Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 12 - Phần 7, Chủ đề: Cá thể và môi trường

pdf 9 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 12 - Phần 7, Chủ đề: Cá thể và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_sinh_hoc_12_phan_7_chu_de_ca.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học 12 - Phần 7, Chủ đề: Cá thể và môi trường

  1. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 PHẦN 7: SINH THÁI HỌC CHỦ ĐỀ: CÁ THỂ VÀ MÔI TRƢỜNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Môi trƣờng - Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật. - Có 4 loại môi trường: + Môi trường trên cạn ( mặt đất và lớp khí quyển) + Môi trường đất + Môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ) + Môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người là môi trường của sinh vật kí sinh) 2. Nhân tố sinh thái - Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật thì được gọi là nhân tố sinh thái. - Nhân tố sinh thái bao gồm nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, pH, tia phóng xạ, ) và nhân tố hữu sinh (sinh vật). - Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. 3. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái a. Giới hạn sinh thái - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về mỗi nhân tố sinh thái. - Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi (vùng mà sinh vật sống tốt nhất) và khoảng chống chịu (vùng gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật) - Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam từ 5,6 0C – 420C. - Loài sinh vật nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại. b. Ổ sinh thái - Ổ sinh thái là không gian sinh thái, bao gồm tất cả các giới hạn về các nhân tố sinh thái mà ở đó đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian. - Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau, do đó có nhiều loài khác nhau cùng chung sống. - Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. 4. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng a. Thực vật: Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của chúng. Các nhóm cây Nơi sống Đặc điểm của lá Ví dụ Cây ƣa sáng – Sống nơi quang – Phiến lá dày, mô giậu phát triển, Cây phi lao, xà cừ, đãng hoặc tầng trên màu xanh nhạt bạch đàn, chò chỉ, của tán rừng .– Lá xếp nghiêng so với mặt đất. chò nâu. Cây ƣa bóng – Sống dưới bóng – Phiến lá mỏng, ít hoặc không có Cà phê, lá lốt, rau má. của cây khác mô giậu, màu xanh sẫm.– Lá nằm ngang so với mặt đất. b. Động vật: - Động vật có cơ quan chuyên tiếp nhận ánh sáng. Ánh sáng giúp động vật định hướng không gian và nhận biết các vật xung quanh. - Các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. 5. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ Tổ Sinh 1
  2. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 – Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman): Động vất hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có họ hàng gần gũi sống ở nơi có khí hậu nhiệt đới ấm áp. – Quy tắc các kích thước của các bộ phận của cơ thể (quy tắc Anlen): động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỉ số S/V giảm. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Không khí. Câu 2 (QG17).Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Thực vật. B.Vi sinh vật. C.Động vật. D.Nhiệt độ. Câu 3(QG17).Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? A.Động vật. B.Độ pH. C.Ánh sáng. D.Nhiệt độ. Câu 4 (CĐ13): Môi trường sống của các loài giun kí sinh là A. môi trường đất. B. môi trường nước. C. môi trường trên cạn. D. môi trường sinh vật. Câu 5 (CĐ14): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 6 (ĐH 15): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 7 (ĐH 16): Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái. Câu 9 (QG 18). Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10 (QG 18). Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 11 (QG 18). Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh. III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12 (QG 18). Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác nhau với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Tổ Sinh 2
  3. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 CHỦ ĐỀ: QUẦN THỂ SINH VẬT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể 1. Khái niệm quần thể - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới. - Ví dụ: + Quần thể cây thông. + Quần thể trâu rừng. 2. Quá trình hình thành quần thể - Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. - Những cá thể thích nghi được với môi trường thì tồn tại và giữa chúng thiết lập mối quan hệ sinh thái, các cá thể sinh sản và dần hình thành quần thể ổn định. II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ - Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, - Ý nghĩa: + Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. - Ví dụ: Hỗ trợ giữa các cá thể trong khóm tre, các cây dựa vào nhau nên đứng vững, chống được gió bão 2. Quan hệ cạnh tranh - Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. - Các cá thể cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, ánh sáng; các con đực tranh giành con cái. - Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. - Ví dụ: Thực vật cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng, Đào thải những cá thể cạnh tranh yếu, mật độ giảm III. Các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật 1. Tỷ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là: tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể - Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng, - Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong chăn nuôi gia súc, giúp con người tính toán tỉ lệ đực cái phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2. Nhóm tuổi - Các loại tháp tuổi: Tháp phát triển, tháp ổn đinh và tháp suy giảm. - Cấu trúc tuổi: + Tuổi sinh lí: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. + Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của một cá thể. + Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. 3. Sự phân bố cá thể của quần thể 3.1. Phân bố theo nhóm Các cá thể của quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. - Điều kiện sốngphân bố không đồng đều trong môi trường - Ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường - VD: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, 3.2. Phân bố đồng đều Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh găy gắt giữa các cá thể trong quần thể. - Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể VD: Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ 3.3. Phân bố ngẫu nhiên Xảy ra khi các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh găy gắt. - Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường - Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều. 4.Mật độ cá thể của quần thể - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối) Tổ Sinh 3
