Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa 11 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

docx 16 trang An Bình 04/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa 11 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_11_tuan_15_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa 11 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

  1. Ngày dạy : 13/12/2021 Tuần 15 Tiết 29 ÔN TẬP HỌC KÌ I- LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức: - Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. - Phản ứng của hợp chất hữu cơ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thưc phân tử. Viết CTCT của 1 số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng về một vài loại phản ứng hữu cơ đơn giản 3. Giáo dục: GD tính kiên trì trong trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Năng lực tính toán hóa học. II. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao HỢP CHẤT Khái niệm HCHC, khái Sự khác nhau giữa Lập được CTPT HỮU CƠ, niệm đồng phân, đồng CTPT và CTCT; các dựa vào phần trăm CÔNG THỨC đẳng, loại liên kết trong khối lượng các PHÂN TỬ VÀ HCHC nguyên tố, CÔNG THỨC CTĐGN, sản phẩm CẤU TẠO cháy. * Biên soạn câu hỏi theo mức độ nhận thức *Mức độ biết Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ : A. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. B. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... C. gồm có C, H và các nguyên tố khác. D. thường có C, H hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P. Câu 2: Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất. Đồng phân : A. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau. B. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau. C. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau. D. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau. Câu 2: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau A. theo đúng hóa trị. B. theo một thứ tự nhất định. C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Câu 3: Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau theo cách nào ? A. Mạch hở, không nhánh. C. Mạch vòng. B. Mạch hở, có nhánh. D. Theo cả 3 cách A, B, C. Câu 4: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2. Câu 5: Dãy chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n + 2 A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12. C. C4H10, C5H12, C6H12. B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12. D. Cả ba dãy trên đều sai.
  2. Câu 6: Trong những cặp chất sau đây, cặp nào là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3-O-CH3 C. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH B. CH3-O-CH3, CH3CHO D. C4H10, C6H6 Câu 7: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ? A. Độ tan trong nước lớn hơn. C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Câu 8: Đặc tính chung cho phần lớn các chất hữu cơ là: A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt. C. Có nhiệt độ sôi thấp. D. ít tan trong benzen. Câu 9: Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO trong bình kín, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng ? A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. D. A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ, có thể có hoặc không có oxi. *Mức độ hiểu Câu 10: Hai chất có CTCT H C O CH3 vµ CH3 O C H || || O O Nhận xét nào sau đây đúng ? A. CTPT và CTCT của hai chất đều giống nhau. B. CTPT và CTCT của hai chất đều khác nhau. C. CTPT của hai chất giống nhau, CTCT khác nhau. D. CTPT của hai chất khác nhau và CTCT giống nhau. Câu 11: Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3 ? A. CH3CH2OCH3. B. CH3CH2COOH. C. CH3COCH3. D. CH3CH2CH2OH. Câu 12: Hai chất CH3 - CH2 - OH và CH3 - O - CH3 khác nhau về : A. công thức cấu tạo. C. số nguyên tử cacbon. B. công thức phân tử . D. tổng số liên kết cộng hóa trị. Câu 13: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành ? A. Liên kết . B. Liên kết . C. Liên kết  và . D. Hai liên kết . Câu 14: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ? A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát. C. Công thức cấu tạo . D. Cả A, B, C. Câu 15: Tìm câu trả lời sai. Trong hợp chất hữu cơ : A. các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và trật tự nhất định. B. cacbon có hai hóa trị là 2 và 4. C. các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch C dạng mạch thẳng, mạch vòng và mạch nhánh. D. tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Câu 16: Tìm câu trả lời sai. Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon : A. có ít nhất một liên kết . C. có thể có một liên kết đôi. B. có ít nhất một liên kết . D. có thể có một liên kết ba. Câu 17: Nếu tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ A so với khí nitơ là 1,5 thì phân tử khối của A là bao nhiêu ? A. 21. B. 42. C. 84. D. 63. Câu 18: Cho các chất sau đây: CH2=CH CH=CH2 (I) CH2=C(CH3) CH=CH2 (II) CH2=CH CH2 CH=CH2 (III) CH2=CH CH=CH CH3 (IV) Các chất đồng phân của nhau là:
