Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022

pdf 19 trang An Bình 03/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2021_20.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Hóa Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022

  1. CHUYÊN ĐỀ : HIĐROCACBON A. LÍ THUYẾT I. LÍ THUYẾT BÀI 25: ANKAN 1. đồng đẳng, đồng phân và danh pháp 1.1. Khái niệm – Đồng đẳng * CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, , CnH2n+2 (n 1) lập thành dãy đồng đẳng ankan. * Ankan (hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng. 1.2. Đồng phân * Từ C4H10 trở đi, ankan có đồng phân mạch cacbon. * Ví dụ: C5H12 CH322233 -CH -CH -CH -CH ; CH -CH(CH 3233 )CH -CH ; CH C(CH 323 ) CH 1.3. Danh pháp Bảng 5.1. Tên thay thế của một số ankan mạch không nhánh CTCT thu gọn CTPT Tên hệ thống CT gốc ankyl Tên gốc ankyl Tên mạch C chính CH4 CH4 Metan CH3- Metyl Met CH3- CH3 C2H6 Etan C2H5- Etyl Et CH3-CH2-CH3 C3H8 Propan C3H7- Propyl Prop CH3-[CH2]2-CH3 C4H10 Butan C4H9- Butyl But CH3-[CH2]3-CH3 C5H12 Pentan C5H11- Pentyl Pent CH3-[CH2]4-CH3 C6H14 Hexan C6H13- Hexyl Hex CH3-[CH2]5-CH3 C7H16 Heptan C7H15- Heptyl Hept CH3-[CH2]6-CH3 C8H18 Octan C8H17- Octyl Oct CH3-[CH2]7-CH3 C9H20 Nonan C9H19- Nonyl Non CH3-[CH2]8-CH3 C10H22 Đecan C10H21- Đecyl Đec a. Danh pháp thay thế (ankan mạch nhánh) + Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính. + Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn. + Gọi tên: số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính + an Ví dụ: CH3 -CH(CH 3 )-CH 2 -CH 3 (2-metylbutan) b. Danh pháp thường * Một số chất có tên thông thường. * Thí dụ: CH3CH(CH3)CH2-CH3 (isopentan), CH3C(CH3)2CH3 (neopentan),... c. Bậc của nguyên tử C - Bậc của nguyên tử C trong phân tử hiđrocacbon được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. 2. tính chất vật lí * Ở điều kiện thường, bốn ankan đầu dãy đồng đẳng (từ CH4 đến C4H10) là những chất khí, các ankan tiếp theo là chất lỏng, từ C18H38 trở đi là những chất rắn. * Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
  2. 3. tính chất hóa học - Do các liên kết δ bền vững nên các ankan khá trơ về mặt hoá học. - Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 3.1. Phản ứng thế bởi halogen * Metan (CH4) as CH4 + Cl 2 ⎯⎯→ CH 3 Cl + HCl as CH3 Cl + Cl 2 ⎯⎯→ CH 2 Cl 2 + HCl as CH2 Cl 2 + Cl 2 ⎯⎯→ CHCl 3 + HCl as CHCl3 + Cl 2 ⎯⎯→ CCl 4 + HCl * Đồng đẳng metan CH -CH -CH Cl (43%) +Cl2 3 2 2 CH3 -CH 2 -CH 3 ⎯⎯⎯→ + HCl CH33 -CHCl-CH (57%) * Nhận xét: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn. 3.2. Phản ứng tách 5000 C, xt CH3− CH 3 ⎯⎯⎯⎯→ CH = 2 CH 2 + H 2 ⎯⎯→ CH4 + C 3 H 6 t0 , xt CH3− CH 2 − CH 2 − CH 3 ⎯⎯⎯→⎯⎯→ C 2 H 6 + C 2 H 4 ⎯⎯→ H2 + C 4 H 8 3.3. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3n + 1 0 C H + O ⎯⎯→t nCO + (n + 1)H O n 2n+ 22 2 2 2 ankan ⎯⎯→ n < n ⎯⎯→ n = n - n ⎯⎯ CO2 H 2 O ankan H 2 O CO 2 iv. ứng dụng * Ankan là nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp hoá học. * Các ankan từ C1 đến C4 (gas) được dùng làm chất đốt. Các ankan từ C5 – C19 được dùng làm nhiên liệu cho động cơ xe máy, ôtô... * Một số ankan được dùng làm dầu mỡ bôi trơn hoặc dùng làm nến thắp, giấy dầu, giấy nến,... v. điều chế 5.1. Trong phòng thí nghiệm Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4 - 5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. t0 , CaO PTHH: CH3 COONa + NaOH ⎯⎯⎯→ CH  4 + Na 2 CO 3
  3. II. ĐỀ TỰ TUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT 2.1. Phần tự luận Câu 1: Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên theo danh pháp tên thay thế. Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau: a. Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1: 1) khi chiếu sáng. b. Tách 1 phân tử hidro từ phân tử propan. c. Đốt cháy hexan. d. Điều chế metan trong phòng thí nghiệm. Câu 3: Viết CTCT của các ankan có tên sau: a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan. b. isopentan, neopentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan. Câu 4: Gọi tên các chất sau theo danh pháp danh pháp thay thế: a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3 c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3 Câu 5: Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3 2.2. Phần trắc nghiệm (20 câu) Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử. B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử. C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. Câu 2: Công thức tổng quát của ankan là: A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 3: Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là A. C7H12. B. C4H12. C. C5H12. D. C6H12. Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan? A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8. B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10. C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12. D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12. Câu 5: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 7: Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? A. Neopentan. B. 2-metylpentan. C. Isobutan. D. 1,1-đimetylbutan. Câu 8: (Đề TSĐH A - 2013) Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan. C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan. Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
  4. C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3. Câu 10: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là A. phản ứng tách. B. phản ứng thế. C. phản ứng cộng. D. phản ứng trùng hợp. Câu 11: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 12: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1: 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)? A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d). Câu 13: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1: 1, ánh sáng) vào 2,2- đimetylpropan là: (1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3; (3) CH3ClC(CH3)3. A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1). Câu 14: (Đề TSĐH B - 2007) Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 15: (Đề TSĐH A - 2013) Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan. Câu 16: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O và CO2 giảm khi số cacbon tăng? A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren. Câu 17: (Đề TSĐH B - 2012) Cho phương trình hóa ọh c: CaO, t0 2X + 2NaOH ⎯⎯⎯→ 2CH4 + K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 . Chất X là A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa. III. LÍ THUYẾT BÀI 29: ANKEN 1. đồng đẳng, đồng phân và danh pháp 1.1. Đồng đẳng * Etilen (CH2 = CH2), C3H6, C4H8, C5H10, lập thành dãy đồng đẳng CnH2n (n 2) được gọi là anken hay olefin. * Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C. 1.2. Đồng phân a. Đồng phân cấu tạo - Etilen và propilen không có anken đồng phân. - Từ C4H8 trở đi có đồng phân anken về vị trí liên kết đôi và về mạch cacbon. CH2= CH − CH 2 − CH 3 ; CH 3 − CH = CH − CH 3 ; CH 2 = C(CH 3 ) − CH 3 b. Đồng phân hình học - Các chất có dạng: abC=Ccd (với a≠b và c≠d) xuất hiện đồng phân hình học (cis-trans)