  4. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 - Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, tới tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. 5. Kích thƣớc của quần thể sinh vật 5.1. Kích thƣớc tối thiểu và kích thƣớc tối đa - KT của quần thể sinh vật: Là số lượng cá thể, ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. VD: Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con / quần thể. - Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. - Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 5.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến kích thƣớc của QT a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật. b. Mức độ tử vong của của quần thể sinh vật. c. Phát tán cá thể của QT: + Xuất cư. + Nhập cư. 6. Tăng trƣởng của quần thể sinh vật - Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (Đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J): trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (lí thuyết). - Quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S: điều kiện môi trường bị giới hạn (thực tế). IV. Biến động số lƣợng cá thể của quần thể 1. Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. 2. Các kiểu biến động số lƣợng cá thể của quần thể 2.1. Biến động theo chu kì - Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường. 2.2. Biến động không theo chu kì - Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người. 2. Nguyên nhân gây biến động số lƣợng cá thể của quần thể - Do thay đổi của các NTST vô sinh. - Do thay đổi của các NTST hữu sinh. 3. Sự điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. 4. Trạng thái cân bằng của quần thể - KN: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà ở đó số lượng các cá thể của QT ở mức ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: Mức sinh sản + nhập cư = mức tử vong + xuất cư B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁI NIỆM VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Câu 1 (ĐH10): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 2 (ĐH11): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 3: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. B. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây. Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? Tổ Sinh 4
  5. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa B. Tập hợp cá trong Hồ Tây C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương Câu 5 (CĐ12): Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa. Câu 6 (ĐH 14): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 7 (ĐH 16): Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 8 (QG17). Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây. B. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. D. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu. Câu 9 (QG 17). Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ. D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. Câu 10 (QG 17). Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. C. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. D. Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên. Câu 11 (QG 17). Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài. C. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. Câu 12 (QG 18). Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B.hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 13 (QG 18). Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ khác loài. B. cạnh tranh khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D.hỗ trợ cùng loài. Câu 14 (QG 18). Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C.cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 15 (QG 18). Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C.cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Câu 1 (CĐ09): Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). Tổ Sinh 5
  6. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 Câu 2 (CĐ09): Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. Câu 3 (CĐ09): Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn. C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. Câu 4 (ĐH09): Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 5 (ĐH09): Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 6 (CĐ10): Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. Câu 7 (CĐ10): Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 8 (ĐH10): Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 9 (CĐ11): Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. B. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. Câu 10 (CĐ11): Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. C. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. Câu 11 (ĐH11): Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Câu 12 (CĐ12): Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Câu 13 (ĐH12): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. Tổ Sinh 6
  7. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Câu 14 (ĐH12): Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 15 (CĐ13): Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều. Câu 16 (CĐ13): Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể. Câu 17 (ĐH13): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 18 (ĐH13): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 19 (ĐH13): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 20 (ĐH 14): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 21 (CĐ12): Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. kích thước của quần thể còn nhỏ. Câu 22 (ĐH12): Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. Câu 23 (ĐH 15): Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 24 (ĐH 15): Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. Câu 25 (ĐH 16): Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thướcquần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. Tổ Sinh 7
  8. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 26(QG 17).Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. B. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C.Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. D.Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 27 (QG 18). Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. C. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. D. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. Câu 28 (QG 18). Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 29 (QG 18). Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. B. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. C. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. Câu 30 (QG 18). Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Kích thước của quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Câu 1(CĐ10): Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 2(ĐH10): Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 3: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì? A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác C. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng D. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch Câu 4 (CĐ14): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5 (ĐH 16): Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều Tổ Sinh 8
  9. Đề cương ôn tập GKII -Sinh 12 vào số lượng kẻ thù ăn thịt. Câu 6 ( QG 17). Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. Câu 7: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể Câu 8: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể C. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể Câu 9: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là A. khống chế sinh học B. ức chế - cảm nhiễm C. cân bằng quần thể D. nhịp sinh học Câu 10: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này A. biến động số lượng theo chu kì năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa C. biến động số lượng không theo chu kì D. không biến động số lượng Câu 11: Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể Câu 12: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao? A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú Tổ Sinh 9