  3. A. I, II. B. I, III. C. I, IV. D. II, III, IV. *Mức độ vận dụng Câu 19: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng m C : mH : mO = 21 : 2 :4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là: A.C7H8O. B. C8H10O. C. C6H6O2 . D. C7H8O2. Câu 20: Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là 54,6%; 9,1%; 36,3%. Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là : A. C3H6O. B. C2H4O. C. C5H9O. D. C4H8O2. Câu 21: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. Câu 22: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) trong đó có 12% N, 27,3% O. Tỷ khối hơi của X so với Hidro bằng 58,5. CTPT của X là: A.C5H11O2N. B. C6H7O2N. C. C5H11ON. D. C6H7ON. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 22,5. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 37. CTPT của X là: A. C4H10O. B. C4H10. C. C3H6O2. D. C2H2O3. Câu 24: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. V. Thiết kế các tiến trình dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập, một số hình ảnh tư liệu minh họa b. chuẩn bị của học sinh: SGK, bảng phụ 2. Tiến trình lên lớp - ổn định lớp: GV kiểm tra sỉ số lớp - Kiểm tra bài cũ: không - Dạy bài mới A. Tình huống xuất phát/ khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức cá nhân 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm 5. Sản phẩm: có thái độ tích cực khi luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Ở các tiết học trước các em đã được tìm hiểu về các Tập trung, tái hiện kiến thức HCHC và cách thiết lập CTPH HCHC, hôm nay chúng * Báo cáo kết quả và thảo luận ta sẽ cùng luyện tập ôn lại lý thuyết và củng cố các dạng bài tập. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững 1. Mục tiêu: hệ thống lại kiến thức chương 3 về C, Si và các hợp chất của chúng. 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại,vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm. 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm, phiếu học tập Phiếu học tập số 1:
  4. 1-Hãy viết 1 số thí dụ minh họa về HCHC, HCVC. Từ đó đưa ra khái niệm HCHC? 2-Hãy viết 1 số CTTQ để biểu diễn HCHC, từ đó trình bày về thành phần nguyên tố trong HCHC. Phiếu học tập số 2: 1-Phân loại HCHC theo thành phần nguyên tố. 2-Chia các chất hữu cơ sau thành 2 loại chính và đặt tên gọi cho mỗi loại: C3H8; C5H12; CH2O; C4H6; C2H5OH; CH3COOH; CH3Cl; C6H12O6 Phiếu học tập số 3: BT: Có những liên kết nào trong các hợp chất sau: 1-CH3–CH2– CH2–CH2–CH3 2-CH3–CH = CH– CH2 – CH3 3-CH3–C  C – CH2 – CH3 4-CH2= CH– CH2 – C  CH Phiếu học tập số 4: 1-Ý nghĩa của các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ. 2- BT 4/107: SGK 5. Sản phẩm: HS nhắc lại khái niệm HCHC, cấu tạo cũng như liên kết trong phân tử HCHC Nhóm 1: 1- HCHC: CH4 ; CH3COOH; C6H5NH2 HCVC: NaCl; NaOH; H2SO4; CaCO3 HCHC là h/c của C trừ CO, CO2, 2- 1 số CTTQ để biểu diễn HCHC: CxHy; CxHyOz; CxHyOzNt Nhóm 2: 1- Phân loại HCHC theo thành phần nguyên tố: 2 loại: -Hiđro cacbon - Dẫn xuất hiđro cacbon 2- Hiđro cacbon C3H8; C5H12; C4H6 - Dẫn xuất hiđro cacbon CH2O; C2H5OH; CH3COOH; CH3Cl; C6H12O6 Nhóm 3: 1- chỉ toàn lk  2- có lk  và 1 lk (1lk đôi) 3- có lk  và 2 lk (1lk ba) 4- có lk  và 3 lk (1lk đôi và 1 lk ba) Nhóm 4: - CTTQ: cho biết thành phần nguyên tố. -CTĐGN: cho biết tỉ lệ tối giản về số nguyên tử. -CTPT: cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử. -CTCT: biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử. b) Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
