các nội dung sau khóa học như sau: Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học, năng lực cũng như chuyên môn nghề nghiệp để vận dụng tốt vào thực tiễn công việc của bản thân nhằm ngày càng nâng cao chất lượng dạy học. - Cần nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt hơn. - Cần làm tốt công tác phối hợp tốt với các ban, ngành, đoàn thể để tạo sự đồng thuận trong mọi hoạt động của nhà trường. - Bám sát vào kế hoạch của chuyên môn và phải bám nội dung giáo dục mới để tổ chức nhiều hoạt động dạy và học có hiệu quả hơn. - Luôn luôn có tinh thần phê bình và tự phê bình. - Khắc phục mọi khó khăn, thiếu thốn để đảm bảo chất lượng dạy và học, đảm bảo mục tiêu giáo dục đề ra. Người viết Tôn Nữ Trà Ly
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II - III của trường Đại học Quy Nhơn. 2. Dương Thiệu Tống, Phương pháp nghiên cứu Khoa học giáo dục và tâm lý, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2005 3. Nguyễn Thị Tứ (Chủ biên, 2012), Giáo trình Tâm lí học lứa tuổi và Tâm lí học Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm TPHCM 4. Lương Văn Úc, Giáo trình tâm lí học quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2010 5. Công văn số 8987/BGDĐT - KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của bộ giáo dục và đào tạo về việc tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nghị định số 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT 7. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo