Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 10

pdf 10 trang An Bình 03/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_sinh_hoc_10.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 10

  1. Đề cương ôn GKII Sinh 10 BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN A. Tóm tắt lí thuyết: I. Khái niệm về chu kì tế bào: 1. Khái niệm: - chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp (nghĩa là từ khi tế bào được hình thành ngay sau lần nguyên phân thứ nhất cho tới khi nó kết thúc lần nguyên phân thứ 2). - Chu kì tế bào diễn ra qua các quá trình sinh trưởng, phân chia nhân, phân chia tế bào chất và kết thúc là sự phân chia tế bào. 2. Đặc điểm của chu kì tế bào: * Một chu kì tế bào có 2 thời kì rõ rệt là kì trung gian (gian kì) và giai đoạn nguyên phân. * Kì trung gian gồm có 3 pha: - Pha G1 : + Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của tế bào. + Vào cuối pha G1 tế bào phải vượt qua điểm kiểm soát (R) mới đI vào pha S - Pha S + Sao chép AND,nhân đôI NST + Trung tử nhân đôi => hình thành thoi vô sắc + Tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử ,hợp chất giàu năng lượng - Pha G2: +Tổng hợp những gì còn lại cho tế bào + Tiếp tục tổng hợp Pr + NST ở trang thái kép II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (phân bào nguyên nhiễm) - Là thời kì phân chia tế bào ở SV nhân thực: từ 1 tb mẹ ban đầu sản sinh thành hai tb con giống nhau và giống tb mẹ. - Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và tế bào sinh dục chín - Gồm 2 giai đoạn : + Phân chia nhân: gồm 4 kì liên tiếp + Phân chia tế bào chất 1. Phân chia nhân Phân chia nhân TB gồm 4 kì liên tiếp : đầu ( trước), giữa, sau, cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối - Các NST kép bắt đầu co ngắn - Các NST kép co xoắn - Mỗi NST kép tách - Các NST đơn dãn đóng xoắn (Mỗi NST kép gồm cực đại và tập trung thành nhau ở tâm động tạo xoắn => sợi mảnh ( sợi 2cromatit đính với nhau ở tâm 1 hàng ở mặt phẳng xích thành 2 NST đơn phân li nhiễm sắc ) động ) đạo của thoi phân bào về 2 cực nhờ sự co rút - Thoi phân bào biến - Màng nhân và nhân con dần tiêu của sợi thoi phân bào mất biến - Màng nhân và nhân - Thoi phân bào hình thành con xuất hiện - Sợi thoi phân bào đính vào 2 phái của mỗi NST kép tại tâm động 2. Phân chia tế bào chất: - Phân chia tế bào chất bắt đầu xuất hiện ở kì sau nhưng quan sát rõ nhất ở kì cuối. - TBC phân chia từ 1 TB ban đầu tạo thành 2 TB con giống nhau và giống TB ban đầu. - Phân chia TBC ở TB động vật khác với TB thực vật. Tế bào đ ng v t Tế bào th c v t - Hình thành eo thắt ở v ng xích đạo của tế bào bắt đầu co - Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo và lan từ thắt từ ngoài vào trung tâm chia TBC thành 2 TB con trung tâm đi ra ngoài để chia TBC thành 2 tb con giống giống nhau. nhau. 1 lần NP => Kết quả nguyên phân: 1 tb mẹ ( 2n) 2 tb con ( 2n) II. Ý nghĩa của nguyên phân 1.Ý nghĩa sinh học - Là phương thức sinh sản của tb và cơ thể đơn bào - Là phương thức sinh trưởng của mô và cơ quan trong cơ thể đa bào - Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở nững loài sinh sản sinh sản sinh dưỡng 1
  2. Đề cương ôn GKII Sinh 10 2.Ý nghĩa th c tiễn: - Là cơ sở khoa học để thực hiện phương pháp giâm, chiết, ghép cành - Hiểu được bản chất nguyên phân => Ứng dụng vào kĩ thuật nuôi cấy mô B. Bài t p trặc nghiệm: Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là: A. Quá trình phân bào. B. Chu kì tế bào. C. Phát triển tế bào. D. Phân chia tế bào. Câu 2: Thời gian của 1 chu kì tế bào được xácđịnh bằng: A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp. B. Thời gian kì trung gian. C. Thời gian của quá trình ngiuyên phân. D. Thời gian của các kì chính thức trong 1 lần nguyên phân. Câu 3: Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của: A. kì cuối. B. Kì giữa. C. kì đầu. D. Kì trung gian. Câu 4: Trong 1 chu kì tế bào, kì trung gian được chia làm: A. Một pha. B. Hai pha. C. Ba pha. D. Bốn pha. Câu 5: Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là: A. Sự tổng hợp các chất cần thiết cho mọi hoạt động của tếbào. B. Trung thể tự nhân đôi.. C. ADN tự nhân đôi. D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi. Câu 6: Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kì trung gian: A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha G2. D. Pha G1 và pha G2. Câu 7: Thứ tự lần lượt trước – sau của tiến trình 3 pha ở kì trung gian trong một chu kì tế bào là: A. G1, G2., S. B. S, G1, G2. C. S, G2, G1. D. G1, S, G2. Câu 8: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây: A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào động vật. C. Tế bào thực vật. D. Tế bào nấm. Câu 9: Diễn biến nào sau đây đúgn trong nguyên phân: A. Tế bào chất phân chia trước rồi đến nhân phân chia. B. Nhân phân chia trước rồi mới đến phân chia tế bào chất. C. Nhân và tế bào chất phân chia c ng lúc. D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không. Câu 10: Quá trình phân chia nhân trong một chu kì nguyên phân bao gồm: A. Một kì. B. Hai kì. C. Ba kì. D. Bốn kì. Câu 11: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân: A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa. B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối. C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối. Câu 12: Kì trước là kì nào sau đây: A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 13: Trong kì đầu của nguyên phân, NST có hoạt động nào sau đây: A. Tự nhân đôi tạo NST kép. B. Bắt đầu co xoắn lại. C. Co xoắn tối đa. D. Bắt đầu dãn xoắn. Câu 14: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở: A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 15: Hiện tượng xảy ra ở kì đầu của nguyên phân là: A. Màng nhân mở dần rồi tiêu bíên đi. B. Các NST đơn bắt đầu co xoắn lại. C. Thoi phân bào bị tiêu biến. D. Các NST kép dãn xoắn. Câu 16: Trong kì đầu, NST có đặc điểm nào sau đây: A. Đều ở trạng thái đơn co xoắn. B. Môt số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép. C. Đều ở trạng thái kép. D. Đều ở trạng thái đơn dãn xoắn. Câu 17: Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc: A. Từ giữa tế bào lan dần ra 2 cực. B. Từ hai cực tế bào lan vào giữa. C. Chỉ hình thành ở 1 cực của tế bào. D. Chỉ xuất hiện ở v ng tâm tế bào. Câu 18: Trong kì giữa, NST có đặc điểm: A. Ở trạng thái kép bắt đầu co xoắn. B. Ở trạng thái đơn bắt đầu co xoắn. C. Ở trạng thái kép co xoắn cực đại. D. Ở trạng thái đơn co xoắn cực đại. Câu 19: Hiện tượng các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào: A. Kì cuối. B. Kì đầu. C. Kì trung gian. D. Kì giữa. Câu 20: Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các NST xếp thành: A. Một hàng. B. Hai hàng. C. Ba hàng. D. Bốn hàng. Câu 21: NST có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào: A. Kì giữa. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì đầu. Câu 22: Các NST dính vào tia thoi phân bào nhờ: 2
  3. Đề cương ôn GKII Sinh 10 A. Eo sơ cấp. B. Eo thứ cấp. C. Tâm động. D. Đầu NST. Câu 23: Những kì nào sau đây trong nguyên phân, NST ở trạng thái kép: A. Trung gian, đầu và cuối. B. Đầu, giữa, cuối. C. Trung gian, đầu và giữa. D. Đầu, giữa, sau và cuối. * Vào kì giữa của nguyên phân, các NST có hình dạng đặc trưng nhất nhờ hiện tượng (A) lúc này, các NST có kích thước (B) và sắp xếp thành m t hàng trên (C) của thoi phân bào. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 24 – 26: Câu 24: (A) là: A. Bắt đầu co xoắn. B. Co xoắn cực đại. C. Bắt đầu dãn xoắn. D. Dãn xoắn cực đại. Câu 25: (B) là: A. Bắt đầu ngắn lại. B. Bắt đầu dài ra. C. Dài nhất. D. Ngắn nhất. Câu 26: (C) là: A. Một cực. B. Hai cực. C. Mặt phẳng xích đạo. D. C ng một tia. Câu 27: bào quan sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào: A. Trung thể. B. Ti thể. C. Không bào. D. Bộ máy gôngi. Câu 28: Sự phân li NST trong nguyên phân xảy ra ở: A. Kì đầu. B. kì sau. C. Kì trung gian. D. Kì cuối. Câu 29: Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây: A. Phân li NST. B. Nhân đôi NST. C. Tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST. Câu 30: Hoạt động của NST xảy ra ở kì sau của nguyên phân là: A. Tách tâm động và phân li về hai cực của tế bào. B. Phân li về hai cực tế bào ở trạng thái kép. C. Không tách tâm động và dãn xoắn. D. Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 31: Các tế bào con tạo ra nguyên phân có số NST bằng với ở tế bào mẹ nhờ: A. Nhân đôi và co xoắn NST. B. Nhân đôi và phân li NST. C. Phân li và dãn xoắn NST. D. Co xoắn và dãn xoắn NST. Câu 32: Trong chu kì nguyên phân trạng thái đơn của NST tồn tại ở: A. Kì đầu và kì cuối. B. Kì sau và kì giữa. C. Kì sau và kì cuối. D. Kì cuối và kì giữa. Câu 33: Khi hoàn thành kì sau, số NST trong tế bào là: A. 4n, trạng thái đơn. B. 2n, trạng thái đơn. C. 4n, trạng thái kép. D. 2n, trạng thái kép. Câu 34: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì cuối là: A. NST phân li về cực của tế bào. B. Màng nhân và nhân con xuất hiện. C. Các NST bắt đầu co xoắn. D. Các NST ở trạng thái kép. Câu 35: Trong nguyên phân, hiện tượng dãn xoắn NST xảy ra vào: A. Kì giữa. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 36: Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là: A. Thoi phân bào biến mất. B. Các NST đơn dãn xoắn. C. Màng nhân và nhân con xuất hiện. D. NST tiếp tục nhân đôi. * Nguyên phân là hình thức phân bào xảy ra phổ bíên ở (A). Trong nguyên phân từ m t tế bào mẹ phân bào m t lần tạo (B) tế bào con có số NST (C) so với ở tế bào mẹ. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 37-39: Câu 37: (A) l à: A. Cơ thể nhân chuẩn. B. Cơ thể nhân sơ. C. Virut. D. Vi khuẩn. Câu 38: (B) là: A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 39: (C) là: A. Giảm một nửa. B. Tăng gấp đôi. C. Bằng nhau. D. Tăng gấp bốn. Câu 40: Gà có 2n = 78. Vào kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số NST trong mỗi tế bào là: A. 78 NST đơn. B. 78 NST kép. C. 156 NST đơn. D. 156 NST kép. Câu 41: Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatit. Loài đó có tên là: A. Người. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Lúa nước. Câu 42: Vào kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có : A. 46 NST đơn. B. 92 NST kép. C. 46 crômatit. D. 92 tâm động. * Vịt nhà có b NST 2n = 80. Có 5 tế bào vịt nhà đều nguyên phân m t lần. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 43-45: Câu 43: Vào kì trước các tế bào có: A. 800 crômatit. B. 160 crômatit. C. 320 crômatit. D. 640 crômatit. Câu 44: Ở kì sau, các tế bào có: A. 400 NST đơn. B. 800 NST đơn. C. 400 NST kép. D. 800 NST kép. Câu 45: Kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào có: A. 40 tâm động. B. 60 tâm động. C. 80 tâm động. D. 160 tâm động: 3
  4. Đề cương ôn GKII Sinh 10 C. Bài t p t lu n: Bài 1: Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Có 5 tế bào sinh dưỡng trải qua số đợt nguyên phân bằng nhau, đã cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo thêm 1240 cromatit mới. a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào? b. Nếu 1 số tế bào khác của loài trên đều nguyên phân liên tiếp 3 đợt, môi trường đã phải cung cấp nguyên liệu tương đương 392 NST đơn. Cho biết số tế bào tham gia nguyên phân? Bài 2: Có 3 tế bào c ng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp 900 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt nguyên phân cuối c ng bằng 960. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào? c. Các tế bào con được sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. Mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi so với mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã tạo ra tất cả 480 tế bào con. Hãy cho biết số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm? Bài 3: Ba hợp tử c ng loài đều nguyên phân. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử thứ nhất bằng 25% so với số tế bào con sinh ra từ hợp tử thứ hai. Sau 1 số lần nguyên phân, hợp tử thứ 3 hình thành số tế bào con chứa 256 NST. Tổng số NST trong tế bào con phát sinh từ cả 3 hợp tử là 896. Biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng 32. Xác định: a. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử? b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho các hợp tử trên? Bài 4: Có 3 hợp tử A, B, C c ng loài đã thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp cho ra các tế bào con. Số tế bào con do hợp tử A tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp tử B tạo ra. Hợp tử C nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tổng số tế bào con được tọ ra từ 3 hợp tử trên là 26. hyax xác định: a. Số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra? b. Số lần nguyên phân của hợp tử A, B? Bài 5: Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường: ¼ số hợp tử qua 3 đợt nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 2480. a. Xác định số hợp tử tham gia vào quá trình nguyên phân nói trên? b. Số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm? Bài 6: Loài ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của loài nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. Mối tế bào thuộc nhóm thứ nhất nguyên phân với số lần bằng ½ so với mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai đã cần môi trường cung cấp tất cả 2304 NST đơn. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào trong mỗi nhóm? Bài 7: 5 tế bào c ng loài đều nguyên phân số đợt bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp nguyen liệu tương đương 630 NST đơn. Tổng số NST chứa trong tất cả tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối c ng là 720. Hãy tính: a. Bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào? ============================================================================= BÀI 19: GiẢM PHÂN A. Tóm tắt lí thuyết: I.Những diễn biến cơ bản của giảm phân * Giảm phân:là hình thức phân bào diễn ra ở tb chín sinh dục * Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần tại kì trung gian trước lần phân bào I * Mỗi lần phân bào gồm 4 kì:Kì đầu ,kì giữa, kì sau ,kì cuối II.Giảm phân 1: Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I - Các NST kép bắt đầu co ngắn, đóng - Từng cặp NST - Mỗi NST kép trong - Các NST kép dần dần tháo xoắn đính vào màng nhân sắp xếp định kép tương đồng co cặp NST kép tương xoắn hướng xoắn cự đại => di đồng di chuyển theo - Màng nhân và nhân con - Sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép chuyển về mặt dây tơ vô sắc về các xuất hiện tương đồng suốt chiều dọc của cặp tương phẳng xích đạo và cực của tb - Thoi vô sắc biến mất đồng tập trung thành 2 - Sau đó tế bào chất phân - Sự TĐC của các cặp tương đồng :Trao hàng. chia tạo thành 2 tb con chứa đổi chéo các đoạn cromatit ( TĐC giữa - Dây tơ vô sắc từ bộ n NST kép, khác nhau các nhiễm sắc tử không chị em) giữa các mỗi cực tế bào đính về nguồn gốc thậm chí cả NST kép trong cặp NST tương đồng .Sự vào một phía của cấu trúc nếu sự trao đổi trao đổi các đoạn tương ứng trong cặp mỗi NST kép. chéo xảy ra tương đồng => HVG của các gen tương ứng (các gen alen) => sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng ( gen không alen ) - Các NST trong cặp tương đồng tách nhau ra - Màng và nhân con biến mất, thoi vô sắc hình thành 4
  5. Đề cương ôn GKII Sinh 10 * Chú ý: Sau kì cuối GP 1 là kì trung gian diễn ra rất nhanh: không xảy ra sao chép AND và nhân đôi NST III. Giảm phân 2: Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I - Các NST kép đơn bội bắt đầu co ngắn, -Các NST kép tập - Mỗi NST kép tách - Các NST đơn dãn xoắn đóng xoắn => thấy rõ số lượng NST kép trung 1 hàng trên nhau tại tâm động - Màng nhân và nhân con đơn bội mặt phẳng xích đạo =>2 NST đơn => xuất hiện, thoi phân bào - Màng và nhân con biến mất của thoi vô sắc. trượt trên thoi vô sắc biến mất - Thoi vô sắc xuất hiện -Dây tơ vô sắc đính về hai cực tế bào. - Tế bào chất phân chia, vào 2 phía của mỗi mỗi tb => 2 tb con có bộ NST kép tại tâm NST giống nhau và giống động tb mẹ =>Kết quả 1 tế bào mẹ ------2 lần GP liên tiếp -------> 4 tế bào con (2n NST) (n NST) * Chú ý: S tạo giao tử: - Các cơ thể đực( động vật) 4 tế bào cho ra 4 tinh tr ng và đều có khả năng thụ tinh. - Các cơ thể cái( động vật) 4 tế bào cho ra 1 trứng có khả năng thụ tinh còn 3 thể cực không có khả năng thụ tinh(tiêu biến). III. Ý nghĩa của giảm phân: 1. Mối quan hệ giữa nguyên phân - giảm phân và thụ tinh Cơ thể trưởng thành(2n) ---GP--->Trưng(n) + tinh tr ng(n) –TT----> Hợp tử (2n) ---NP--> Cơ thể trưởng thành (2n) 2. Ý nghĩa: * Về mặt lí lu n: - Nhờ giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục. - Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. * Về mặt th c tiễn: - Ở loài sinh sản hữu tính: D ng lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống B, Bài t p trắc nghiệm: Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây: A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục chín. C. Giao tử. D. Tế bào xôma. Câu 2: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là: A. Xảy ra sự biến đổi của NST. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có hai lần phân bào. D. NST tự nhân đôi. Câu 3: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là: A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín. C. Đều có 1 lần nhân đôi NST. D. Cả A, B, C. Câu 4: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là: A. Có hai lần nhân đôi NST. B. Có 1 lần phân bào. C. Chỉ xảy ra ở tế bào xôma. D. Tế bào con có số NST đơn bội. Giảm phân là hình thức phân bào chỉ xảy ra ở (A). Ở quá trình này từ 1 tế bào mẹ ban đầu trải qua (B) lần phân bào, tạo ra (C) tế bào con và mỗi tế bào con có số NST (D) so với tế bào mẹ. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 5-7: Câu 5: ( A) là: A. Tế bào sinh dục chín. B. Tinh trùng. C. Trứng. D. Tế bào sinh dưỡng. Câu 6: (B) và (C) lần lượt là: A. 1 và 2. B. 2 và 4. C. 1 và 4. D. 2 và 1. Câu 7: (D) là: A. Bằng nhau. B. Tăng gấp đôi. C. Nhiều hơn. D. Giảm một nửa. Câu 8: Trong giảm phân, NST tự nhân đôi vào: A. Kì giữa I. B. Kì trung gian trước lần phân bào I. C. Kì giữa II. D. Kì trung gian trước lần phân bào II. Câu 9: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở: A. Kì giữa I và kì sau I. B. Kì giữa II và kì sau II. C. Kì giữa I và kì giữa II. D. Kì đầu I và kì đầu II. Câu 10: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A. Các NST đều ở trạng thái đơn. B. Các NST đều ở trạng thái kép. 5
  6. Đề cương ôn GKII Sinh 10 C. Sự dãn xoắn của các NST. D. Sự phân li các NST về 2 cực tế bào. Câu 11: Vào kì đầu của quá trình giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Các NST kép bắt đầu co xoắn. B. Thoi vô sắc đã được hình thành hoàn chỉnh. C. Màng nhân trỡ nên rõ rệt hơn. D. Các NST tự nhân đôi. Câu 12: Ở kì đầu I cỉa giảm phân, các NST có hoạt động khác với ở quá trình nguyên phân là: A. Co xoắn dần lại. B. Tiếp hợp. C. Gồm 2 crômatit dính nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 13: Vào kì giữa I của giảm phân và kì giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là: A. Các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. NST dãn xoắn. C. Thoi phân bào biến mất. D. Màng nhân xuất hiện trỡ lại. Câu 14: Trong kì giữa I của quá trình giảm phân. Các NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng: A. Một hàng. B. Hai hàng. C. Ba hàng. D. Bốn hàng. Câu 15: Đặc điểm có ở kì giữa I của giảm phân và không có ở kì giữa của nguyên phân: A. Các NST co xoắn tối đa. B. NST ở trạng thái kép. C. NST sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào. D. Hai NST kép tương đồng xếp song song với nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 16: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân: A. Kì đầu I. B. Kì đầu II. C. Kì giữa I. D. Kì giữa II. Câu 17: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân là: A. Phân li ở trạng thái đơn. B. Phân li nhưng không tách tâm động. C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. D. Tách tâm động rồi mới phân li. Câu 18: Kết thúc kì sau I của giảm phân, 2 NST kép c ng cặp tương đồng có hiện tượng: A. Hai chiếc c ng về 1 cực tế bào. B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào. C. Mỗi chiếc về 1 cực tế bào. D. Đều nằm ở giữa tế bào. Câu 19: Kết thúc lần phân bào 1 trong giảm phân, các NST trong tế bào ở trạng thái: A. Đơn, dãn xoắn. B. Đơn, co xoắn. C. Kép, dãn xoắn. D. Kép, co xoắn. Câu 20: Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là: A. Không xảy ra tự nhân đôi NST. B. Các NST trong tế bào là 2n ở mỗi kì. C. Các NST trong tế bào là n ở mỗi kì. D. Có xảy ra tiếp hợp NST. Câu 21: Trong lần phân bào II của giảm phân, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây: A. Sau II, cuối II, giữa II. B. Đầu II, cuối II, sau II. C. Đầu II, giữa II. D. Tất cả các kì. Câu 22: Trong quá trình giảm phân, Các NST chuyển từ trạng thái kép trỡ về trạng thái đơn bắt đầu từ kì nào sau đây: A. Kì đầu II. B. Kì giữa II. C. Kì sau II. D. Kì cuối II. Câu 23: Trong giảm phân, cấu trúc của NST có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây: A. Nhân đôi. B. Trao đổi chéo. C. Tiếp hợp. D. Co xoắn. Câu 24: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo NST trong giảm phân về mặt di truyền là: A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào. B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài. D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST. * Có 10 tế bào sinh dục chín ở nguời (2n=46) th c hiện quá trình giảm phân bình thường. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 25-28: Câu 25: Số crômatit của 10 tếbào nói trên ở kì giữa I là: A. 230 crômatit. B. 460 crômatit. C. 690 crômatit. D. 920 crômatit. Câu 26: Vào kì sau I, các tế bào có: A. 230 NST đơn. B. 460 NST đơn. C. 230 NST kép. D. 460 NST kép. Câu 27: Kết thúc lần phân bào I, các tế bào có chứa: A. 460 tâm động. B. 920 tâm động. C. 690 tâm động. D. 230 tâm động Câu 28: Kết thúc quá trình giảm phân nói trên, số NST trong mỗi tế bào con là: A. 46 NST đơn. B. 23 NST đơn. C. 46 NST kép. D. 23 NST kép. Câu 29: Trong 1 tế bào sinh dục chín của 1 loài đang ở kì giữa I, người ta đếm có tất cả 16 crômatit. Tên của loài nói trên là: A. Đậu Hà Lan. B. Bắp. C. Ruồi giấm. D. Củ cải. Câu 30: Số tinh tr ng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh là: A. Bằng nhau. B. Bằng 4 lần. C. Bằng 2 lần. D. Giảm một nữa. Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của 1 loài giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Sô tế bào con được tạo ra sau giảm phân là: A. 5. B. 10. C. 15. D. 20. Câu 32: Cũng theo dữ kiện của câu 31, số NST có trong các tế bào con sau giảm phân là: A. 400. B. 300. C. 200. D. 100. 6
  7. Đề cương ôn GKII Sinh 10 Câu 33: Có 5 tế bào sinh dục chín ở người (2n = 46) thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Khi kết thúc phân bào I, các tế bào có chứa bao nhiêu tâm động: A. 115. B. 230. C. 345. D. 460. C. Bài t p t lu n: Bài 1: Có 6 tế bào sinh dục đực sơ khai tại v ng sinh sản, nguyên phân liên tiếp 8 lần. 50% số tế bào con tham gia giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh tr ng là 12,5%. Tính số hợp tử được hình thành? Bài 2: Tại cơ quan sinh dục cái của loài, xét 8 tế bào đều nguyên phân 3 đợt. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng và tất cả trừng đều được thụ tinh. Tính số hợp tử được xuất hiện? Bài 3: Xét 4 tế bào sinh dục sơ khai đực đều nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Các tế bào con đều trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh hình thành 8 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh tr ng? Bài 4: Xét 3 tế bào sinh dục cái sơ khai đều nguyên phân 4 đợt liên tiếp. 12,5% số tế bào con trở thành tế bào sinh trứng. Quá trình thụ tinh cho 6 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng? Bài 5: 1. Một tế bào sinh dục đực sơ khai qua 8 đợt nguyên phân liên tiếp ở v ng sinh sản, tạo ra số tế bào con. 50% số tế bào con trải qua giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh tr ng là 1,5625%. Xác định số hợp tử được sinh ra? 2. Số hợp tử trên chia thành 2 nhóm bằng nhau. Tế bào thuộc mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau cần được môi trường cung cấp só NST đơn gấp 88 lần số NST đơn có trong bộ lưỡng bội. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm? Bài 6: Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai tại v ng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp số đợt bằng nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 1200 NST đơn. 25% số tế bào con sinh ra tham gia quá trình giảm phân môi trường phải cung cấp thêm 320 NST. Quá trình thụ tinh của số giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành 10 hợp tử. Xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai? c. Giới tính của cá thể ta đang xét là đực hay cái? Bài 7: Tại v ng sinh sản của một cơ quan sinh dục, xét 6 tế bào thực hiện nguyên phân với số lần bằng nhau cần được môi trường cung cấp 720 NST đơn. Các tế bào con đều trải qua giảm phân, môi trường phải cung cấp thêm 768 NST. Số hợp tử được hình thành 48 với hiệu suất thụ tinh là 12,5%. Xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai? c. Giới tính của cá thể ta đang xét là đực hay cái? BÀI 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT. A. Tóm tắt lí thuyết: I. Khái niệm vi sinh v t: 1. Khái niệm: - Là những cơ thể sống có kích thước nhỏ bé ( 0.2 – 100 micromet), không thể thấy được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. 2. Đặc điểm chung của VSV: - Phần lớn gồm các sinh vật nhân thực đơn bào nhân sơ hay nhân thực. - Hấp thụ, chuyển hoá dinh dưỡng nhanh. - sinh trưởng nhanh. - Phân bố rộng. II. Các kiểu dinh dưỡng: 1. Các kiểu dinh dưỡng: (căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu) Nguồn năng Nguồn cacbon chủ Ví dụ lượng yếu Quang t Ánh sáng CO2 Vi khuẩn lam, tảo đơn bào dưỡng Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía Hóa t dưỡng ( Chất vô cơ CO2 Vi khuẩn nitrat hóa Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp III. Hô hấp và lên men : 2 Phân biệt hô hâp hiếu khi , hô hâp kị khi và quá trình lên men ở VSV : Các chỉ tiêu phân Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men biệt Điều kiện Có O2 Không có O2 Thiếu O2 Khái niệm - Là quá trình ôxi hóa hoàn - Là quá trình - Sự phân giải các chất hữu 7
  8. Đề cương ôn GKII Sinh 10 toàn các phân tử hữu cơ phân giải không hoàn toàn cơ thành các sản phẩm như thành các chất đơn giãn cacbohidrat thành các sản phẩm rượu, axit lactic, trung gian để thu NL cho TB. Chất nh n điện tử Ôxi phân tử. Phân tử vô cơ như: NO3-, Phân tử hữu cơ cuối cùng SO42- Sản phẩm CO2, H2O, ATP NL, Chất vô cơ hoặc chất hữu Sản phẩm lên men (rượu, cơ, axit lactic, ) B. Bài t p trắc nghiệm : Câu 1: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Các vi sinh vật có hình thức quang tự duỡng là: A. Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục. B. Nấm và tất cả vi khuẩn. C. Vi khuẩn lưu huỳnh. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Hình thức ding dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là: A. Hoá tự dưỡng. B. Hoá dị dưỡng. C. Quang tự dưỡng. D. Quang dị dưỡng. Câu 4: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây: A. Ánh sáng và chất hữu cơ. B. CO2 và ánh sáng. C. Chất vô cơ và CO2. D. Ánh sáng và chất vô cơ. Câu 5: Quang dị dưỡng có ở: A. Vi khuẩn màu tía. B. Vi khuẩn lưu huỳnh. C. Vi khuẩn sắt. D. Vi khuẩn nitrat hoá. * Phần lớn vi sinh v t ( baop gồm cả nấm và đ ng v t nguyên sinh) dinh dưỡng bằng hình thức (A). Chúng d a vào nguồn năng lượng của (B) và nguồn cacbon chủ yếu là (C). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 6-7: Câu 6: (A) là: A. Quang tự dưỡgn. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa tự dưỡng. D. Hoá dị dưỡng. Câu 7: (B) và (C) lần lượt là: A. Ánh sáng, chất hữu cơ. B. Ánh sáng, chất vô cơ. C. Chất hữu cơ, chất hữu cơ. D. Chất vô cơ, chất hữu cơ. Câu 8: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại: A. Tảo đơn bào. B. Vi khuẩn nitrat hoá. C. Vi khuẩn lưu huỳnh. D. Vi khuẩn sắt. Câu 9: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2 được gọi là: A. Quang dị dưỡng. B. Hoá dị dưõng. C. Quang tự dưỡng. D. Hoá tự dưỡng. Câu 10: Tự dưỡng là: A. Tự tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ. B. Tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. C. Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khác. D. Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác. Câu 11: Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là: A. Tảo đơn bào. B. Vi khuẩn oxi hóa hidro. C. Vi khuẩn nitrat hoá. D. Nấm Câu 12: Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là: A. Vi khuẩn chứa diệp lục. B. Vi khuẩn lam. C. Tảo đơn bào. D. Nấm. Câu 13: Quá trình ôxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối c ng là ôxi phân tử được gọi là: A. Lên men. B. Hô hấp. C. Hô hấp hiếu khí. D. Hô hấp ki khí. Câu 14: Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử; không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là: A. Hô hấp hiếu khí. B. Hô hấp kị khí. C. Đồng hoá. D. Lên men. Câu 15: Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối c ng là: A. Ôxi phân tử. B. Một chất vô cơ như NO3, CO2 C. Một chất hữu cơ. D. Một phân tử Cacbonhiđrat. Câu 16: Giống nhau giữa hô hấp và lên men là: A. Đều là sự phân giải chất hữu cơ. B. Đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi. C. Đều xảy ra trong môi trường có ít ôxi. D. Đều xảy ra trong môi trường không có ôxi. Câu 17: Hiện tượng có ở hô hấp mà không có ở lên men là: A. Giải phóng năng lượng từ quá trình phân giải. B. Không sử dụng ôxi. C. Có chất nhận điện tử từ bên ngoài. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 18: Hiện tượng có ở lên men mà không có ở hô hấp là: A. Có chất nhận điện tử là ôxi phân tử. B. Có chất nhận điện tử là chất vô cơ. C. Không giải phóng ra năng lượng. D. Không có chất nhận điện tử từ bên ngoài. Câu 19: Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là: A. Prôtêin. B. Cacbonhiđrat. C. Photpholipit. D. Axit béo. 8