  5. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thực hiện nhiệm vụ được giao GV đưa ra 4 phiếu học tập, mỗi nhóm chuẩn HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả. bị nội dung 1 phiếu Cử đại diện lên báo cáo, các nhóm khác theo dõi và * GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ các nhóm nhận xét. gặp khó khăn * HS hệ thống lại kiến thức mà Gv chốt * GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình I- KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG bày theo từng nội dung và điều khiển các 1- Khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các nhóm quan sát, nhận xét, bổ sung. nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. * GV chốt ý và kết luận 2-Phân loại HCHC theo thành phần nguyên tố. 3-Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ. 4-Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ. Hoạt động 2: Bài tập 1. Mục tiêu: HS giải được một số bài tập có liên quan 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại,vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm. 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm, phiếu học tập 5. Sản phẩm: HS làm được các bài tập. b) Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 4: BÀI TẬP GV yêu cầu HS làm các bài tập sau Bài tập viết CTCT của hợp chất HS tiến hành thảo luận nhóm và lên bảng trình bày Bài tập 3;5/107SGK Bài tập 3 /107SGK => GV định hướng HS dựa vào thuyết cấu tạo để a) CH2Cl2 viết các đồng phân H Viết CTCT của:  a) CH2Cl2 (1 chất) H – C – Cl b) C2H4O2 (3chất)  c) C2H4Cl2 ( 2chất) Cl *C3H8O ( 2 chất ) b)C2H4O2 *C4H10O (4 chất) (1) CH3 – C – O – H  O (2) H – C – O – CH3  O (3) H – O – CH2 – C – H  O c)C2H4Cl2 Cl Cl Cl    CH3 – C – H ; H – C – C – H    Cl H H Bài tập 5 /107SGK *C3H8O CH3 – CH2 – CH2 – OH
  6. CH3 CH OH CH3 *C4H10O CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH CH3 CH CH2 CH3 CH3 CH3 CH CH2 OH CH3 CH3 CH3 C CH3 Bài tập lập CTPT BT 2 SGK OH GV hương dẫn HS làm theo từng bước. Bài tập 2/107SGK B1: Xác định % các nguyên tố. Giải: B2: Lập CTĐGN của metly ogenol. %O=100 –(74,16 + 7,86) =17,98% B3: Lập CTPT của metly ogenol. Đặt CTTQ của metly ogenol. CxHyOz. Ta có: %C %H %O : : 12 1 16 74,16 7,86 17,98 x : y : z = : : 12 1 16 5,5: 7 :1 11:14 : 2 Vậy CTĐGN của metly ogenol là C11H14O2. CTPT có dạng (C11H14O2)n M metly ogenol = 178n =178 n = 1 Vậy CTPT của metly ogenol là C11H14O2. C. Củng cố 1. Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm cặp đôi 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm 5. Sản phẩm: làm được bài tập áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ hỏi theo mức độ nhận thức. + Chuẩn bị lên báo cáo - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp * Báo cáo kết quả và thảo luận khó khăn. HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết khác cùng tham gia thảo luận: quả
  7. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập; phân tích, nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức E. Hướng dẫn học ở nhà -Ôn tập HKI. Ngày dạy: 15/12/2021 Tuần 15,16 Tiết 30,31: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: a. Sự điện ly b. Ni tơ – hợp chất của Nitơ c. Cacbon – Hợp chất của các bon d. Đại cương về hóa học hữu cơ 2. Kĩ năng: a. Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận b. Dự đoán tính chất hóa học của Nitơ, Cacbon c. Viết phương trình hóa học minh họa của (Nitơ, Cacbon) d. Giải các bài tập có liên quan đến - Định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch - Tính các giá trị pH và so sánh - Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 - Nhiệt phân muối Nitrat - Dẫn khí CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2 bazơ - Lập được CTPT của hợp chất hữu cơ bằng phương pháp dựa vào công thức đơn giản nhất. 3. Thái độ: a. Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. b. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy,sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt:Tái hiện kiến thức; phân tích, khái quát, nhận xét, đánh giá, vận dụng. II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI/ BÀI TẬP Nội dung Mức độ nhận thức kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Sự điện li - Biết được chất điện li, chất không - Từ phương trình điện li, chất dẫn điện được và chất dạng phân tử xác không dẫn điện được, chất điện li định phương trình mạnh, chất điện li yếu. ion rút gọn và - Nêu được định nghĩa axit, bazơ, và ngược lại, dựa vào hiđroxit lưỡng tính theo thuyết A-rê- phương trình ion ni-ut. rút gọn và cho biết - Nêu được định nghĩa môi trường phương trình dạng axit, bazo, trung tính dựa vào giá trị phân tử. pH tương ứng và ngược lại.