  5. - Ví dụ: CH33−=− CH CH CH 1.3. Danh pháp a. Tên thông thường - Tên thông thường của các anken này được xuất phát từ tên ankan có cùng số nguyên tử cacbon bằng cách đổi đuôi –an thành –ilen. - Ví dụ: C2H4 (etilen); C3H6 (propilen);... Bảng 5.2. Tên thay thế của một số anken Công thức cấu tạo Công thức phân tử Tên thay thế Tên thường CH2=CH2 C2H4 Eten Etilen CH2=CH–CH3 C3H6 Propen Propilen CH2=CH–CH2-CH3 C4H8 But-1-en CH2=C(CH3)2 C4H8 2-metylpropen Isobutilen CH2=CH–[CH2]2-CH3 C5H10 Pent-1-en CH2=CH-[CH2]3-CH3 C6H12 Hex-1-en CH2=CH-[CH2]4-CH3 C7H14 Hept-1-en CH2=CH-[CH2]5-CH3 C8H16 Oct-1-en CH2=CH-[CH2]6-CH3 C9H18 Non-1-en b. Tên thay thế + Chọn mạch cacbon dài nhất chứa C=C làm mạch chính. + Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần C=C hơn. + Gọi tên: số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí + en Ví dụ: CH3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 (2-metylbut-2-en) 2. tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. - Các anken đều nhẹ hơn nước (D 1g/cm3) và không tan trong nước. 3. tính chất hóa học * Trong phân tử anken, liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết p. * Liên kết trong phân tử anken kém bền hơn liên kết σ nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hoá học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng. 3.1. Phản ứng cộng a. Phản ứng cộng H2 Ni, t0 CH2= CH 2 + H 2 ⎯⎯⎯→ CH − 3 CH 3
  6. Ni, t0 Cn H 2n + H 2 ⎯⎯⎯→ C n H 2n+ 2 b. Phản ứng cộng X2 (X: Cl, Br) CH2= CH 2 + Br 2(dd) ⎯⎯→ CH 2 Br − CH 2 Br n©u ®á kh«ng mµu Phản ứng trên được dùng để phân biệt anken với ankan. Cn H 2n + X 2 ⎯⎯→ C n H 2n X 2 c. Phản ứng cộng HX (X: Cl, Br, OH,...) * Anken đối xứng H+ CH2= CH 2 + H 2 O ⎯⎯→ CH − 3 CH 2 OH * Anken bất đối xứng CH3−− CH 2 CH 2 Br (spp) CH23= CH − CH + HBr ⎯⎯→ CH33−− CHBr CH (spc) Cn H 2n + HX ⎯⎯→ C n H 2n+ 1 X Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). 3.2. Phản ứng trùng hợp p, t, xt n CH22= CH ⎯⎯⎯→ (CH22− CH ) n etilen polietilen (PE) - Phản ứng trùng hợp (hay còn gọi là phản ứng polime hoá) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime. −−−CH22 CH : m¾t xÝch (CH22− CH ) n : polime C24 H : monome n: hÖ sè trïng hîp 3.3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy) 3n 0 C H + O ⎯⎯→t nCO + nH O n 2n2 2 2 2 Anken ⎯⎯→ n = n CO22 H O b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn * Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO4 (màu hồng), thấy màu hồng của dung dịch nhạt dần và có kết tủa đen của MnO2. 3CH2= CH 2 + 4H 2 O + 2KMnO 4 ⎯⎯→ 3HO-CH 2 -CH 2 -OH + 2MnO 2 + 2KOH * Phản ứng được dùng để phân biệt anken với ankan. 4. điều chế 4.1. Trong phòng thí nghiệm
  7. 0 H24 SO ®Æc, 170 C C2 H 5 OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ C  2 H 4 + H 2 O 4.2. Trong công nghiệp p, xt, t0 Cn H 2n+ 2 ⎯⎯⎯→ C n H 2n + H 2 IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT 4.1. Phần tự luận Câu 1: Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên thay thế. Câu 2: Viết CTCT các anken có tên gọi sau: a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en. b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, isobutilen. Câu 3: Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế a. CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. b. CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3, CH2=CH2. Câu 4: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi: a. Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni). b. But-2-en tác dụng với hidroclorua. c. Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit. d. Trùng hợp but-1en. e. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm. Câu 5: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. Metan và etilen. b. Hexan và hex-1-en. 4.2. Phần trắc nghiệm (20 câu) Câu 1: Công thức tổng quát của anken là: A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Anken là hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội. B. Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết C=C. C. Anken là hiđrocacbon không no, mạh hở, có nhiều liên kết C=C. D. Anken là hiđrocacbon không no, trong phân tử có hai liên kết C=C. Câu 3: Anken C4H8 có số đồng phân là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4: (Đề TSCĐ - 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2. C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
  8. Câu 5: (Đề TSĐH A - 2008) Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2- CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3- metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau? A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). Câu 7: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 8: Chất Y có công thức: (CH3)2CHCH=CHCH3. Tên thay thế của Y là A. 1-metyl-2-isopropyleten. B. 1,1-đimetylbut-2-en. C. 1-isopropylpropen. D. 4-metylpent-2-en. Câu 9: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch nước brom có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hợp chất hexan và ống thứ hai 1 ml hợp chất hex-1-en. Lắc đều hai ống nghiệm sau đó để yên trong vài phút. Hiện tượng quan sát nêu không đúng là: A. Có sự tách lớp chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. B. Màu vàng nhạt không bị mất ở ống nghiệm thứ nhất. C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. Ở cả hai ống nghiệm màu vàng đều biến mất. Câu 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A. Butan. B. But-1-en. C. CO2. D. Metylpropan. Câu 11: (Đề TN THPT - 2020) Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Butan. B. Metan. C. Etilen. D. Propan. Câu 12: Quy tắc Maccopnhicop áp dụng vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Câu 13: (Đề TSĐH B - 2013) Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan? A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in. Câu 14: (Đề TSCĐ - 2013) Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2- clobutan? A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in. Câu 15: (Đề TSCĐ - 2009) Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm 0 các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t ), cho cùng một sản phẩm là: A. 2-metylbut-2-en và but-1-en. B. cis-but-2-en và but-1-en. C. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. D. 2-metylpropen và cis-but-2-en. Câu 16: (Đề TSĐH B - 2012) Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol. Câu 17: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là A. (CH22= CH ) n . B. (CH22− CH ) n . C. (CH= CH ) n . D. (CH33− CH ) n . Câu 18: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
  9. A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. V. LÍ THUYẾT BÀI 30: ANKAĐIEN 1. định nghĩa, phân loại 1.1. Định nghĩa * Ankađien (hay điolefin) là những hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi (C=C) trong phân tử. * Các ankađien có công thức chung CnH2n–2 , (n ≥ 3). 1.2. Phân loại * Ankađien mà phân tử có hai liên kết đôi cạnh nhau, thí dụ: anlen CH2=C=CH2. * Ankađien liên hợp, thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2=CH–CH=CH2; isopren (2-metylbuta-1,3- đien) CH2=C(CH3)−CH=CH2. * Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên, thí dụ: hexa-1,5-đien CH2=CH– CH2– CH2–CH=CH2. 2. tính chất hóa học 2.1. Phản ứng cộng a. Cộng H2 céng 1, 2 Ni, t0 ⎯⎯⎯⎯→ CH −3 CH − 2 =CH CH 2 CH= CH − CH = CH + H ⎯⎯⎯→ 2 2 2 céng 1, 4 ⎯⎯⎯⎯→ CH −33 =CH− CH CH Ni, t0 CH2= CH − CH = CH 2 + 2H 2 ⎯⎯⎯→ CH − 3 CH − 2 CH − 2 CH 3 b. Cộng X2 céng 1, 2 ⎯⎯⎯⎯→ CH −22 Br CHBr − =CH CH CH= CH − CH = CH + Br ⎯⎯→ 2 2 2 céng 1, 4 ⎯⎯⎯⎯→ CH −22 Br =CH− CH CH Br CH2= CH − CH = CH 2 + 2Br 2 ⎯⎯→ CH 2 Br − CHBr − CHBr − CH 2 Br c. Cộng HX céng 1, 2 H+ , t0 ⎯⎯⎯⎯→ CH −32 CHBr − =CH CH CH= CH − CH = CH + HBr ⎯⎯⎯→ 22 céng 1, 4 ⎯⎯⎯⎯→ CH −32 =CH− CH CH Br 2.2. Phản ứng trùng hợp t0 , xt nCH22= CH − CH = CH ⎯⎯⎯→ (CH22−=− CH CH CH ) n polibutadien 2.3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy) 3n-1 0 C H + O ⎯⎯→t nCO + (n-1)H O n 2n− 22 2 2 2 b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn Buta-1,3-đien cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken. Isopren có tính chất tương tự buta-1,3-đien. 3. ứng dụng Buta-1,3-đien hoặc isopren điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren, ).