  9. Đề cương ôn GKII Sinh 10 BÀI 23 : QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT A. Tóm tắt lí thuyết: I. Quá trình tổng hợp: 1. Đặc điểm chung: * Đặc điểm chung: - Đặc điểm quá trình tổng hợp: diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức tổng hợp đa dạng. - VSV có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin. - VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất. * Các ví dụ: - Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.: (Axit amin)n → Prôtein - Tổng hợp pôlisaccarit: (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ → (Glucôzơ)n +1 + ADP - Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo. - Tổng hợp axit nucleic: do các nu gồm + Bazơ nitơ + Đường 5C + Axit phôtphoric => các nuclêôtit liên kết tạo axit nuclêic 2. Ứng dụng: - Con người sử dụng vi sinh vật tạo ra cách a.a quý như: axit glutamic, lizin, và prôtêin đơn bào (insulin ). - Ví dụ: + Sản xuất bột ngọt(Corynebacterium ) + Sản xuất protein đơn bào từ vi khuẩn lam ( Spirulina) + Sản xuất sinh khối nấm men ( Shacaromyces cerevisae ) II. Quá trình phân giải: 1. Phân giải prôtein và ứng dụng: a. Phân giải ngoài: - Prôtein  Proteaza Axit amin VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. b. Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏng - Prôtein  Proteaza Axit amin - Ýnghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. - Ứng dụng: làm tương, làm nước mắm 2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng: - pôlyaccarit được phân giải ngoại bào tạo thành ( mônôsaccarit ) sau đó các đường đơn này được các VSV hấp thụ và phân giải theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men. - Lên men etilic: Tinh bột Glucôzơ êtanôl + CO2 - Lên men lăctic (Chuyển hoá kị khí) Glucôzơ A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic. - Phân giải xenlulôzơ: Xenlulôzơ Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường. C. Ứng dụng: + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. + Làm thức ăn cho gia súc. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải: - Tổng hợp (Đồng hoá) và phân giải (Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. - Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. - Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá. B. Bài t p trắc nghiệm : Câu 1: Loại vi sinh vật tổng hợp Axit glutamic từ glucôzơ là: A. Nấm men. B. Vi khuẩn. C. Xạ khuẩn. D. Nấm sợi. Câu 2: Vi khuẩn Axêtic là tác nhân của quá trình nào sau đây: A. Biến đổi axit axêtic thành glucôzơ. B. Chuyển hoá rựơu thành axit axêtic. C. Chuyển hoá glucôzơ thành rượu. D. Chuyển hoá glucôzơ thành axit axêtic. Câu 3: Quá trình biến đổi rượu thành đường glucôzơ được thực hiện bởi: 9
  10. Đề cương ôn GKII Sinh 10 A. Nấm men. B. Nấm sợi. C. Vi khuẩn. D. Vi tảo. Câu 4: Cho sơ đồ tóm tắt sau: (A) vikhuanlactic Axit lăctic. (A) là: A. Glucôzơ. B. Prôtêin. C. Tinh bột. D. Xenlulôzơ. Câu 5: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lăctic: A. Axit glutamic. B. Sữa chua. C. Pôlisaccarit. D. Đisaccarit Câu 6: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lăctic để thực hiện quá trình nào sau đây: A. Làm tương. B. Làm nước mắm. C. Muôi dưa. D. Làm giấm. vikhaun Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau đây: Rượu êtanol + O2  (X) + H2O + năng lượng. ( X) là: A. Axit lăctic. B. Sữa chua. C. Dưa chua. D. Axit axêtic. Câu 8: Cũng theo dữ kiện của câu 7 nêu trên; quá trình của phản ứng được gọi là: A. Sự lên men. B. Sự đồng hoá. C. Ôxi hoá. D. Đường phân. Câu 9: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men: A. Muối dưa, cà. B. Làm sữa chua. C. Tạo rượu. D. Làm giấm. Câu 10: Loại vi khuẩn sau đây hoạt động trong điều kiện hiếu khí là: A. Vi khuẩn lăctic. B. Nấm men. C. Vi khuẩn axêtic. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Quá trình tổng hợp prôtein là VSVsử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạora: A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô. C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị. D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric. Câu 12: Quá trình tổng hợp lipit là? A. Axit lăctic + Prôtein. B. Glyxêryl + Axit béo. C. Glucôzơ + Axit béo. D. Prôtein + Glyxêryl. Câu 13: Tại sao trâu, bò đồng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ? A. Vì trâu, bò là động vật nhai lại. B. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. C. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. D. Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ 10