  8. 2. Nitơ – Nêu được: - Giải được Hợp chất - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu bài tập: hình electron nguyên tử của nguyên Cho kim loại tố nitơ. tác dụng với Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí, HNO3 tính ứng dụng chính, trạng thái tự thể tích, khối nhiên của nitơ, amoniac, axit lượng, nồng nitric, muối nitrat. độ của các chất trước và sau phản ứng. 3. Cacbon - Nêu được: - Xác định được Silic - Vị trí và cấu hình electron, tính muối tạo thành chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối của phản ứng lượng riêng, tính tan).. CO2 tác dụng với - Ứng dụng, trạng thái tự nhiên của dung dịch kiềm. C, và các hợp chất của chúng . - Biết được tính chất hóa học cơ bản của C và hợp chất của chúng. 4. Đại cương - Biết được hợp chất hữu cơ. - Xác định được - Lập được về hóa hữu - Cấu tạo và tính chất chung của các đồng đẳng, đồng CTĐG, cơ HCHC,.. phân. CTPT của - Biết được định nghĩa về CTĐG, hợp chất hữu CTPT, CTCT cơ 6. Vận dụng - Vận dụng kiến thức để kiến thức đã giải quyết học để giải vấn đề thực bài tập liên tiễn quan đến thực tế. I. SỰ ĐIỆN LI * Mức độ nhận biết Câu 1. Chất điện li là A. những chất khi tan trong nước phân li ra ion.B. những chất khi tan trong nước phân hủy ra ion. C. những chất không tan trong nước phân li ra ion.D. những chất không tan trong nước phân hủy ra ion. Câu 2. Chất điện li là A. CuCl2. B. C12H22O11 C. C6H12O6 D. C6H6 Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. NaCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 4. Chất điện li mạnh là A. chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. B. chất khi tan trong nước các phân tử phân li ra ion âm. C. chất khi tan trong nước các phân tử phân li ra ion dương. D. chất khi tan trong nước các phân tử phân li một phần. Câu 5: Chất điện li yếu là A. CH3COOH.B. Ca(OH) 2. C. H2SO4.D. NaCl. Câu 6. Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là A. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại. B. chất khi tan trong nước phân li ra ion dương C. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. D. chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
  9. Câu 7. Trong các chất sau, chất nào là axit? A. HCl.B. Ca(OH) 2. C. NaOH.D. KOH. Câu 8. Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là A. chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại. B. chất khi tan trong nước phân li ra ion dương. C. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. D. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Câu 9. Trong các chất sau, chất nào là bazơ? A. HCl.B. H 2SO4. C. NaOH.D. KCl. Câu 10. Hiđroxit lưỡng tính là A. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra ion H+.B. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra ion OH -. C. hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. D. hiđroxit khi tan trong nước phân li ra ion dương. Câu 11. Môi trường axit là môi trường có A. [H+] 10-7. C. [H+] = 10-7. D. [H+] < 10-8 Câu 12. Môi trường bazơ là môi trường trong đó A. [H+] [OH-]. C. [H+] = [OH-]. D. pH = 8. Câu 13. Môi trường trung tính là môi trường trong đó A. [H+] [OH-]. C. [H+] = [OH-]. D. pH = 8. Câu 14 : Môi trường bazơ là môi trường có pH như thế nào ? A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. không xác định được Câu 15 : Môi trường trung tính là môi trường có pH như thế nào ? A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. không xác định được * Mức độ thông hiểu + - Câu 16. Cho phương trình ion thu gọn: H + OH H2O. Phương trình phân tử của phương trình ion thu gọn trên là A. HCl + NaOH H 2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 H2O + Na2CO3 C. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO 4 D. H2SO4 + Ba(OH)2 2H 2O + BaSO4. Câu 17. Cho phương trình ion thu gọn: Ag+ + Cl- AgCl. Phương trình phân tử của phương trình ion thu gọn trên là A. HCl + AgNO3 HNO 3 + AgCl B. H2SO4 + 2AgNO3 2HNO3 + Ag2SO4 C. 2NaCl + Ag2SO4 Na 2SO4 + 2AgCl D. 2HCl + Ag2SO4 H 2SO4 + 2AgCl. Câu 18. Cho phương trình phân tử: CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl. Phương trình ion thu gọn là + - 2 2 A. H + OH H2O B. Ca CO3  CaCO3  + 2- + 2- C. Na + CO3 → Na2CO3 D. Na + Cl → NaCl. Câu 19. Cho phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 CO2 + 2NaCl + H2O. Phương trình ion thu gọn là + 2- + + - 2- A. 2H + CO3 CO2 + H2O B. 2H + 2Na + Cl + CO3 CO2 + 2NaCl + H2O + 2- + 2- C. Na + CO3 → Na2CO3 D. Na + Cl → NaCl. + 2- Câu 20. Phương trình 2H + S H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng A. FeS + HCl FeCl2 + H2S.B. H 2SO4 đặc + Mg MgSO4 + H2S + H2O. C. K2S + HCl H2S + KCl. D. BaS + H2SO4 BaSO4 + H2S. II. NITƠ – HỢP CHẤT CỦA NITOW * Mức độ nhận biết Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử N2 là A. liên kết CHT có cực. B. liên kết CHT không cực C. liên kết ion. D. liên kết kim loại. Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là A. ns2np5. B. ns2np4 C. ns2np2. D. ns2np3 Câu 3: Ở điều kiện thường, NH3 là A. Chất khí không màu, không mùi.
  10. B. Chất rắn không màu, không mùi. C. Chất rắn không màu, có mùi khai. D. Chất khí không màu, có mùi khai. Câu 4: Chất nào dưới đây được dùng làm bột nở, làm xốp bánh: A. (NH4)2SO4 B. NH4HCO3 C. NaNO3 D. Na2CO3 Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 (KNO3) với H2SO4 đặc D. điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3) * Mức độ thông hiểu Câu 6. Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi? A. Cu(NO3)2 , AgNO3 , NaNO3 B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3 C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 Câu 7. Khi nhiệt phân muối KNO3 thu được các chất sau: A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2 và O2. C. KNO2 và NO2. D. KNO2, N2 và CO2. Câu 8. Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất sau: A. Ag2O, NO2 và O2. B. Ag, NO2 và O2. C. Ag2O và NO2. D. Ag và NO2. 3- Câu 9. Để nhận biết ion PO4 thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì: A. Tạo ra khí có màu nâu.B. Tạo ra dung dịch có màu vàng. C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. * Mức độ vận dụng thấp Câu 1: Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là : A. 1,2g. B. 1,88g. C. 2,52g. D. 3,2g. Câu 2: Cho 6g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 20%. Câu 3: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0.15mol NO và 0.05mol N2O. Giá trị của m là A. 7.76g B. 7.65g C. 7.85g D. 8.85 Câu 4: Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch 2HSO4 loãng thì thu được 2688ml khí thoát ra ( đktc ). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Cu trong hỗn hợp ban đầu. A. 78,05% B. 56,47% C. 38,76 % D. 43,52% Câu 6: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra (đktc) . Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu. A. 19,24% B. 38,76 % C. 86,47% D. 53,52% III. CACBON - SILIC * Mức độ nhận biết Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của C (Z = 6) là A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p1. D. 1s22s22p5. Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của Si (Z = 14) là A. 1s22s22p6323p2. B. 1s22s22p2. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p5. Câu 2: Kim cương, than chì là A. các đồng phân của cacbon. B. các đồng vị của cacbon.
