Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 10 - Tuần 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 10 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_10_tuan_3.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 10 - Tuần 3
- NỘI DUNG TRỌNG TÂM MÔN HÓA HỌC 10_ TUẦN 3 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử . Nguyên tố hóa học. Đồng vị I. Hạt nhân nguyên tử 1.Điện tích hạt nhân: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron VD: Nguyên tử N có 7 electron Số p : 7 Điện tích hạt nhân: 7+ Số đơn vị điện tích hạt nhân: 7 2. Số khối (A): Số khối A : A = Z + N A: Số khối Z: số hạt p N : số hạt nơtron VD1: Nguyên tử P có 15e và 16n số khối A = 15 + 16 = 31 VD2: Nguyên tử Fe có số khối là 57, số p là 26. Tính số nơtron của nguyên tử. A = Z + N N = A – Z = 57-26 = 31 ( hạt) II.Nguyên tố hóa học: 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Ví dụ: những nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tố natri. 2.Số hiệu nguyên tử(Z): là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố. Kí hiệu Z. Số hiệu Z = Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron VD: Nguyên tử Ca có 20 proton Số đơn vị điện tích hạt nhân : 20 Số hiệu: Z = 20 3. Kí hiệu nguyên tử: X: Kí hiệu hóa học của nguyên tố A X Z A: Số khối Z: Số hiệu 63 VD: Một nguyên tử có kí hiệu 29Cu. Ta biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử như sau: Tên nguyên tố: Đồng Số hiệu: 29 Số khối: 63 Số e: 29 Số n: 34 Điện tích hạt nhân: 29+ Số đơn vị điện tích hạt nhân: 29 VD2: Nguyên tử X có 12e và 12n. Viết kí hiệu nguyên tử X. Z = số e = 12; A = Z + N = 12 + 12 = 24 24 Z = 12 là nguyên tố magie Mg Kí hiệu nguyên tử: 12Mg VD3: một nguyên tử Y có 8e và 10n. Viết kí hiệu nguyên tử Y. Z = số e = 8 là nguyên tố Oxi O 18 A = 8 + 10 = 18 Kí hiệu nguyên tử: 8O.
- III. Đồng vị: VD: trong tự nhiên có 3 loại nguyên tử oxi 16 17 18 8O 8O 8O Số p: 8 8 8 Số n: 8 9 10 16 17 18 8O, 8O, 8O đều là 3 đồng vị của nguyên tố oxi - Các đồng vị của một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron do đó số khối A của chúng khác nhau. VD: Nguyên tố Đồng có 2 đồng vị bền: 65Cu, 63Cu Nguyên tố C có 3 đồng vị : 12C, 13C, 14C ( đồng vị bền: 12C, 13C) Nguyên tố Fe có các đồng vị : 55Fe, 56Fe, 57Fe, 58Fe IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tó hóa học. 1.Nguyên tử khối: Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u, đvC). - Nói cách khác nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử khi tính bằng đơn vị u. VD: 1 nguyên tử clo có khối lượng 35u nguyên tử khối của clo là 35 - Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. - Đối với 1 loại đồng vị cụ thể, nguyên tử khối coi như bằng số khối. VD: 63Cu có nguyên tử khối 63 65Cu có nguyên tử khối 65 8. Nguyên tử khối trung bình: a. b. A A B và a + b = 100 (%) 100 a; b; là thành phần % số nguyên tử của các đồng vị A; B ; là nguyên tử khối ( hay số khối) của mỗi đồng vị VD: Đồng có 2 đồng vị bền 63Cu chiếm 27%, 65Cu chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu. 63.27 65.73 Nguyên tử khối trung bình của Cu : A 63,54 100 BÀI TẬP MINH HỌA 55 BT1: Tính số e, n, điện tích hạt nhân, nguyên tử khối của: 25Mn. Giải: Số e: 25; số n = 55-25 = 30; Điện tích hạt nhân: 25+; Nguyên tử khối: 55 BT2: Một nguyên tử có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 92. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt .Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tử trên. Giải: Tổng số e, p, n: 2Z + N = 92 (1) Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 nên: 2Z – N= 24 (2) Giải hệ (1) , (2) ta được Z = 29; N = 34 A = 29 +34 = 63. 63 Z = 29 là nguyên tố Cu Kí hiệu nguyên tử : 29Cu. BT3: Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5. a). Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 35Cl trong HClO( Biết NTK của O=16; H=1)) 37 23 c).Tính số nguyên tử Cl trong 11,2 lít khí Cl2 ở đktc ( Cho số Avogadro N= 6,022.10 ) Giải: a) Sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình : Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 35Cl là x, phần trăm đồng vị 37Cl. là (100 – x). 35x (100 x).37 Ta có 35,5 100 x = 75 Vậy % số nguyên tử của đồng vị 35Cl và 37Cl lần lượt là 75% và 25%.