  10. 4. điều chế xt, t0 CH3− CH 2 − CH 2 − CH 3 ⎯⎯⎯→ CH = 2 CH − CH = CH 2 + 2H 2 xt, t0 CH3− CH(CH 3 ) − CH 2 − CH 3 ⎯⎯⎯→ CH = 2 C(CH − 3 ) CH = CH 2 + 2H 2 VI. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT 6.1. Phần tự luận Câu 1: Viết CTCT và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6 và C5H8. Câu 2: Viết PTHH (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi: a. Isopen tác dụng với hidro (xúc tác Ni). b. Isopren tác dụng với brom (trong CCl4). Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1: 1, tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4. c. Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4. d. Buta-1,3-đien tác dụng với dd Br2 dư. e. Buta-1,3-đien tác dụng với dd HBr (tỉ lệ 1: 1) tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4. 6.2. Phần trắc nghiệm (15 câu) Câu 1: Công thức tổng quát của ankađien là: A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n-2 (n ≥ 3). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 2: Ankađien là A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. B. hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2. D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2. Câu 3: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8. C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10. Câu 4: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2. B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3. C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2. D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2. Câu 5: CH2=C(CH3)–CH=CH2 có tên gọi thay thế là A. isopren. B. 2-metyl-1,3-butađien. C. 2-metyl-butađien-1,3. D. 2-metylbuta-1,3-đien. Câu 6: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4-đien, penta-1,3-đien hiđrocacbon cho được hiện tượng đồng phân cis - trans? A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en. C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien. Câu 8: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được A. butan. B. isobutan. C. isobutilen. D. pentan. Câu 9: Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan? A. CH2=CH-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH(CH3)-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH=CH2. D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
  11. Câu 10: (Đề TSĐH A - 2011) Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. VII. LÍ THUYẾT BÀI 31: ANKIN 1. đồng đẳng, đồng phân và danh pháp 1.1. Đồng đẳng * CH≡CH (C2H2), C3H4, C4H6,... lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin. Công thức chung của ankin là CnH2n–2 (n ≥ 2). * Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba - C≡C- trong phân tử. 1.2. Đồng phân * C2H2, C3H4 không có đồng phân ankin. * Các ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5H8 còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken). * Thí dụ: C5H8 CH C − CH2 − CH 2 − CH 3 ; CH 3 − C  C − CH 2 − CH 3 ; CH  C − CH(CH 3 )CH 3 1.3. Danh pháp Bảng 5.3. Tên thay thế của một số ankin Công thức cấu tạo Tên thay thế Tên thông thường CH  CH Etin Axetilen CH C − CH3 Propin Metylaxetilen CH C− CH2 − CH3 But-1-in Etylaxetilen CH C− [CH2]2 - CH3 Pent-1-in CH C− [CH2]3 - CH3 Hex-1-in CH C− [CH2]4 - CH3 Hept-1-in CH C− [CH2]5 - CH3 Oct-1-in a. Tên thông thường Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen b. Tên thay thế + Chọn mạch cacbon dài nhất chứa C≡C làm mạch chính. + Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần C≡C hơn. + Gọi tên: số chỉ vị trí + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí + in Ví dụ: CH− C CH(CH33 )-CH (3-metylbut-1-in) 2. tính chất vật lí * Các ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. * Giống ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 3. tính chất hóa học 3.1. Phản ứng cộng a. Cộng H2
  12. Ni, t0 CH CH + H2 ⎯⎯⎯→ CH = 2 CH 2 Ni, t0 CH2= CH 2 + H 2 ⎯⎯⎯→ CH − 3 CH 3 0 Pd /PbCO3 , t CH CH + H2 ⎯⎯⎯⎯⎯→ CH = 2 CH 2 b. Cộng X2 CH CH + Br2 ⎯⎯→ CHBr = CHBr CHBr= CHBr + Br2 ⎯⎯→ CHBr − 2 CHBr 2 c. Cộng HX xt, t0 CH CH + HCl ⎯⎯⎯→ CH =2 CHCl xt, t0 CH2= CHCl + HCl ⎯⎯⎯→ CH − 3 CHCl 2 ++HCl HCl CH3− C  CH ⎯⎯⎯→ CH − 3 CCl − CH ⎯⎯⎯→ 3 − CH 3 − CCl 2 CH 3 HgSO4 CH CH + H2 O ⎯⎯⎯→ [CH = 2 CH − OH] ⎯⎯→ CH 3 CHO 3.2. Phản ứng thế bởi ion kim loại CH CH + 2AgNO3 + 2NH 3 ⎯⎯→ AgC  CAg  + 2NH 4 NO 3 R− C  CH + AgNO3 + NH 3 ⎯⎯→ R − C CAg  + NH 4 NO 3 * Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác. 3.3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy) b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4). 3. điều chế 4.1. Trong phòng thí nghiệm CaC2 + 2H 2 O ⎯⎯→ Ca(OH) 2 + C 2 H  2 4.2. Trong phòng công nghiệp 15000 C 2CH4 ⎯⎯⎯⎯⎯→lµm l¹nh nhanh C 2 H 2 + 3H 2 VIII. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT 8.1. Phần tự luận Câu 1: Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C4H6 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế. Câu 2: Viết CTCT các ankin có tên gọi sau: a. Metylaxetilen, etylmetylaxetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in. 3n-1 0 C H + O ⎯⎯→t nCO + (n-1)H O b. Hex-2-nin, 2naxetilen,− 22 3,4-đimetylpent 2-1- 2in. 2 c. Pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in Câu 3: Gọi tên các ankin sau theo danh pháp thay thế a. CH≡CH-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3. b. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡CH-CH3, CH≡CH. Câu 4: Viết PTHH của các phản ứng giữa propin và các chất sau: a. hidro hóa có xúc tác Pd/PbCO3.
  13. b. dung dịch brom dư. c. dung dịch AgNO3/NH3. d. hidro clorua có xúc tác HgCl2. Câu 5: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. Axetilen với etilen. b. Metan, etilen và axetilen. 8.2. Phần trắc nghiệm (20 câu) Câu 1: Công thức tổng quát của ankin là A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2). Câu 2: Cho các phát biểu sau: 1) Ankin là những hidrocacbon có liên kết ba trong phân tử. 2) Ankin là những hidrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. 3) Các ankin ít tan trong nước. 4) Ankin không có đồng phân hình học. 5) Liên kết ba gồm một liên kết π và 2 liên kết σ. 6) Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ. Số phát biểu đúng là A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 và 6. D. 1, 3, 4, 5. Câu 3: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 4: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau: CH3C≡C-CH(CH3)-CH3. Tên của X là A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. Câu 5: Theo IUPAC ankin CH3-C≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là A. 4-đimetylhex-1-in. B. 4,5-đimetylhex-1-in. C. 4,5-đimetylhex-2-in. D. 2,3-đimetylhex-4-in. Câu 6: Tên thông thường của hợp chất có công thức: CH3–C≡C–CH3 là A. đimetylaxetilen. B. but-3-in. C. but-3-en. D. but-2-in. Câu 7: Khi hidro hoá but-2-in bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO3 cho sản phẩm chính là A. butan. B. but-2-en. C. but-1-in D. buta-1,3-đien. Câu 8: Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là A. etilen. B. etan. C. eten. D. etin. Câu 9: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. dung dịch Br2 bị nhạt màu. B. có kết tủa đen. C. có kết tủa vàng. D. có kết tủa trắng.