  11. C. các dạng thù hình của cacbon. D. các hợp chất của cacbon. Câu 3: Một dạng thù hình của cacbon thường dùng để làm đồ trang sức là A. than chì. B. kim cương. C. than hoạt tính. D. than muội. Câu 4: Tên gọi của một loại than dùng để làm mặt nạ phòng độc? A. than chì. B. than cốc. C. than hoạt tính. D. than muội. Câu 5. Ứng dụng của muối NaHCO3 là A. Dùng trong công nghiệp thực phẩm và làm thuốc giảm đau dạ dày. B. Làm chất độn trong một số ngành công nghiệp C. Dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm. D. Được dùng làm bột giặt và trong công nghiệp thủy tinh. Câu 6: ’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 7: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 8: Đây là một loại khí độc, có thể sinh ra trong quá trình đốt than thiếu không khí? A. CO. B. SO2. C. H2O. D. CO2. Câu 9: Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây? A. C + O  CO C. Ca + C  CaC 2 2 2 B. 4Al + C  Al C D. 2Na + 2C  Na C 4 3 2 2 Câu 10: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây? A. C + 4HNO  CO + 4NO + 2H OC. CO + C  2CO 3 2 2 2 2 B. C + H  CH D. C + CuO  Cu + CO 2 4 t0 Câu 11. Trong phản ứng hóa học: 2CO + O2  2CO2, vai trò của CO là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. vừa chất oxi hóa vừa chất khử. IV. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ * Mức độ nhận biết Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 2: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ? A. CO2.B. CH 3COOH.C. CH 3Cl. D. C6H5NH2. Câu 3: Trong các hợp chất sau hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? A. CO2.B. CH 3COOH.C. CO.D. Na 2CO3. Câu 4: Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ: A. CH2O B. CH3Cl C. (NH4)2CO3 D. C3H9N Câu 5: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây ? A. Đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. B. Không theo một thứ tự nào. C. Theo đúng số oxi hoá. D. Không theo hóa trị. Câu 6: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là A. liên kết ion. B. liên kết kim loại. C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết phối trí . Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
  12. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 8: Giữa liên kết xích ma và liên kết pi thì: A. Liên kết xích ma kém bền hơn liên kết pi B. Liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma C. Cả hai liên kết đều kém bền . D. Cả hai liên kết đều bền Câu 9: Liên kết đôi gồm A. Hai liên kết pi. B. Hai liên kết xích ma. C.một liên kết pi và một liên kết xích ma D. Một liên kết pi và hai liên kết xích ma Câu 10: Đặc điểm nào chung cho phần lớn các chất hữu cơ? A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion C.Dung dịch có tính dẫn điện tốt B. Có nhiệt độ sôi thấp D.Ít tan trong benzen Câu 11: Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử là A. Công thức đơn giản nhất B. Công thức phân tử C. Công thức hóa học D. Công thức cấu tạo. Câu 12: Công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là A. Công thức đơn giản nhất B. Công thức phân tử C. Công thức hóa học D. Công thức cấu tạo. Câu 13: Công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử A. Công thức đơn giản nhất B. Công thức phân tử C. Công thức hóa học D. Công thức cấu tạo. Câu 14: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất có phân tử trùng với CTĐGN là A. C6H6. B. C2H2 C. C6H12O6 D. CH4 Câu 15: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất có phân tử