Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - H Lim H Đơk
Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - H Lim H Đơk", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.doc
Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - H Lim H Đơk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên TH Hạng III Lớp mở tại Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên: H Lim H Đơk Đơn vị công tác: Trường tiểu học Kim Đồng Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, 2020 1
- Mục lục STT Nội dung Trang 1 I. Mở Đầu 4 II. Nội dung 5-11 Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng 5-8 chung 1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 5-6 2 1.1.1 Khái niệm nhà nước và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 1.1.2 Đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 1.2 Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường tiểu 6-8 học. 1.2.1 Cơ sở pháp lí. 1.2.2 Cơ sở thực tiễn. 1.2.3 Những yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức 8-11 nghề nghiệp 2.1. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong 8 trường Tiểu học 2.1.1. Quan niệm về người giáo viên hiệu quả: 2.1.2. Mẫu giáo viên hiệu quả 2
- 2.2. Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà 9-10 trường tiểu học 2.2.1. Hoạt động dạy học 1 2.2.2. Quá trình dạy học 2.2.3.Quản lí hoạt động dạy học 2.3.Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II 10-11 2.3.1. Khái niệm năng lực 2.3.2. Cấu trúc của năng lực 2.3.3. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học Chương 3. Liên hệ thực tiễn tại đơn vị công tác 12-25 Phiếu tìm hiểu thực tế và thu hoạch tại đơn vị công tác. Kết luận chung và kiến nghị 25 Tài liệu tham khảo 26 3
- I. Mở đầu Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Đồng thời nhằm bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng III, tôi nắm bắt được các nội dung như sau: Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mô hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. 4
- Chương 3 PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Họ tên học viên: H Lim H Đơk Công việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên dạy môn Âm nhạc Thời gian đi thực tế: tháng 4/2020 Đơn vị công tác: Trường TH Kim Đồng Địa chỉ đơn vị công tác: 14 Phạm Văn Đồng, Phường Tân Hòa, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk Điện thoại: 0975755934 Website (nếu có): . Hiệu trưởng: Bùi Quang Nghị I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG I.1. Lịch sử phát triển nhà trường: Trường nằm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột được thành lập cách đây gần 40 năm. Là một trong những trường tiểu học đầu tiên. Trải qua bề dày lịch sử phát triển, đến nay trường có 36 cán bộ công nhân viên. Địa bàn trường quản lí nằm trên tổ dân phố 8, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột. Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của UBND phường, Phòng GD&ĐT thành phố Buôn Ma Thuột, các cấp Đảng uỷ và chính quyền UBND thành phố Buôn Ma Thuột cũng như nhân dân nơi đơn vị trường đóng. Trường nhiều năm được công nhận là trường tiến tiến. Cán bộ quản lý bao gồm Hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng đều chuẩn, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao (Đại học), có kinh nghiệm và tay nghề vững vàng, là giáo viên dạy giỏi từ cấp thành phố đến tỉnh. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, năng động trong công việc được giao. Nhà trường có tương đối đầy đủ phòng học từ lớp 1 đến lớp 5 . 13
- I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Bí thư chi bộ Bùi Quang Nghị Hiệu trưởng HỘI ĐỐNG NHÀ CT Công đoàn Bùi Quang Nghị TRƯỜNG Nguyễn Thị Tú Trinh PHT CSVC BAN ĐẠI DIỆN HỘI CHA MẸ HỌC SINH Trương Thị Tuyết Mai Tổng phụ trách Đội PHT CM HỘI ĐỒNG THI ĐUA Nguyễn Thị Tú Trinh Nguyễn Thị Cậy KHEN THƯỞNG KHỐI 1 KHỐI 2 KHỐI 3 KHỐI 4 KHỐI 5 TỔ BỘ MÔN VĂN PHÒNG I.3.Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: Tổng số 36 đồng chí trong đó. + Ban giám hiệu: 3 đống chí + Tổng phụ trách Đội: 1 đồng chí + Giáo viên: 27 đồng chí. Trong đó giáo viên người đồng bào dân tộc thiểu số có 1 đồng chí. + Nhân viên: 5 đồng chí 14
- Cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn cao, trong đó trình độ Đại học 20, trình độ Cao đẳng: 5, Trung cấp: 2 - Thống kê số lượng học sinh trong 3 năm gần đây Stt Năm học Tổng Khối Tổng số lớp 1 2 3 4 5 số học sinh 1 2017-2018 19 131 103 120 155 121 630 2 2018-2019 19 166 127 100 118 151 662 3 2019-2020 19 146 162 127 99 119 653 I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục của học sinh). Năm học: 2018 - 2019 Tổng số lớp: 19 Tổng số HS: 662 Thái độ học tập, Kiến thức, kỹ Năng lực Phẩm chất hoạt động phong Lớ Số năng trào p HS Chưa Chưa Chưa Chưa Tốt Đạt Tốt Đạt Giỏi Đạt Tốt Đạt đạt đạt đạt đạt 1 166 58 108 58 108 58 108 58 108 2 127 48 79 48 79 48 79 48 79 3 100 44 56 44 56 44 56 44 56 4 118 52 66 52 66 52 66 52 66 5 151 68 83 68 83 68 83 68 83 Tổng số 270 392 270 392 263 390 263 390 HS 15
- Phần trăm 40, 59, 59, 40, 59, trên tổng 40,8 59,2 40,8 8 2 2 8 2 số HS I.4. 1. Ưu điểm: Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh theo đúng Điều lệ trường tiểu học quy định, được đảm bảo đủ các quyền, đảm bảo các quy định về tuổi học sinh theo đúng quy định Nhà trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. I.4. 2. Tồn tại Hình thức tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh chưa phong phú. I.4. 3. Đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tăng cường tổ chức hoạt động trãi nghiệm, sáng tạo nhằm giáo dục kỹ năng sống, giúp cho học sinh năng động, sáng tạo hơn. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định: sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên, kế hoạch tổ chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ tự học và bồi dưỡng thường xuyên, sổ dự giờ, sổ hội họp, kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường Thành tích tập thể nhà trường: đạt danh hiệu trường lao động tiên tiến xuất sắc. 16
- Thành tích giáo viên: Chiến sĩ thi đua: 06, Lao động Tiên tiến: 30, Hoàn thành nhiệm vụ: 36. Giáo viên giỏi thành phố 05. Giáo viên giỏi tỉnh 01. Giáo viên được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen 02 Thành tích của học sinh: hoàn thanh xuất sắc: 289 học sinh, hoàn thành từng nội dung học tập: 156 học sinh. Thành tích khác: Công đoàn trường đạt công đoàn cơ sở vững mạnh. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đạt liên đội mạnh cấp thành phố. II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 6 tổ chuyên môn với 27 GV. Cụ thể: Số lượng GV (người) Số lượng GV đạt chuẩn TT Tổ chuyên môn Cử Thạc CĐ, Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 nhân sĩ TC 1 1 4 1 4 1 2 2 4 1 4 1 3 3 2 1 2 1 4 4 3 1 3 1 5 5 3 1 3 1 6 Bộ Môn 4 2 4 1 1 Tổng cộng 20 7 20 2 5 Phần trăm trên tổng số 74 7 19 74 26 GV 17
- Có 1 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ Giáo viên: Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, sáng tạo, có chuyên môn và năng động trong công việc được giao. Giáo viên có phẩm chất chính trị vững vàng, chấp hành tốt đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước, luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Để phát triển đội ngũ cán bộ, nhà trường luôn tạo mọi điều kiên để giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 3, trong đó có 3 cử nhân; có 3 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng là những người có năng lực, trình độ chuyên môn trên chuẩn đào tạo. Có khả năng xây dựng kế hoạch độc lập, phù hợp với nhà trường, chỉ đạo, quy tụ được đội ngũ để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục: Ban Giám hiệu nâng cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu về chuyên môn nghiệp vụ, không ngừng nâng cao trình độ để thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao. Đồng thời tham mưu, giới thiệu với lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố những giáo viên cốt cán, có năng lực để theo dõi, đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý kế cận. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường - Số lượng: 01 Kế toán, 01 Văn thư- Thủ quỹ, 01 Nhân viên Thiết bị, 01 Nhân viên Thư viện, 01 Bảo vệ. - Chất lượng: Tất cả nhân viên đều có nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu công việc. 18