  14. Câu 10: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP Câu 1: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. Câu 2: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. Câu 3: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41. Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,22. C. 0,19. D. 0,20. X. LÍ THUYẾT BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC A. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN 1. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1.1. Dãy đồng đẳng của benzen Benzen C6H6, C7H8 (toluen), C8H10,..., lập thành dãy đồng đẳng có công thức CnH2n – 6 (n 6). 1.2. Đồng phân, danh pháp a. Đồng phân - Hai chất đầu dãy không có đồng phân hiđrocacbon thơm. - Từ C8H10 trở đi có các đồng phân về cấu tạo mạch cacbon và đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen. Bảng 6.4. Tên của một số hiđrocacbon thơm đơn giản CTPT Công thức cấu tạo Tên thông thường Tên thay thế C6H6 benzen benzen
  15. CTPT Công thức cấu tạo Tên thông thường Tên thay thế C7H8 toluen metylbenzen etylbenzen CH o-xilen(*) 3 1,2-đimetylbenzen (o-đimetylbenzen) C8H10 CH3 CH3 m-xilen 1,3-đimetylbenzen (m-đimetylbenzen) CH3 p-xilen CH3 CH3 1,4-đimetylbenzen (p-đimetylbenzen) b. Danh pháp thay thế + Đánh số các nguyên tử cacbon của vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất. + Gọi tên: Tên nhóm ankyl + benzen + Lưu ý: Nếu vòng benzen liên kết với hai hay nhiều nhóm ankyl thì trong tên gọi cần chỉ rõ vị trí của các nhóm ankyl trong vòng benzen. + Ví dụ: 2. tính chất vật lí * Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. * Các hiđrocacbon thơm lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và nhẹ hơn nước, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ. 3. tính chất hóa học 3.1. Phản ứng thế a. Thế nguyên tử H của vòng benzen * Phản ứng halogen hóa (*) Các chữ o-, p-, m- là viết tắt của các từ ortho-, para-, meta-.
  16. * Phản ứng nitro hóa Quy tắc thế H của vòng benzen Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh 3.2. Phản ứng cộng a. Cộng H2 Ni, t0 C6 H 6 + 3H 2 ⎯⎯⎯→ C 6 H 12 (xiclohexan) Benzen và đồng đẳng không làm mất màu nước brom. b. Cộng clo as C6 H 6 + 3Cl 2 ⎯⎯→ C 6 H 6 Cl 6 (hexacloran) Trước kia, phản ứng này được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 nhưng do độc tính cao và phân huỷ chậm nên ngày nay không được sử dụng. 3.3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn * Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch KMnO4. Bước 2: Cho tiếp vào ống số (1) khoảng 1 mL benzen, ống số (2) 1 mL toluen. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Bước 3: Đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thủy. * Hiện tượng: Sau bước 3, ống số 1 dung dịch KMnO4 không bị mất màu, ống số 2 toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo kết tủa đen MnO2.
  17. C6 H 5− CH 3 + 2KMnO 4 ⎯⎯→ C 6 H − 5 COOK + KOH + 2MnO  2 + H 2 O Ankylbenzen khác cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3n-3 0 C H + O ⎯⎯→t nCO + (n-3)H O n 2n− 62 2 2 2 B. STIREN 1. cẤU TẠO * Công thức phân tử: C8H8. * Công thức cấu tạo: 2. tính chất hóa học 2.1. Tính chất của anken * Phản ứng với dd Br2 C6 H 5− CH = CH 2 + Br 2 ⎯⎯→ C 6 H − 5 CHBr − CH 2 Br * Phản ứng trùng hợp t0 , p, xt nC H= CH2 ⎯⎯⎯→ ( C H− CH2 ) n (polistiren) | | C6 H 5 C 6 H 5 2.2. Tính chất vòng benzen * Phản ứng cộng Ni, t0 C6 H 5− CH = CH 2 + 4H 2 ⎯⎯⎯→ C 6 H − 11 CH − 2 CH 3 * Stiren cũng tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. XI. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT 11.1. Phần tự luận Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a. Toluen tác dụng với hidro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng. b. Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. c. Toluen tác dụng với brom có xúc tác bột Fe, đun nóng. Câu 2: Dùng công thức cấu tạo viết PTHH của stiren với: a. H2O (xúc tác H2SO4). b. HBr. c. H2 (theo tỉ lệ mol 1: 1, xúc tác Ni). d. Trùng hợp stiren. Câu 3: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. Benzen, hex-1-en và toluen. b. Benzen, stiren và toluen. c. Benzen, stiren, toluen và hex-1-in. 11.2. Phần trắc nghiệm (10 câu) Câu 1: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