trùng với CTĐGN là A. C6H6. B. C2H2 C. C6H10O5 D. C2H4O2. * Mức độ thông hiểu Câu 16: Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 17: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 18: Cho các chất sau đây: CH2=CH CH=CH2 (I) CH2=C(CH3) CH=CH2 (II) CH2=CH CH2 CH=CH2 (III) CH2=CH CH=CH CH3 (IV) Các chất đồng phân của nhau là: A. I, II. B. I, III. C. I, IV. D. II, III, IV. Câu 19: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6. Câu 20: Đồng phân của C2H5OH là A. CH3OCH3. B. CH3CHO. C. C3H7OH. D. C4H10O. V. VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN Câu 1: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi hoặc nấu cơm bị cháy có mùi khê, có thể cho vào tủ lạnh hoặc nầu cơm một ít cục than gỗ để khử mùi hôi. Đó là nguyên nhân vì sao? A. Than gỗ có thể hấpphụ mùi hôi B. Than gỗ tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác. C. Than gỗ sinh ra chất hấp phụ mùi hôi. D. Than gỗ tạo ra mùi khác để át mùi hôi. Câu 2. Sự tạo thành thạch nhủ trong hang động là do phản ứng : to A. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl to C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaCO3  CaO + CO2
  13. Câu 3: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga. Câu 4: Trong câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Nghe tiếng sấm giật phất cờ mà lên” Cây lúa lớn nhanh nguyên nhân chính là do A. khi có sấm chớp thường kèm theo mưa cung cấp nước cho cây. B. quá trình chuyển hóa nitơ trong không khí thành nitơ trong đất để nuôi cây. C. do trời mưa cung cấp nước cho cây lúa. D. quá trình oxi biến thành ozon làm cho không khí trong sạch hơn. Câu 5: Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca 3(PO4)2. Muốn nước xương sau khi hầm giàu canxi và photpho ta A. cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, ). B. cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi. C. chỉ ninh xương với nước. D. cho vào nước ninh xương một ít muối ăn. III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - GV cho HS chuẩn bị trước kiến thức ôn tập. - Đề cương ôn tập. - Phiếu học tập: Phương án tổ chức lớp học: Làm việc theo nhóm - Đàm thoại gợi mở b. chuẩn bị của học sinh: SGK, bảng phụ 2. Tiến trình lên lớp - ổn định lớp: kiểm tra sĩ số tác phong - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc ôn tập - Dạy bài mới: A. Tình huống xuất phát/ khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức cá nhân 4. Phương tiện: Sách giáo khoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Để giúp các em làm tốt bài kiểm tra, tiết học hôm nay cô Tập trung, tái hiện kiến thức sẽ giúp các em luyện tập giải các BT trong đề cương * Báo cáo kết quả và thảo luận 5. Sản phẩm: Suy nghĩ và tái hiện kiến thức B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 : Luyện tập 1. Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm cặp đôi 4. Phương tiện: Đề cương, tư liệu sưu tầm 5. Sản phẩm: làm được bài tập áp dụng
