Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 1. (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:
A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng.
B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng.
B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_12_de_thi_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021_co.pdf
Nội dung text: Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 9 (CÓ ĐÁP ÁN) NĂM 2020-2021
- 1. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Như Xuân 2. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Nghi Sơn 3. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS cụm xã Chà Vàl – Zuôich 4. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Mười 5. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Sơn Định 6. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Bắc Phong 7. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán 8. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phong Huy Lĩnh 9. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phú Xuân 10. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Mỹ 11. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn 12. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Hóa
- PHÒNG GD&ĐT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 NHƯ XUÂN Môn: VẬT LÍ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số phách Trường: Lớp: Giám thị 1: Họ tên HS: . Giám thị 2: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Số phách A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1. (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn: A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng. B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Câu 2. (0,5 điểm) Đơn vị đo điện trở là: A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 3. (0,5 điểm) Công thức nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa công và công suất: A. P = A.t. B. A = P .t. C. P = A + t. D. t = P.A. Câu 4. (0,5 điểm) Một nam châm điện gồm: A. Cuộn dây không có lõi. B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép. C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non. D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm. Câu 5. (0,5 điểm) Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua ? A. Thanh nhôm. B. Thanh đồng. C. Thanh sắt non. D. Thanh thép. Câu 6. (0,5 điểm) Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu ? A. Rơle điện từ. B. Loa điện. C. La bàn. D. Loa điện và La bàn. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7. (2,0 điểm) Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào hai điểm AB có hiệu điện thế UAB=4,8V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua 2 điện trở ? Câu 8. (1,5 điểm) Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được cuốn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10 - 6Ωm. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này ? Câu 9. (1,5 điểm) Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở 20Ω trong thời gian 2 phút. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở đó ? Câu 10. (2,0 điểm) Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47Ω - 0,5A. a, Con số 47Ω - 0,5A cho biết điều gì ? b, Dùng biến trở này làm điện trở thì có thể đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu ?
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 Năm học: 2020- 2021 Thời gian : 45 phút Mã đề: 123 A - TRẮC NGHIỆM. (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1 . Đơn vị đo điện năng: A . Kilôoát (KW) . B. Kilôvôn (KV) . C. Kilô ôm (K) . D. Kiloóat giờ (KWh). Câu 2: Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song ? 1 1 RR12 RR12. A. R = R1 + R2 B. R = C. R = D. R R2 R2 RR12. RR12 Câu 3: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết : A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng B. Công suất điện mà gia đình sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 4: Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết: A. Công suất định mức của thiết bị B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị C. Cường độ dòng điện định mức của thiết bị D. Điện năng định mức của thiết bị Câu 5: Một bóng đèn ghi (6V- 3W).Điện trở bóng đèn là: A. 0,5Ω. B. 2Ω. C. 12 Ω. D.1,5Ω. Câu 6: Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xãy ra: A. Chúng hút nhau. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. B. Chúng đẩy nhau. D.Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên. Câu 7: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 8: Làm thế nào để nhận biết từ trường : A. Dùng bút thử điện. B. Dùng các giác quan cúa con người. C. Dùng nhiệt kế y tế D. Dùng nam châm thử. Câu 9: Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: lS S l l A. R B. R C. R D. R l S S Câu 10: Ba dây dẫn cùng chất có chiều dài 1l , l2, l3 với l1 = 2l2 = 3l3, tiết diện S1, S2, S3 với S1 = 2S2 = 3S3, có điện trở R1, R2, R3 ta có. R R A. R = R = R . B. R 2 3 C. R = 2R = 3R .D. R = 4R = 9R 1 2 3 1 23. 1 2 3 1 2 3 Câu 11: Công dòng điện sản ra trong đoạn mạch tính theo công thức: A. A = UI2t B. A = U2It C. A = UIt D. A = U2I2t Câu 12: Biểu thức nào sau đây là của định luật Jun- Lenxơ: A. Q = I2Rt B. Q = IR2t C. Q = IRt2 D. Q = IRt
- B. TỰ LUẬN: Câu 13: (1 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Câu 14: So sánh từ phổ của thanh nam châm thẳng và từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua ? (1.5đ) M Câu 15: (1,5 điểm)Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn - MN có dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ: Hãy tìm A B chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện từ tác dụng tại điểm C ? C + N + - Câu 16: (3 điểm) Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 20Ω, A B R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện R1 R2 qua R1 là 0,3A. Hãy tính: a. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB k b. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng R3 toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. 1 c. Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R1 lúc này bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch. 3 Tìm giá trị R3.
