Đề cương ôn tập Hóa 10 - Tuần 9 - Ôn thi giữa kỳ I
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 10 - Tuần 9 - Ôn thi giữa kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_10_tuan_9_on_thi_giua_ky_i.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 10 - Tuần 9 - Ôn thi giữa kỳ I
- GATC Hóa 10. Ôn thi giữa kỳ I Huỳnh Thị Thanh Phương ÔN THI GIỮA KỲ I CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. M là A. Cr. B. Fe. C. Cu. D. Ni. Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 9 hạt. Nguyên tố X là A. Br. B. Cl. C. Zn. D. Ag. Câu 3: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17. Số electron của X là A. 21. B. 24. C. 27. D. 26. Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện âm gấp 1,125 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử X là A. O. B. S. C. Se. D. C. Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện âm bằng 74,194% số hạt không mang điện. M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag. Câu 6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt bằng 116. Trong đó số hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ngoài vỏ là 46 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là: 81 90 46 116 A. 35X . B. 35X. C. 35X. D. 35X. Câu 7: Đồng có đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là: A. 64,000 B. 63,542 C. 64,382 D. 63,618 Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là: A. nơtron, electron B. electron, nơtron, proton C. electron, proton D. proton, nơtron 107 Câu 9: Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 47Ag(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. A. 109 B. 107 C. 106 D. 108 Câu 10: Chọn câu phát biểu sai: A. Số khối bằng tổng số hạt p và n. B. Tổng số p và số e được gọi là số khối C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân D. Số p bằng số e 19 41 39 40 Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất? A. 9F B. 21Sc C. 19K D. 20Ca Câu 12: A, B là nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là: A. 26 B. 25 C. 23 D. 27 Câu 13: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron 19 35 40 23 13 23 13 19 35 40 A. 9F, 17Cl, 20Ca, 11Na, 6C B. 11Na, 6C, 9F, 17Cl, 20Ca 13 19 23 35 40 40 23 13 19 35 C. 6C, 9F, 11Na, 17Cl, 20Ca D. 20Ca, 11Na, 6C, 9F, 17Cl 16 17 18 Câu 14: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị O (x1%), O (x2%), O (4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là: A. 35% & 61% B. 90% & 6% C. 80% & 16% D. 25% & 71% 86 Câu 15: Trong nguyên tử 37Rb có tổng số hạt p và n là: A. 49 B. 123 C. 37 D. 86 Câu 16: Nguyên tử có 10n và số khối 19. Vậy số p là A. 9 B. 10 C. 19 D. 28 Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có hạt nhân chứa 19p và 20n? 19 41 39 40 A. 9F B. 21Sc C. 19K D. 20Ca 19 Câu 18: Nguyên tử 9F có tổng số hạt p, n, e là: A. 20 B. 9 C. 28 D. 19 65 Câu 19: Hạt nhân nguyên tử 29Cu có số nơtron là: A. 94 B. 36 C. 65 D. 29 40 39 41 Câu 20: Những nguyên tử 20Ca, 19K, 21Sc có cùng: A. Số hiệu nguyên tử B. Số e C. Số nơtron D. Số khối Câu 21: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai 35 37 đồng vị X (x1%), X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là: A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65% Câu 22: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. Số nơtron và proton B. Số nơtron C. Số proton D. Số khối. Câu 23:ion có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là A. 18+ B. 16+ C. 2- D. 2+ Câu 24: cấu hình electron của các ion nào sau đây giống như của khí hiếm? A. S2- B. Fe2+ C. Ni2+ D. Cr3+ Câu 25: Kí hiệu nào trong các kí hiệu của các phân lớp sau là không đúng? A. 4f B. 2d C. 3d D. 2p 52 3 Câu 26: Có bao nhiêu electron trong một ion 24 Cr ? A. 21 B. 28 C. 24 D. 52 Câu 27: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tử này của nguyên tố nào sau đây? A. 24Mg B. 17Cl C. 20Ca D. 26Fe Câu 28: Ion Cl- (Z = 17) có cấu hình electron là: A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p6 Câu 29: Nguyên tử Cu ( Z = 29) có cấu hình electron là: A. 1s22s22p63s23p64s23d9 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p63d104s1 D. 1s22s22p63s23p64s13d10 Câu 30: Y là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong vỏ trái đất, trong nguyên tử Y có tổng số các hạt cơ bản là 26. Y thuộc loại nguyên tử nào sau đây? A. 14N B. 18O C. 19F D. 16O 7 8 9 8