  14. Hoạt động của GV –HS Nội dung GV: cho hs luyện tập các bài tập theo bảng mô tả nhận Nội dung câu hỏi trong đề cương thức. Tùy thuộc năng lực học sinh mà chọn cấp độ phù hợp trong đề cương. (mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng trong đề cương) HS: Luyện tập theo yêu cầu giáo viên E. Hướng dẫn học ở nhà: * Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong đề cương Ngày dạy : 22/12/2021 Tiết: 32 Tuần 16 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: a. Sự điện ly b. Nitơ - Phot pho c. Cacbon - Silic d. Đại cương về hóa học hữu cơ 2. Kĩ năng: a. Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận b. Dự đoán tính chất hóa học của Nitơ, Cacbon, c. Viết phương trình hóa học minh họa của (Nitơ, Cacbon) d. Giải các bài tập có liên quan đến - Định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch - Tính các giá trị pH và so sánh - Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 - Nhiệt phân muối Nitrat - Dẫn khí CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2 bazơ - Lập được CTPT của hợp chất hữu cơ bằng phương pháp dựa vào công thức đơn giản nhất. 3. Thái độ: a. Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. b. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên : Giáo án giảng dạy 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ và xem trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Hoàn thành các phương trình Bài tập 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi hóa học sau ( ghi rõ điều kiện, nếu có) rõ điều kiện, nếu có) 1. N + H t0 ,p,xt 2 2 1. N2 + 3H2  2NH3 2. NH3 + HCl → 2. NH3 + HCl → NH4Cl 3. NaOH + HNO3 3. NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
  15. 4. CaCO3 + HNO3 4. 2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3 )2+ CO2 + H2O to to 5. C + H2  5. C + 2H2  CH4 6. C + O2 (dư) → 6. C + O2 (dư) → CO2 7. NaHCO3 + HCl 7. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 +H2O 8. Na2CO3 + HCl → 8. Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + CO2 +H2O Hoạt động 2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Nên đặt tỉ lệ : n k OH n CO2 - Nếu :  k 1: Chỉ tạo ion HCO3 - 2-  1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3 và CO3 2-  k 2: Chỉ tạo ion CO3 * Chú ý: PTHH tạo muối: - - OH + CO2 HCO3 - 2- 2OH + CO2 CO3 + H2O Bài 1 : Bài 1. Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với 2 4,48 200ml dung dịch NaOH 2M. Xác định muối n 0,2mol CO2 22,4 nào tạo thành sau phản ứng, viết PTHH xảy ra. n NaOH = 0,4 Xét tỉ lệ : T = 0,4/0,2 =2 → sản phẩm tạo thành là Na2CO3 PTHH : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) 0,4 0,2 0,2 m Na2CO3 = 0,2 . 106 = 21,2 g Bài 2. n CO2 = 0,3 mol n NaOH = 0,4 Bài 2. Cho 6,72 lít CO2 (đktc) tác dụng với 400ml dung dịch KOH 1M. Xác định muối Xét tỉ lệ : T = 0,4/0,3 =1,33 nào tạo thành sau phản ứng, viết PTHH xảy → sản phẩm tạo thành là KHCO3, K2CO3 ra. PTHH : KOH + CO2 → KHCO3 (1) x x x x x x mol 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2) 2y y y mol Giải hệ : x+y = 0,3 và x +2y = 0,4 Giải ra : x = 0,1 ; y = 0,2 m K2CO3 = 0,2 . 138 = 27,6 g m KHCO3 = 0,1 . 100 =10 g
  16. Dạng 3: Tìm CTĐGN, CTPT của hợp Bài 1: Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương) chất hữu cơ %O = 100% - (54,54% + 9,1 %) = 36,36% Bài 1. Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 54,54 9,1 36,36 x: y : z = : : 2 : 4 :1 9,1%, %O = 36,36. Tìm CTĐGN của X. 12 1 16 CTĐGN là CH4O Bài 2 : M=180(g/mol) Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g chất hữu cơ nY= 0,005 mol có thành phần nguyên tố C, H, O người ta thu n CO2 = 0,03 mol được 1,32g CO2 và 0,54g H2O, khối lượng n H2O = 0,03 mol phân tử chất đó là 180. Xác định công thức Gọi CTPT CxHyOz phân tử. y z y CxHyOz +( x )O2 xCO2 + H2O 4 2 2 1: 0,005 = x : 0,03 = y : 0,06 x=6 ; y=12 MY=12.6+1.12+16 .z =180 z=6 Vậy CTPT của Y là C6H12O6 4. Dặn dò *Dặn dò: GV dặn dò HS về học và làm bài tập trong đề cương,chuẩn bị cho KT HKI. 5. Rút kinh nghiệm