Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 3
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dap_an_de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_sinh.doc
ĐÁP ÁN 5 ĐỀ.doc
Nội dung text: Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 3
- ĐỀ 3: Câu 1. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ. Câu 2. Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm? A. HổB. RắnC. Cá chépD. Ếch Câu 3. Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã được gọi là A. vùng kết thúc. B. vùng mã hóa. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Câu 4. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1- Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. 2- Mạch 1 của gen có (G +A ) = (T + X) 3- Mạch 2 của gen có T = 2A. 4- Mạch 2 của gen có (X +A )/(T + G) = 2/3. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 5. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Đột biến gen xẩy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến. 2. Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến. 3. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường , tổ hợp gen. -6 -4 4. Tần số đột biến ở từng gen là rất thấp 10 - 10 ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống. 5. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 6. Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là: A. AAAA, AAaa và aaaa.B. AAAA, AAAa và aaaa. C. AAAA, Aaaa và aaaa.D. AAAa, Aaaa và aaaa. Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb.B. AaBbC. AabbD. aaBb Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng? A. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. B. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vât nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’-3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75%B. 6,25%C. 56,25%D. 37,5% Câu 10. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48B. 0,16C. 0,32D. 0,36 Câu 12. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
- B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 13. Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa? A. Đột biến.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên.D. Di - nhập gen. Câu 14. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh.B. Đại Thái cổ.C. Đại Trung sinh.D. Đại Nguyên sinh. Câu 15. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. Câu 16. Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 17. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi. Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cân bằng nội môi là duy trì ổn định các điều kiện lý hóa bên trong và bên ngoài cơ thể. B. pH trong cơ thể người được được duy trì ổn định chủ yếu là nhờ hệ đệm, ngoài ra còn nhờ thận và phổi. C. Gan và thận đều có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu của máu. D. Khi chức năng gan bị rối loạn, protein huyết tương giảm làm giảm áp suất thẩm thấu của máu gây hiện tượng phù nề (do ứ đọng nước trong dịch mô). Câu 19. Alen B ở sinh vật nhân thực có 600 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G=2/3. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3600. B. 3599. C. 3899. D. 3601. Câu 20. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa x Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 21. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2. II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%. III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
- A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 22. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hơp lặn. B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 23. Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 24. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 25. Giả sử rằng tần số đột biến của một gen là 5x10 -6 . Có bao nhiêu tinh trùng mang gen đó bị đột biến trên tổng số 10 triệu tinh trùng được khảo sát? A. 50.B. 500.C. 5.D. 10. Câu 26. Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST. III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó. A. 3B. 4C. 2D. 5 Câu 27. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình. II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen. III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen. IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một. A. 4B. 3C. 2D. 1 AbDEGh Câu 28. Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. aB degH Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử. II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử. III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng. IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng. A. 1B. 2C. 3D. 4
- Câu 29. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P. II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 30. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. B. 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. C. 12 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. D. 3 cây quả dẹt : 1 cây quả bầu dục. Câu 32. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây ? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 33. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 34. Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến. II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen. III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to. IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
- II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4B. 6C. 3D. 5 Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 37. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%. II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp. IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 38. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của P là Aa . bd II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%. III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 39. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thưòng có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp. IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
- Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người. II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh. III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4. A. 1B. 2C. 3D. 4. ----HẾT—