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 Năm học: 2020- 2021 Thời gian : 45 phút Mã đề: 345 A - TRẮC NGHIỆM. (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Biểu thức nào sau đây là của định luật Jun- Lenxơ: A. Q = I2Rt B. Q = IR2t C. Q = IRt2 D. Q = IRt Câu 2: Công dòng điện sản ra trong đoạn mạch tính theo công thức: 1 1 RR RR. A. A = UI2t B. A = U2It C. A = UIt 12D. A = U2I2t R 12 R2 R2 RR12. RR12 Câu 3: Ba dây dẫn cùng chất có chiều dài l1, l2, l3 với l1 = 2l2 = 3l3, tiết diện S1, S2, S3 với S1 = 2S2 = 3S3, có điện trở R1, R2, R3 ta có. A. R1 = R2 = R3 . B. . C. R1 = 2R2 = 3R3 .D. R1 = 4R2 = 9R3 Câu 4: Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: A. B. C. D. Câu 5: Làm thế nào để nhận biết từ trường : A. Dùng bút thử điện. B. Dùng các giác quan cúa con người. C. Dùng nhiệt kế y tế D. Dùng nam châm thử. Câu 6: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 7: Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xãy ra: A. Chúng hút nhau. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. B. Chúng đẩy nhau. D.Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên. Câu 8: Một bóng đèn ghi (6V- 3W).Điện trở bóng đèn là: A. 0,5Ω. B. 2Ω. C. 12 Ω. D.1,5Ω. Câu 9: Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết: lS S l l A. CôngR suất định mứcR của thiết bị R B. Hiệu điện thếR định mức của thiết bị l S S C. Cường độ dòng điện định mức của thiết bị D. Điện năng định mức của thiết bị Câu 10: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết : A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng R R B. Công suất điện mà giaR đình 2 sử dụng 3 D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. 1 23 Câu 11: Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song ? A. R = R1 + R2 B. R = C. R = D. Câu 12 . Đơn vị đo điện năng:
- A . Kilôoát (KW) . B. Kilôvôn (KV) . C. Kilô ôm (K) . D. Kiloóat giờ (KWh). B. TỰ LUẬN: Câu 13: (1 điểm) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải ? Câu 14: So sánh từ phổ của thanh nam châm thẳng và từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua ? (1.5đ) M Câu 15: (1,5 điểm)Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn - MN có dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ: Hãy tìm A B chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện từ tác dụng tại điểm C ? C + N + - Câu 16: (3 điểm) Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 20Ω, A B R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện R1 R2 qua R1 là 0,3A. Hãy tính: a. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB k b. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng R3 1 toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. 3 c. Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R1 lúc này bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giá trị R3.
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Mã đề: 123 A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm: câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu Câu Câu 10 11 12 D D C A D D B D D A C A B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 13 Phát biểu đúng 1 điểm Câu 14 Nêu đúng phần giống nhau 0.75điểm Nêu đúng phần khác nhau 0.75điểm Câu 15 - Tìm được chiều dòng điện chạy qua các vòng dây như 0,5 điểm hình vẽ - Tên các cực từ của ống dây đầu B của ống dây là cực 0,5 điểm Bắc, đầu A của ống dây là cực Nam - Lực điện từ tác dụng tại điểm C có phương vuông góc 0.5 điểm với dây dẫn MN và có chiều đi vào 1mặt phẳng tờ giấy - M 3 A B C + N + - Câu 16 Tóm tắt: A B R1 = 20Ω R1 R2 R2 = 60Ω khi khoá k mở k I1 = 0,3A R3 a. R? UAB ? b. t= 20 phút. P? Q2? c. Đóng khoá k, P1 = P R3 ? Giải: Khi khoá K mở: phân tích mạch điện: R1 nt R2 a/ 0,5 có I = I1 = I2 = 0,3 A R = R1 + R2 = 20 + 60 = 80 Ω từ công thức định luật ôm có: U 0,5 IUIRV . 0,3.80 24 R AB b/ đổi t= 20 phút = 1200 s