- b) Giả sử có 1 mol HClO thì tổng số mol các đồng vị của Cl là 1 mol, trong đó số mol 35Cl là 75% =0,75 mol. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của 35Cl có trong HClO là : 0,75.35 %35 Cl .100 50%. 1 35,5 16 11.2 c) Số mol Cl2 là : 0.5mol ; 22.4 37 Số mol Cl là : 0,5.2.25%.= 0.25 mol 37 23 23 Số nguyên tử đồng vị Cl trong 11,2 lít khí Cl2 ở đktc là : 0.25.6,022.10 = 1,5055.10 . BÀI TẬP TỰ LUYỆN BT 1: Xác định số electron , nơtron, điện tích hạt nhân, nguyên tử khối của các nguyên tử sau: 27 65 23 16 56 39 13 Al, 29 Cu , 11 Na, 8O, 26 Fe, 19 K BT2: Viết kí hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau: a) Nguyên tử X có 17e và 20n. viết kí hiệu nguyên tử của X. b)Nguyên tử Y có 26e và 30n. viết kí hiệu nguyên tử của Y. BT3: Một nguyên tử có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 36. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện . Tính nguyên tử khối của nguyên tử trên. BT4: Tổng số hạt là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử trên. BT5: Hiđro có 2 đồng vị bền là 1H và 2H . Nguyên tố H có nguyên tử khối trung bình là 1,008. a) Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của H. 2 21 b) Trong 1g nước có bao nhiêu nguyên tử H (Cho MO=16) (0,54.10 nguyên tử) 2 c) Tính phần trăm khối lượng của H trong H2O (0,18%) Trắc nghiệm: Câu 1: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây ? A. Số nơtron B. Số electron hóa trị C. Số proton D. Số lớp electron. 1 2 3 16 17 18 Câu 2: Hiđro có 3 đồng vị là 1 H, 1 H, 1 H . Oxi có 3 đồng vị là 8O, 8O, 8O . Hỏi trong nước tự nhiên, loại nước có phân tử khối nhỏ nhất là bao nhiêu u? A. 20 B.18 C. 17 D. 19 Câu 3: Trong hạt nhân của các nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử gồm những loại nào sau đây? A. Proton B.Proton, nơtron và electron C. Nơtron D.Proton, nơtron Câu 4: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố là đúng ? Nguyên tố hóa học là những nguyên tử A. có cùng điện tích hạt nhân B. có cùng nguyên tử khối C. có cùng số khối D. có cùng số nơtron trong hạt nhân A Câu 5: Kí hiệu nguyên tử Z X cho biết những gì về nguyên tố hóa học X? A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số khối của nguyên tử. D. Số hiệu và số khối của nguyên tử. Câu 6: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton và 8 nơtron? 16 17 18 19 A. 8O B. 8O C. 8O D. 9 F Câu 7: Tổng số các hạt cơ bản (p,n,e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là: 17 18 19 17 A. 8O B. 8O C. 9 F D. 9 F Câu 8: Nguyên tử có số khối là 27, số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. số p, e, n lần lượt là: A. 13, 13, 14 B. 13, 13, 27 C. 27, 27, 13 D. 14, 24, 13
- 6 7 Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. trong tự nhiên Li có hai đồng vị là 3 Li và 3 Li . 7 Thành phần phần trăm số nguyên tử của 3 Li là A. 37% B. 33,25% C. 60,75% D. 93% 37 Câu 10. Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 37 17 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%. 26 26 27 24 Câu 11: Có 4 kí hiệu nguyên tử 13 X, 12Y, 13Z, 13T . Phát biểu đúng là A. X và Y là hai đồng vị của nhau. B. X và Z là hai đồng vị của nhau. C. Y và T là hai đồng vị của nhau. D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau. Câu 12. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố M có số khối là A. 19. B. 20. C. 39. D. 40.