  18. A. CnH2n+6; n 6. B. CnH2n-6; n 3. C. CnH2n-6; n 6. D. CnH2n-6; n 6. Câu 2: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen? A. C8H10. B. C6H8. C. C9H10. D. C9H12. Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen. C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen. Câu 4: Cho các chất (1) benzen; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hexa-1,3,5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là: A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (2); (5; (6). C. (2); (3); (5); (6). D. (1); (5); (6); (4). Câu 5: Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là: A. (1); (2) và (3). B. (2); (3) và (4). C. (1); (3) và (4). D. (1); (2) và (4). Câu 6: Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4. Công thức phân tử của của X là A. C3H4. B. C6H8. C. C9H12. D. C12H16. Câu 7: Công thức phân tử của strien là A. C6H6. B. C7H8. C. C8H8. D. C8H10. Câu 8: Chất có cấu tạo dưới đây có tên gọi là gì? A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen. Câu 9: Isopropyl benzen còn gọi là A. toluen. B. stiren. C. cumen. D. xilen. Câu 10: Gốc C6H5-CH2- và C6H5- có tên gọi lần lượt là A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl. C. anlyl và vinyl. D. benzyl và phenyl. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 Tổ Hóa MÔN: HÓA LỚP 11 Thời gian làm bài: 45phút; (15 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Phần I (Trắc nghiêm 5 điểm) Câu 1: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ? A. 0,5 mol. B. 1,5 mol. C. 1 mol. D. 2 mol. Câu 3: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.
  19. Câu 4: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,05 và 0,1. B. 0,03 và 0,12. C. 0,12 và 0,03. D. 0,1 và 0,05. Câu 5: Các chất nào sau đây dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm? A. Ag2C2 và HNO3 B. CCl4 và C2H2.C. CH3COONa và NaOH. D. CaCl2 và HCl. Câu 6: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không ở trạng thái khí? A. Butan. B. Propan. C. Pentan. D. But-1-en. Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 ? A. 4 đồng phân. B. 2 đồng phân C. 5 đồng phân. D. 3 đồng phân. Câu 8: Trong phòng thí nghiệm khí C2H2 được điều chế từ chất nào sau đây? A. C2H4 B. C2H6 C. CaC2 D. CH4 Câu 9: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là: A. propan. B. metan. C. butan. D. etan. Câu 10: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. 3-metylpent-2-en. B. 3-metylpent-3-en. C. 2-etylbut-2-en. D. isohexan. Câu 11: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: A. (-CH=CH-)n. B. (-CH2=CH2-)n . C. (-CH2-CH2-)n . D. (-CH3-CH3-)n . Câu 12: Cao su buna là sản phẩm được tạo thành trong quá trình trùng hợp của chất nào sau đây? A. buta-1,3-đien. B. isopren. C. buta-1,2-đien. D. but-2-en. Câu 13: Để phân biệt các chất khí sau: etilen, axetilen, metan, người ta thường dùng thuốc thử nào? A. Br2 khan và dung dịch CaCl2. B. dung dịch Br2/CCl4 và dung dịch NaCl. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch NaOH. Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 50%. Câu 15: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Phần II (Tự luận: 5 điểm) Câu 1: .Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có) 1 2 3 4 CH3COONa(r) ⎯⎯→ CH4 ⎯⎯→ C2H2 ⎯⎯→ C2H4 ⎯⎯ → C2H4Br2 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol anken X thu được 0,4 mol CO2 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tìm công thức phân tử của X, viết đông phân cấu tạo và gọi tên thay thế. Câu 3: Cho 7,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 29,2 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học xảy ra. Hãy viết các đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên. Câu 4: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là bao nhiêu --------------- HẾT ----------