- Công suất tiêu thụ của toàn mạch 0,5 P = U.I = 24.0,3 = 7,2W 0,5 Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. 2 Q = I2 .R2.t= 0,3 .0,3.60.1200 = 6480J c/ Khi khoá K đóng: phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3) RR23. có: R = R1 + R2,3= R1 + (1) RR23 I = I1 = I2 + I3 (2) 0,25 Mà: P1 = P 2 2 0,25 ↔ I1 . R1 = . I .R ↔ R1 = R (theo 2) ↔ R1 = (R1 + R2,3) (theo 1) ↔ 3.R1 = R1 + R2,3 ↔ R2,3 = 2.R1 1 0,25 RR23. 3 ↔ = 2R1 RR23 ↔ R2.R3 = 2R1.R2 + 2R1.R3 ↔ (R2 - 2R1).R3 = 2R1.R2 2.RR12 . 2.20.60 ↔ R3 120 0,25 RR21 2. 60 2.20 vậy R3 = 120 Ω
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Mã đề: 345 B. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm: câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu Câu Câu 10 11 12 A C A D D B D D A C D D B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 13 Phát biểu đúng 1 điểm Câu 14 Nêu đúng phần giống nhau 0.75điểm Nêu đúng phần khác nhau 0.75điểm Câu 15 - Tìm được chiều dòng điện chạy qua các vòng dây như 0,5 điểm hình vẽ - Tên các cực từ của ống dây đầu B của ống dây là cực 0,5 điểm Bắc, đầu A của ống dây là cực Nam - Lực điện từ tác dụng tại điểm C có phương vuông góc 0.5 điểm với dây dẫn MN và có chiều đi vào 1mặt phẳng tờ giấy - M 3 A B C + N + - Câu 16 Tóm tắt: A B R1 = 20Ω R1 R2 R2 = 60Ω khi khoá k mở k I1 = 0,3A R3 a. R? UAB ? b. t= 20 phút. P? Q2? c. Đóng khoá k, = P1 P R3 ? Giải: Khi khoá K mở: phân tích mạch điện: R1 nt R2 a/ 0,5 có I = I1 = I2 = 0,3 A R = R1 + R2 = 20 + 60 = 80 Ω từ công thức định luật ôm có: U 0,5 IUIRV . 0,3.80 24 R AB b/ đổi t= 20 phút = 1200 s
- Công suất tiêu thụ của toàn mạch 0,5 P = U.I = 24.0,3 = 7,2W 0,5 Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. 2 Q = I2 .R2.t= 0,3 .0,3.60.1200 = 6480J c/ Khi khoá K đóng: phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3) RR23. có: R = R1 + R2,3= R1 + (1) RR23 I = I1 = I2 + I3 (2) 0,25 Mà: P1 = P 2 2 0,25 ↔ I1 . R1 = . I .R ↔ R1 = R (theo 2) ↔ R1 = (R1 + R2,3) (theo 1) ↔ 3.R1 = R1 + R2,3 ↔ R2,3 = 2.R1 1 0,25 RR23. 3 ↔ = 2R1 RR23 ↔ R2.R3 = 2R1.R2 + 2R1.R3 ↔ (R2 - 2R1).R3 = 2R1.R2 2.RR12 . 2.20.60 ↔ R3 120 0,25 RR21 2. 60 2.20 vậy R3 = 120 Ω
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG HÓA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 Nội dung - chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1: Điện học 1. Điện trở dây dẫn. - Nhận biết - Hiểu được -Vận dụng Định luật Ôm được công các dạng công thức thức định luật chuyển hóa định luật - Tính điện trở 2. Đoạn mạch mắc Ôm đối với năng lượng ôm và điện của đoạn mạch nối tiếp và song song một đoạn của điện năng trở suất để mắc nối tiếp và mạch có điện ở một số dụng tính cường song song. 3. Biến trở, lực điện trở. cụ điện. độ dòng từ,công thức tính - Phát biểu - Hiểu được điện và Vận dụng định điện năng đúng định luật sự phụ thuộc công suất luật ôm để tính 4. Công suất điện Jun-Lenxơ. của các yếu tố điện. điện trở và hiệu - Biết được ý của dây dẫn, điện thế. 5. Điện trở suất, công nghĩa của các từ đó xác định suất dòng điện. con số ghi được các yếu trên bóng đèn. tố đó. C1 (TN); C2 C5 (TN); C9(TN); C11(TN); (TN) C6(TN); C14b (TL) C12(TN) Số câu (điểm) C14a(TL) C13(TL) TN: 3 câu (0,75 điểm) TN: 4câu (1,0 điểm) Số câu (điểm) TL: 1/2 câu (2,0 điểm) TL: 1,5 câu (2,5 điểm) Tỉ lệ 27,5% 35% Chủ đề 2: Lực điện từ 1.Tác dụng từ của - Nắm được - Xác định - Áp dụng quy dòng điện quy tắc bàn được đặc tắc nắm tay 2. Từ trường tay phải dùng điểm của các phải, bàn tay Từ phổ - Đường sức để xác định đường sức từ trái để xác định từ chiều đường trong lòng chiều lực điện 3. Từ trường trong sức từ. ống dây. từ, chiều của ống dây có dòng điện - Nhận biết - Hiểu được đường sức từ. chạy qua. được sự tác dụng khi 4. Sự nhiễm từ của chuyển hóa sử dụng lõi sắt, thép – Nam năng lượng sắt non (lõi châm điện của động cơ thép) trog
- 5. Lực điện từ điện. lòng ống dây. 6. Động cơ điện một - Nắm được chiều nội dung quy tắc bàn tay trái. Số câu (điểm) C3(TN); C7(TN); C10(TN) C4(TN) C8(TN) C15b (TL) C15a (TL) Số câu (điểm) TN: 4 câu (1,0 điểm) TN: 1 câu (0,25 điểm) Tỉ lệ % TL: 1/2 câu (1,0 điểm) TL: 1/2 câu (1,5 điểm) 20% 17,5% Tổng số câu (điểm) TN: 8 câu (2,0 điểm) TN: 4 câu (1,0 điểm) TL: 2 câu (3,5 điểm) TL: 1 câu (3,5 điểm) Tỉ lệ % 55% 45%