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà trường: Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên được tham dự các lớp học, nâng cao trình độ chuyên. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích 1544229 m2 đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về xanh – sạch – đẹp, thoáng mát đảm bảo các hoạt động giáo dục, vui chơi cho học sinh. Nhận xét: Nhà trường có diện tích khuôn viên rộng tường rào bảo vệ vững chắc Đề xuất: Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương, hội CMHS, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để từng bước nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện hơn. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: Trường có 19 phòng học. + Bàn ghế học sinh: có đầy đủ số lượng, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận lợi cho việc di chuyển. + Hệ thống đèn, quạt đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu sử dụng. - Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Trường có sân chơi, sân tập thể dục thể thao cho học sinh rộng rãi, thoáng mát. - Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: - Trường có phòng hiệu bộ, phòng cho tổ hành chính. Cụ thể: 19
- + Hội trường: 01 phòng + Phòng hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng phó hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng văn thư: 01 phòng + Phòng kế toán: 01 phòng + Phòng Đội, công đoàn: 01 phòng + Phòng thường trực – bảo vệ: 01 phòng - Phòng đa chức năng: chưa có Nhận xét: Nhà trường được trang bị đồ dùng,thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ công tác giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh . Trường có đủ bàn ghế giáo viên, học sinh, bảng viết, nội quy học sinh theo quy định. Thư viện nhà trường cơ bản có đủ tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo để phục vụ cho việc dạy và học. Đề xuất: cần xây dựng phòng đa chức năng cho học sinh để đáp ứng nhu cầu của giáo dục. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện + số phòng: 01 + diện tích: 42 m2 + số cán bộ phụ trách: 01 - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: - Có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên và học sinh - Có nhà để xe cho học sinh và giáo viên -Có hệ thống nước sạch trong trường đáp ứng nhu cầu của học sinh và giáo viên. 20
- Nhận xét: Nhà trường có khu vệ sinh, có phòng riêng cho giáo viên và học sinh; có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên, học sinh và đủ chăm sóc cây trồng. Đề xuất: Xây dựng thêm nhà vệ sinh dành cho học sinh và giáo viên ở dãy nhà cấp 4 III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: Trường có đầy đủ tài liệu tham khảo, sách giáo khoa phục vụ nhu cầu sử dụng của giáo viên. - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, Nhà trường có đầy đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhận xét: Hệ thống đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ. Cụ thể: + Máy vi tính phục vụ dạy học: 25 máy + Máy chiếu: 4 máy + Ti vi: 19 cái + Máy photo: 1 máy + Máy cassét: 2 máy + Thiết bị dạy học tối thiểu: 400 bộ Đề xuất: Xây dựng thêm 1 phòng thiết bị riêng để phục vụ công tác giảng dạy III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: 21
- Khu vệ sinh đạt chuẩn: 2 nhà vệ sinh. Cụ thể như sau: + Nhà vệ sinh giáo viên: 1 + Nhà vệ sinh học sinh: 1 - Nguồn nước, bếp ăn, phòng ăn, nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản ; + Nguồn nước sạch, đủ để sữ dụng + Bếp ăn, phòng ăn: Rộng rãi, sạch sẽ thoáng mát + Nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản: Luôn đảm bảo an toàn về sinh thực phẩm. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: được xử lý thường xuyên Nhận xét, đề xuất: Không IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn: Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp 22
- Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới ) Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Hoạt động của tổ chuyên môn: + Mức độ tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn: thường xuyên + Nội dung sinh hoạt chuyên môn: phong phú, đa dạng, có các buổi sinh hoạt chuyên đề. + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn: ứng dụng công nghệ thông tin để sinh hoạt chuyên môn, phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên. + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu: được coi trọng, đạt hiệu quả cao. + Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục đào tạo chưa được coi trọng đúng mức. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định: Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể 23
- Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương *Nhận xét, đề xuất: - Kế hoạch hoạt động giáo dục được xây dựng cụ thể công khai. - Mục đích giáo dục được xác định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. - Nội dung giáo dục đa dạng, phong phú, sát thực tiễn, có tính tích hợp liên môn. *Phương pháp, hình thức giáo dục: - Đa dạng, đề cao chủ thể học sinh; có nhiều hoạt động ngoại khóa thiết thực. *Tổ chức thực hiện: - Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường; có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục và được phân công cụ thể. 24
- IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Được thực hiện đầy đủ đúng theo quy định. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Nhận xét, đề xuất: Nhà trường hiện nay chưa có cán bộ phụ trách hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên. Chủ yếu giáo dục học sinh thông qua các hoạt động của Liên đội; triển khai những nội dung quan trọng vào đầu tuần giúp học sinh hiểu rõ được tầm quan trọng trong các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè; tạo được môi trường giáo dục lành mạnh, trong sáng, không có bạo lực trong học đường. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS 25
- Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khỏe cho học sinh. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục học sinh năm học 2018-2019 Thái độ học tập, Số Kiến thức, kỹ Lớp Năng lực Phẩm chất hoạt động phong HS năng trào Chưa Chưa Chưa Chưa Tốt Đạt Tốt Đạt Giỏi Đạt Tốt Đạt đạt đạt đạt đạt 1 166 58 108 58 108 58 108 58 108 2 127 48 79 48 79 48 79 48 79 3 100 44 56 44 56 44 56 44 56 4 118 52 66 52 66 52 66 52 66 5 151 68 83 68 83 68 83 68 83 Tổng số 270 392 270 392 263 390 263 390 HS Phần trăm 40, 59, 59, 40, 59, trên tổng 40,8 59,2 40,8 8 2 2 8 2 số HS IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Trường luôn minh bạch trong vấn đề tài chính, giải trình đầy đủ những thắc mắc của giáo viên trong trường về tình hình tài chính hằng năm. 26
- V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI Nhà trường luôn đảm bảo tốt mối quan hệ với các ban ngành, đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị kết nghĩa để thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh. Nhận xét, đề xuất: Nhà trường luôn được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh, của các tổ chức xã hội trong việc giáo dục học sinh. Được sự hưởng ứng nhiệt tình và đồng thuận cao của ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc đóng góp xây dựng nhà trường. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG Qua quá trình tìm hiểu tại trường, bản thân tôi đã học hỏi, đã tiếp cận được một cách sâu sắc hơn về giáo dục, về quản lí giáo dục, về phương pháp tổ chức; Hiểu được tầm quan trọng của các lực lượng giáo dục, các mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Qua thực tế này giúp tôi hiểu được bản thân mình phải luôn học hỏi,luôn tìm tòi, luôn sáng tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, luôn đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với các đối tượng học sinh,với mục đích truyền tải được kiến thức đến học sinh một cách nhẹ nhàng và thu hút các em nhất đáp ứng được yêu cầu của nền giáo dục nước nhà trong tình hình mới. *Kết luận chung và kiến nghị Mỗi cán bộ quản lí, mỗi giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm quan trọng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả trong giáo dục Tiểu học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên Tiểu học thông qua bồi 27
- dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một biện pháp quan trọng và mang lại những hiệu quả thiết thực. 28
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng cho các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm. 2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (Chủ biên, 2015), Phát triển và Quản lí Chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm. 3. Nguyễn Công Hoàn (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục. 4. Giang Hà Huy (1999), Kĩ năng trong quản lí, NXB Thống kê. 5. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia. 6. Trường ĐH Quy Nhơn (2020), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II, 29