- GATC Hóa 10. Ôn thi giữa kỳ I Huỳnh Thị Thanh Phương Câu 31: Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. X thuộc loại nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 32: số electron tối đa trong phân lớp f và phân lớp p là A. 14 và 6 B. 6 và 10 C. 6 và 14 D. 14 và 10 Câu 33: Nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Số hạt nơtron nhiều hơn số hat proton 1 hạt. Ký hiệu của X là: 58 39 38 39 A. 19 X B. 19 X C. 19 X D. 18 X Câu 34.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s ? A. 2. B.12. C. 9. D. 1. Câu 35. Một Ion R3+ có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3. Câu 36: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 18. B. 23. C. 17. D. 15. Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong X số hạt n nhiều hơn số hạt p 1 hạt. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl. Câu 38: Nguyên tử A có 2 lớp electron. Lớp L có 4 electron. Số hiệu của A là A. 8. B. 6. C. 4. D. 10. II. Phần tự luận: Bài 1. Nguyên tử kim loại M có số notron nhiều hơn số proton là 1 hạt và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a. Xác định số hạt p, n, e của M. b. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân, số khối và viết kí hiệu nguyên tử của M Bài 2. Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt e, p, n là 49. Nguyên tử Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối. a. Tìm số p, n của X và Y? b. Viết kí hiệu nguyên tử của X, Y? Bài 3: a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau và nêu chúng là nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao? : 8O, 10Ne, 19K, 17Cl, 28Ni, 29Cu b) Viết cấu hình electron của các ion sau: O2-, K+, Cl-, Fe2+, Cu2+. Bài 4. Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X? 1 2 Bài 5: Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử 1H(99%), 1 H(1%) và 35 37 17Cl(75,53%),17Cl(24,47%). a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên. 12 13 Bài 6. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 6 C, 6C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S: 98,9% và 1,1% 79 Bài 7. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 35 Br chiếm 54,5%. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. a) Tìm đồng vị thứ 2. 79 b) Tính số nguyên tử của Br trong 32g dung dịch Br2 20%. 79 c) Tính phần trăm khối lượng của Br trong HBrO3. 81 d) Tính phần trăm khối lượng của Br trong AlBr3 ( Cho MAl=27)
- GATC Hóa 10. Ôn thi giữa kỳ I Huỳnh Thị Thanh Phương CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Phần trắc nghiệm: Câu 1. Số thứ tự ô nguyên tố trong HTTH bằng A. Số hiệu nguyên tử B. Số khối C. Số nơtron D. Khối lượng nguyên tử Câu 2. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2, nhóm I A B. Chu kì 2, nhóm IVA. C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 4, nhóm IIA. Câu 3.Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2. R có số electron hoá trị là A. 2 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 4. Trong mỗi chu kỳ, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm Câu 5. Trong HTTH, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Na B. K C. Cs D. Ba Câu 6. Tính phi kim của các halogen giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là A. F, I, Cl, Br B. F, Br, Cl, I C. I, Br, Cl, F D. F, Cl, Br, I Câu 7. X có cấu hình electron hóa trị là 3d34s2 . X thuộc A. Chu kì 4, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IVA D. Chu kì 4, nhóm IIB . Câu 8. Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc A. Chu kỳ 2, nhóm VIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA. C. Chu kỳ 4, nhóm IA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA. Câu 9. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng A. Hoá trị cao nhất đối với oxy. B. Số hiệu nguyên tử C. Số lớp electron D.Số khối. Câu 10. Độ âm điện của một nguyên tử là A. Khả năng nhận electron để trở thành anion. B. Khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác. C. Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. D. Khả năng 2 chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu. Câu 11. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidrô có công thức RH3 .Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó . A. N B. P C. S. D. C Câu 12. Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí H2 (đktc) . Kim Loại là: A. Mg B. Ca C. Ba D. Sr Câu 13. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5. trong hợp chất với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là: A. 14N B. 122 Sb C. 31P D. 75As Câu 14. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Hai nguyên tố X và Y là: A. Mg (Z =12) và Ca ( Z = 20 ) B. Si (Z =14) và Ar ( Z = 20 ) C. Na (Z =11) và Ga ( Z = 21 ) D. Al (Z =13) và K ( Z = 19 ) Câu 15. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là: A. Sr và Ba B. Ca và Sr C. Mg và Ca D. Be và Mg Câu 16. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SO3 B. SO2 C. SeO3 D. TeO2 Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 0,31 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,112 lít khí hiđro ( ở đktc). X và Y là: A. Na và K B. Rb và Cs C. Li và Na D. K và Rb Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A. 7N B. 15P C. 83Bi D. 33As Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học? A. 12Mg B. 13Al C. 11Na D. 14Si Câu 20. Tính chất kim loại trong dãy Mg, Ca, Sr, Ba từ trái sang phải là A. không biến đổi B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. tăng dần Câu 21. Sự biến đổi tính bazơ của dãy Na(OH), Mg(OH)2, Al(OH)3 là: A. Giảm dần B. Không biến đổi C. Không xác định D. Tăng dần Câu 22. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro. Đó là: A. Si , P , O, F B. F, Si , P , O C. F, Si , O, P D. O, F, Si , P Câu 23. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 11,13. Các nguyên tố được sắp xếp thứ tự tính kim loại tăng dần là: A. D, A, C, B B. D, C, A, B C. B, C, A, D D. B, D, A,C Câu 24. Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho; tính phi kim của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. Si < N < P < O B. Si < P < N < O C. P < N < Si < O D. O < N < P < Si Câu 25. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với hiđro là: A. RH3 B. RH4 C. H2R D. HR Câu 26. Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y đứng kế nhau trong một chu kỳ có tổng số hạt proton là 25. X và