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG HÓA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy chọn một đáp án em cho là đúng: Câu 1. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Câu 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 3: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của đường sức từ trường. B. Chiều của lực điện từ. C. Chiều của dòng điện. D. Chiều của cực Bắc địa lý. Câu 4: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 5: Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng? A. Bàn là điện, quạt máy. B. Máy khoan điện, ấm điện. C. Quạt máy, mỏ hàn điện. D. Quạt máy, máy khoan điện. Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R1 l1 R1 l2 A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 R2 l2 R2 l1 Câu 7: Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì?
- A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. D. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. Câu 8: Lõi sắt non (hoặc thép) khi cho vào ống dây làm thay đổi tác dụng gì của ống dây, có dòng điện chạy qua? A. Thay đổi tác dụng từ của ống dây lúc tăng, lúc giảm. B. Giảm tác dụng từ của ống dây. C. Không thay đổi tác dụng từ của ống dây. D. Tăng tác dụng từ của ống dây. Câu 9: Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6Ω, R2 = 12Ω được mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là A. 4Ω B. 6Ω C. 9Ω D. 18Ω Câu 10: Cho hình vẽ. Hỏi kim nam châm sẽ như thế nào khi đóng khóa K? A. Bị hút về phía ống dây. B. Đứng yên. N S C. Luôn bị đẩy ra xa ống dây. D. Lúc đầu bị đẩy sau đó bị hút. K _ + Câu 11: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V- 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình. Tính tiền điện phải trả cho hai dụng cụ trên. Biết rằng thời gian sử dụng của bóng đèn là 30 giờ và bàn là 3 giờ, giá 1 kWh = 800 đồng. A. 8400 đồng B. 4800 đồng C. 3200 đồng D. 2300 đồng Câu 12: Một dây dẫn nicrôm dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 Ωm. Cường độ dòng điện qua dây dẫn có giá trị là A. 2A B. 4A C. 6A D. 8A PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 13: (1,5 điểm) a. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? b. Tính chiều dài của một sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m, dây có điện trở là 3,4Ω và tiết diện là 2mm2. Câu 14: (2,5 điểm) a. Một bóng đèn ghi 12V – 6W. Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn.
- b) Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 6 , R2 = 18, R3 = 16. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V.Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở? Câu 15: (2,5 điểm) a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b. Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. HẾT
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG HÓA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A X X X X B X X X X C X X D X X PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 13 a. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, điện 0,25 điểm (1,5 trở suất và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. điểm) l 0,25 điểm R = S -8 b. Ta có : 휌 =1,7.10 Ω.m; R = 3,4Ω; 0,5điểm S = 2mm2 = 2. 10-6 m2 RS 2.10−6.3,4 R = => l = = = 400m. 0,5 điểm ρ 1,7.10−8 Câu 14 a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất 1,0 điểm (3,0 định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường điểm) khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức. b. Vì R1 nt R2 nt R3 nên điện trở tương đương R123 của đoạn mạch là: R123 = R1 + R2 + R3= 6 + 18 + 16 = 40 () 0,5 điểm - Cường độ dòng điện của đoạn mạch là : U 52 I 1,3A 0,5 điểm R123 40 - Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở là: U1 = I.R1 = 7,8 V; U2 = I.R2 = 23,4 V; 1,0 điểm U3 = I.R3 = 20,8 V Câu 15 a. Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái 1,0 điểm
- (2,5 b. Lực điện từ hướng sang phải. 0,75 điểm điểm) Dòng điện đi sau ra trước. 0,75 điểm KÝ DUYỆT CỦA TTCM GV RA ĐỀ Trần Thanh Lâm Đinh Thị Hoa Lựu