- GATC Hóa 10. Ôn thi giữa kỳ I Huỳnh Thị Thanh Phương Y thuộc chu kỳ và các nhóm nào sau đây ? A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA, IVA B. Chu kỳ 2, nhóm IIA, IIIA C. Chu kỳ 3, nhóm IIA, IIIA D. Chu kỳ 3, nhóm IA, IIA Câu 27. Tổng số hạt mang điện âm của hai nguyên tố đứng liên tiếp nhau trong cùng một chu kì là 31. Hai nguyên tố đó là: A. Mg; K B. Na;Ca C. Si; Cl D. P; S Câu 28:Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là 2 2 6 2 6 2 2 2 6 2 2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 10 2 A. 1s 2s 2p 3s 3p 4s B. 1s 2s 2p 3s C. 1s 2s 2p 3s 3p D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s Câu 29: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO3. R thuộc nhóm A. IVA B. VA C. VIA D. VIIA Câu 30: Cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều độ âm điện tăng dần của 3 nguyên tố Mg (Z=12), Al (Z=13), P (Z=15)? A. Al, Mg, P B. Mg, P ,Al C. Mg, Al, P D. P ,Al, Mg Câu 31: Cặp nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau nhất? A. B và N B. Na và K C. Mg và Al D. S và Cl Câu 32: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24 (ZX < ZY) . Khẳng định nào sau đây sai? A. X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 3 B. X và Y thuộc nhóm VIA C. Ở dạng đơn chất X không tác dụng được với Y D. Tính phi kim của X mạnh hơn Y 31 Câu 33: Nguyên tố X có ký hiệu nguyên tử là 15 X . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kỳ 4, nhóm IIIB B. Chu kỳ 3, nhóm VIA C. Chu kỳ 3, nhóm IIIA D. Chu kỳ 3, nhóm VA Câu 34: Trong các oxit sau: MgO, Na2O, Al2O3. Oxit có tính bazơ mạnh nhất là A. Na2O B. MgO C.Al2O3 D.Tính bazơ 3 chất mạnh bằng nhau Câu 35: Trong các nguyên tố sau: Ca, Sr, Be, Ba. Số nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Cấu hình của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA B. Chu kì 4, nhóm IIA C. Chu kì 3, nhóm VIB D. Chu kì 4, nhóm VIIIB Câu 37. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Chu kỳ 3, nhóm VA. B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. Chu kỳ 2, nhóm VA. D. Chu kỳ 2, nhóm VIIA Câu 39: Đứng đầu mỗi chu kỳ thường là nguyên tố thuộc loại A. Kim loại kiềm B. Halogen C. Khí hiếm D. Kim loại kiềm thổ Câu 40: Nhận xét nào sau đây về tính axit của HClO4 và H2SiO3 là đúng ? A. HClO4 mạnh hơn H2SiO3 B. HClO4 yếu hơn H2SiO3 C. HClO4 và H2SiO3 có tính axit mạnh như nhau D. HClO4 và H2SiO3 đều không có tính axit Câu 41: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát là A. ns1 B. ns2np5 C. ns2np6 D. ns2np1 Câu 42: trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là: A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 2 2 6 2 Câu 43: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4 có cấu hình electron nguyên tử như sau: X1:1s 2s 2p 3s ; 2 2 2 2 2 6 2 6 10 2 2 2 X2: 1s 2s 2p ; X3: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; X4: 1s 2s . Dãy các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A là: A. X1, X2, X3, X4 B. X1, X3, X4 C. X1, X2, X3 D. X1, X4 II. Phần tự luận: BT1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố : a) ở ô thứ 17 ở chu kì 2 nhóm VA b) ở chu kì 4 nhóm VIIB Kim loại kiềm ở chu kì 3 c) Khí hiếm ở chu kì 4 Ở chu kì 4 nhóm IB BT2: Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố có cấu hình electron sau và giải thích - 1s22s22p63s23p1. - 1s22s22p6. - 1s22s22p63s23p2. - 1s22s22p63s1. - 1s22s22p63s23p63d24s2. - 1s22s22p63s23p63d74s2. BT3: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. a) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học cơ bản của X, so sánh với nguyên tố Y (Z = 15) b) Viết CTPT oxit cao nhất và hidroxit tương ứng của X. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng. BT4: Hòa tan hoàn toàn 15,6g kim loại kiềm vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc. a) Xác định tên kim loại b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A BT5: Hòa tan hết 27,4g một kim loại R thuộc nhóm IIA ( kim loại kiềm thổ) vào 200ml H2O dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. a) Xác định tên nguyên tố kim loại R b) Tính nồng độ mol của dd X c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,4M cần dùng để trung hòa hết ddX
- GATC Hóa 10. Ôn thi giữa kỳ I Huỳnh Thị Thanh Phương d) Trộn lẫn 100ml dung dịch X ở trên với 100ml dd Na2CO3 1,5M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.

