Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2021_2.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh Học Lớp 10 - Năm học 2021-2022
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII- SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2021- 2022 I. LÝ THUYẾT: Vấn đề 1: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là gì ? Thời gian thế hệ là gì? Đặc điểm của thời gian thế hệ. Câu 2: Phân biệt nuôi cấy liên tục và không liên tục (khái niệm, đặc điểm điểm sinh trưởng và ứng dụng) Câu 3: Đặc điểm các pha của nuôi cấy không liên tục? Câu 4: Ảnh hưởng của các chất hóa học( chất dinh dưỡng, chất ức chế chỉ nêu tên và ứng dụng của từng nhóm chất) và các yếu tố lí học đến sinh trưởng của vi sinh vật ? Câu 5. Vận dụng giải thích các vấn đề trong thực tiễn: - Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5 – 10 phút? - Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? - Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ? - Đường là nguồn dinh dưỡng cho vi sinh vật. Vậy tại sao lại dung đường để ngâm các loại quả? - Vì sao, đối với thực phẩm để bảo quản, chúng ta thường phơi khô rau, củ; ướp muối thịt cá. - Tại sao nói: “Hệ thống dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV” Vấn đề 2: Virut và bệnh truyền nhiễm Câu 1: Virut là gì ?Nêu đặc điểm cấu tạo của virut? Phân biệt các loại hình thái của VR và lấy ví dụ minh họa. Câu 2: Qúa trình nhân lên của virut được chia thành những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của từng giai đoạn? Câu 3: HIV là gì? Các con đường lây nhiễm HIV? Các giai đoạn phát triển bệnh HIV? Biện pháp phòng ngừa HIV? Câu 4: Các virut kí sinh ở VSV, TV và côn trùng. Nêu các ứng dụng của virut trong thực tiễn ? Câu 5: Bệnh truyền nhiễm là gì? Phương thức lây truyền? Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut? Câu 6: Khái niệm miễn dịch? Phân biệt miễn dich đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào? Câu 7: Các biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm? Câu 7: Trả lời tất cả các lệnh đỏ trang 117 đến trang 127 SGK II. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NẮM 1. Nguyên phân a. Xác định số NST ,trạng thái NST, số crômatit, số tâm động trong mỗi tb ở mỗi kì của nguyên phân b. Số tb con được tạo ra sau k lần nguyên phân từ a tế bào ban đầu : a.2k c. Số NST trong các tế bào con sau k lần nguyên phân từ a tế bào ban đầu : a.2k.2n d.Tổng số NST đơn tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho a tb đều nguyên phân k lần : a.2n.(2k -1). e. Số thoi vô sắc xuất hiện hay bị hủy qua qua trình NP 2. Giảm phân a.Xác định số NST ,trạng thái NST, số crômatit, số tâm động trong mỗi tb ở mỗi kì của giảm phân b. Số tb sinh tinh ,tb sinh trứng tham gia GP c. Số giao tử đực (tinh trùng), số giao tử cái ( trứng) ,số thể định hướng tạo ra trong GP d. Số NST có trong tinh trùng, trong trứng và trong các thể định hướng tạo ra trong GP e. Số hợp tử tạo thành f. Số tinh trùng tham gia thụ tinh, được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng . g. Số trứng tham gia thụ tinh, được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng h. Số NST môi trường cung cấp cho tb sinh dục tham gia GP i. Xác định giới tính III. BÀI TẬP THAM KHẢO Bài 1: Ở cải bắp, bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hãy cho biết trạng thái, số NST, số tâm động, sô cromatit có trong 1 tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân? Bài 2: Có một nhóm tế bào sinh tinh ở trâu( 2n = 50 NST đơn), giảm phân. Trong tất cả các tinh trùng tạo thành, người ta đếm được có 1600 NST đơn. a. Tìm số lượng tế bào sinh tinh b. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%. Tìm số lượng hợp tử hình thành. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 Bài 3: Xét 4 tế bào sinh dục sơ khai đực đều nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Các tế bào con đều trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh hình thành 8 hợp tử. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? Bài 4: Tại cơ quan sinh dục cái của loài, xét 8 tế bào đều nguyên phân 3 đợt. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng và tất cả trừng đều được thụ tinh. Tính số hợp tử được xuất hiện? Bài 5: Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp số đợt bằng nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 1200 NST đơn. 25% số tế bào con sinh ra tham gia quá trình giảm phân môi trường phải cung cấp thêm 320 NST. Quá trình thụ tinh của số giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành 10 hợp tử. Xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai? c. Giới tính của cá thể ta đang xét là đực hay cái? Bài 6: Tại vùng sinh sản của một cơ quan sinh dục, xét 6 tế bào thực hiện nguyên phân với số lần bằng nhau cần được môi trường cung cấp 720 NST đơn. Các tế bào con đều trải qua giảm phân, môi trường phải cung cấp thêm 768 NST. Số hợp tử được hình thành 48 với hiệu suất thụ tinh là 12,5%. Xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài? b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai? c. Giới tính của cá thể ta đang xét là đực hay cái? IV BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: BÀI TẬP PHÂN BÀO Câu 1: Gà có 2n = 78. Vào kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số NST trong mỗi tế bào là A. 78 NST đơn. B. 78 NST kép. C. 156 NST đơn. D. 156 NST kép. Câu 2: Vào kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người (2n = 46) có A. 46 NST đơn. B. 92 NST kép. C. 46 crômatit. D. 92 tâm động. Câu 3: Loài cà chua có 2n = 24. Số NST và số crômatit trong tế bào ở kì giữa lần lượt là A. 24 và 48. B. 24 và 24. C. 12 và 24. D. 48 và 24. Câu 4: Một tế bào soma ở gà có 2n = 78 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST, số crômatit và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là A. 78, 156 và 0. B. 156, 0 và 156. C. 78, 78 và 78. D. 156, 156 và 156. Câu 5: Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatit. Loài đó có bộ NST lưỡng bội là A. 46. B. 14. C. 8. D. 24. Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 đợt.Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh.Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Số hợp tử được hình thành là A. 4 B. 8 C. 16 D. 12 Câu 7: Có 20 tinh nguyên bào ở 1 loài cùng nguyên phân 1 số lần bằng nhau, đòi hỏi môi trường cung cấp 4960 NST đơn. Một nữa số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân trỡ thành tinh bào bậc I giảm phân bình thường và tiếp tục sử dụng của môi trường 2560 NST cho quá trình giảm phân. Bộ NST lưỡng bội của loài? A. 2n = 14. B. 2n = 46. C. 2n = 78. D. 2n = 8. Câu 8: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. số tế bào sinh tinh là: A. 64. B. 32. C. 128. D. 16. Câu 9: Một tế bào của cơ thể người có bộ nhiễm sắc thể lường bội 2n = 46, qua giảm phân A. cho 4 tế bào, mỗi tế bào có 23 nhiễm sắc thể. B. cho 2 tế bào, mỗi tế bào có 46 nhiễm sắc thể. C. cho 4 tế bào, mỗi tế bào có 46 nhiễm sắc thể. D. cho 2 tế bào, mỗi tế bào có 23 nhiễm sắc Câu 10: Quá trình giảm phân từ 15 tế bào, mỗi tế bào mang bộ lưỡng bội 2n= 8 NST đã cần nguyên liệu tương đương môi trường nội bào cung cấp A. 120 NST. B.160 NST. C.60 NST. D.80 NST. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Câu 1: Sinh trưởng của VSV được hiểu là: A. Sự tăng kích thước của tế bào VSV. B. Sự tăng thể tích của tế bào VSV. C. Sự tăng khối lượng của quần thể VSV. D. Sự tăng số lượng tế bào của quần thể VSV. Câu 2: Thời gian thế hệ (g) là: A. Khoảng thời gian từ lúc tế bào sinh ra cho đến lúc phân chia nhưng cả quần thể chưa tăng gấp đôi. B. Khoảng thời gian cả quần thể tăng gần gấp đôi về khối lượng. C. Khoảng thời gian từ lúc tế bào sinh ra cho đến lúc phân chia hoặc cả quần thể tăng gấp đôi. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 D. Khoảng thời gian từ lúc tế bào sinh ra cho đến lúc phân chia không làm tăng kích thước quần thểi. Câu 3: Đặc điểm về thời gian thế hệ thì: A. Mỗi loài VSV có 1 g riêng trong những điều kiện nuôi cấy khác nhau. B. Mỗi loài VSV có 1 g riêng thẩm chí cùng 1 loài nhưng với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. C. Mỗi loài VSV có 1 g riêng không đổi qua các thế hệ trong bất kì hoàn cảnh nào. D. Mọi VSV đều có 1 g chung Câu 4: Đặc điểm của nuôi cấy không lien tục là: A. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ các chất thải và các sinh khối của các tế bào dư thừa. C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải. D. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa. Câu 5: Đặc điểm của nuôi cấy liên tục là: A. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải. B. Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ các chất thải và các sinh khối của các tế bào dư thừa. C. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải. D. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa. Câu 6: Thời điểm nào vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng: A. Pha tử vong. B. Pha cân bằng. C. Pha lũy thừa. D. Pha tiềm phát. Câu 7: Thời điểm nào vi khuẩn bắt đầu thích nghi vơi môi trường: A. Pha lũy thừa. B.Pha cân bằng. C. Pha tiềm phát. D. Pha tử vong. Câu 8: Thời điểm vi khuẩn trao đổi chất diễn ra mạnh nhất là: A. Pha lũy thừa. B. Pha tiềm phát. C. Pha cân bằng. D. Pha tử vong. Câu 9: Thời điểm vi khuẩn tăng mạnh nhất về số lượng là: A. Pha lũy thừa. B. Pha tiềm phát. C. Pha cân bằng. D. Pha tử vong. Câu 10: Thời điểm só lượng cá thể của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian là: A. Pha tiềm phát. B. Pha lũy thỪA. C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong. Câu 11: Thời điểm tốc độ sinh trưởng của quần thể VSV giảm dần là: A. Pha tử vong. B. Pha cân bằng. C. Pha lũy thừa. D. Pha tiềm phát. Câu 12:Thời điểm só lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới là: A. Pha cân bằng. B. Pha tiềm phát. C. Pha lũy thừa. D. Pha suy vong. Câu 13: Thời điểm số lượng tế bào vi khuẩn sống giảm dần là: A. Pha suy vong. B. Pha tiềm phát. C. Pha lũy thừa. D. Pha cân bằng. Câu 14: Để thu số lượng VSV tối đa nên dừng ở A. Pha tiềm phát. B. đầu pha lũy thừa. C. đầu pha cân bằng. D. Pha suy vong. Câu 15: Pha tiềm phát là: A. Thời điểm vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường. B. Thời điểm VK tăng mạnh nhất về số lượng. C. Thời điểm số lượng tế bào VK sống giảm dần. D. Thời điểm số lượng cá thể của quần thể VK đạt cực đại và không đổi theo thời gian. Câu 16: Pha lũy thừa là: A. Thời điểm số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian. B. Thời điểm số lượng tế bào VK sống giảm dần. C. Thời điểm vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường. D. Thời điểm VK tăng mạnh nhất về số lượng. Câu 17: Pha cân bằng là: A. Thời điểm vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường. B. Thời điểm số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian. C. Thời điểm số lượng tế bào VK sống giảm dần. D. Thời điểm VK tăng mạnh nhất về số lượng. Câu 18: Pha suy vong là: A. Thời điểm VK tăng mạnh nhất về số lượng. B. Thời điểm số lượng tế bào VK sống giảm dần. D. Thời điểm số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian. E. Thời điểm vi khuẩn bắt đầu thích nghi với môi trường. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 Câu 19: Yếu tố dinh dưỡng quan trọng nhất đối với sinh trưởng của VSV là: A. Oxi. B. Nito. C. Cacbon. D. Các yếu tố sinh trưởng. Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với quá trình phân đôi của vi khuẩn: A. ADN nhân đôi. B. Vách ngăn tế bào hình thành. C. Thoi phân bào xuất hiện. D. Tăng kích thước tế bào. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM. Câu 1: Virut là: A. Một thực thể sống có cấu trúc tế bào, chúng chỉ gồm hai phần chính: vỏ là protein và lõi là axit nucleic. Kích thước của chúng siêu nhỏ. B. Một thực thể sống không có cấu trúc tế bào, chúng chỉ gồm hai phần chính: vỏ là protein và lõi là axit nucleic. Kích thước của chúng siêu nhỏ. C. Một thực thể sống không có cấu trúc tế bào, chúng chỉ gồm hai phần chính: vỏ là protein và lõi là axit nucleic. Kích thước của chúng đạt hàng ngàn nm. D. Một thực thể sống không có cấu trúc tế bào, chúng chỉ gồm hai phần chính: vỏ là axit nucleic và lõi là protein. Kích thước của chúng siêu nhỏ. Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của virut là: A. Chỉ chứa ADN hoặc ARN. B. Có chứa ti thể. C. Chứa riboxom. D. Chứa ADN và ARN. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với virut: A. kí sinh nội bào bắt buộc. B. Có kích thước siêu nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử. C. Chưa có cấu trúc tế bào. D. Có kích thước nhỏ, quan sát được dưới kính hiển vi quang học. Câu 4: Thành phần cơ bản của mọi virut gồm có: A. Lõi là axit nucleic và vỏ là protein. B. Lõi là axit nucleic có vỏ protein bao bọc và vỏ ngoài có gai glicoprotein. C. Axit nucleic cuốn quanh lõi protein. D. Lõi là axit nucleic, vỏ là protein và vỏ ngoài là lớp lipit kép và protein. Câu 5: Axit nucleic ở virut được bao bọc bởi: A. Glicoprotein. B. Capsit. C. Capsome. D. Lipit kép và protein. Câu 6: Capsome là đơn vị cấu tạo nên: A. Capsit. B. Gai glicoprotein. C. Nucleôcapsit. D. Vỏ ngoài. Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng với virut: A. Capsome là đơn vị tạo nên nucleôcapsit. B. Lõi là axit nucleic và vỏ là protein. C. Vỏ ngoài là lớp lipit kép và protein. D. Virut trần không có vỏ ngoài. Câu 8: Người ta quan sát được virut: A. Bằng mắt thường. B. Dưới kính hiển vi điển tử. C. Dưới kính lúp. D. Dưới kính hiển vi quang học. Câu 9: Giai đoạn pha gơ bơm axit nucleic của nó chui vào trong tế bào chủ được gọi là: A. Giai đoạn xâm nhập. B Giai đoạn lắp ráp. C. Giai đoạn hấp phụ. D. Giai đoạn tổng hợp. Câu 10: Giai đoạn vỏ capsit bao lấy nucleic tạo thành virut hoàn chỉnh được gọi là: A. Giai đoạn tổng hợp. B. Giai đoạn lắp ráp. C. Giai đoạn xâm nhập. D. Giai đoạn hấp phụ. Câu 11: Giai đoạn các virut mới phá vỡ thành tế bào được phóng thích ồ ạt ra ngoài được gọi là: A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn hấp phụ. C. Giai đoạn tổng hợp. D. Giai đoạn phóng thích. Câu 12: Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn hấp phụ là: A. Bộ gen của virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và vỏ capsit cho mình. B. Virut bơm axit nucleic của nó chui vào trong tế bào chủ. C. Virut bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể hay gai glicoprotein đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. D. Vỏ capsit bao lấy axit nucleic tạo thành virut hoàn chỉnh. Câu 13: Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn xâm nhập là: A. Bộ gen của virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và vỏ capsit cho mình. B. Virut bơm axit nucleic của nó chui vào trong tế bào chủ. C. Virut bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể hay gai glicoprotein đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. D. Vỏ capsit bao lấy axit nucleic tạo thành virut hoàn chỉnh. Câu 14: Tác hại trước tiên của virut HIV là: A. Gây rối loạn tiêu hóa ở người. B. Gây rối loạn hô hấp ở người. C. Gây suy giảm miến dịch ở người. D. Gây rối loạn bài tiết ở người. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng đối với vi rut HIV: A. ADN của HIV gắn vào ADN tế bào T. B. ADN của HIV không gắn vào ADN tế bào T. C. Hệ gen là ARN. D. Phiên mã ngược. Câu 16: Điều nào sau đây không đúng với con đường lây nhiễm HIV: A. Qua xăm mình, ghép tạng đã bị lây nhiễm HIV. B. Qua con đường hô hấp. C. Mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc qua sữa mẹ. D. Qua truyền máu, tiêm chích đã bị nhiễm HIV. E. Qua đường tình dục. Câu 17: Giai đoạn sơ nhiễm HIV kéo dài: A. 2 tuần đến 5 tháng. B. 3 tuần đến 4 tháng. C. 2 tuần đến 3 tháng. D. 1 tuần đến 2 tháng. Câu 18: Giai đoạn không triệu chứng của hội chứng AIDS kéo dài: A. 1 năm đến 8 năm. B. 1 năm đến 10 năm. C. 1 năm đến 4 năm. D. 1 năm đến 6 năm. Câu 19: Giai đoạn sơ nhiễm HIV có: A. Biểu hiện bệnh đã rõ, có thể sốt nhẹ, kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. B. Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nặng, kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. C. Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ, kéo dài 4 tuần đến 6 tháng. D. Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ, kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. Câu 20: Giai đoạn không triệu chứng của hội chứng AIDS: A. Một số trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ nguyên nhân, số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần, kéo dài 1 đến 4 năm. B. Một số trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ nguyên nhân, số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần, kéo dài 1 đến 6 năm. C. Một số trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ nguyên nhân, số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần, kéo dài 1 - 10 năm. D. Phần lớn trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ nguyên nhân, số lượng tế bào limpho T –CD4 chưa giảm, kéo dài 1- 10 năm. Câu 21: Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS như: A. Tiêu chảy, việm da nhưng không bị ung thư, sưng hạch, lao, mất trí, sốt kéo dài, sút cân B. Tiêu chảy, việm da, sưng hạch, lao, ung thư da, mất trí, sốt không kéo dài, sút cân C. Tiêu chảy, việm da, sưng hạch, lao, ung thư da, mất trí, sốt kéo dài, sút cân nhẹ D. Tiêu chảy, việm da, sưng hạch, lao, ung thư da, mất trí, sốt kéo dài, sút cân Câu 22: Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất: A. Virut. B. Vi khuẩn. C. Động vật nguyên sinh. D. Côn trùng. Câu 23: Bệnh truyền nhiễm là bệnh: A. Lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. B. Do vi khuẩn và virut gây ra. C. Do vi nấm và động vật nguyên sinh gây ra. D. Mang tính chất phổ biến, không lây lan. Câu 24: Bệnh truyền nhiễm nào sau đây không lây truyền qua đường hô hấp: A. Bệnh SARS. B. Bệnh lao. C. Bệnh AIDS. D. Bệnh cúm. Câu 25: Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là: A. Kháng thể. B. Kháng nguyên. C. Miễn dịch. D. Đề kháng. Câu 26: Điều đúgn khi nói về miễn dịch không đặc hiệu là: A. Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh. B. Xuất hiện sau khi bị bệnh và tự khỏi. C. Xuất hiện sau khi được tiêm văcxin vào cơ thể. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải của miễn dịch không đặc hiệu: A. Các yếu tố đề kháng tự nhiên của da và niêm mạc. B. Các dịch tiết của cơ thể như nứoc bọt, nước mắt, dịch vị. C. Huyết thanh chứa kháng thể tiêm điều trị bệnh cho cơ thể. D. Các đại thực bào, bạch cầu trung tính của cơ thể. Câu 28: người ta phân chia miễn dịch đặc hiệu làm mấy loại: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29: Nhóm miễn dịch sau đây thuộc loại miễn dịch đặc hiệu là: A. Miễn dịch tế bào và miễn dịch không đặc hiệu. B. Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào. C. Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thể dịch. D. Miễn dịch tế bào và miễn dịch bẩm sinh. Câu 30: Hoạt động sau đây thuộc loại miễn dịch thể dịch là: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5
- Đề cương ôn tập HKII Sinh 10 A. Thực bào. B. Sản xuất ra bạch cầu. C. Sản xuất ra kháng thể. D. Tất cả các hoạt động trên. Câu 31: Một chất (A) có bản chất prôtêin khi xâm nhập vào cơ thể khác sẽ kích thích cơ thể tạo ra chất gây phản ứng đặc hiệu với nó. Chất (A) được gọi là: A. Kháng thể. B. Kháng nguyên. C. Chất cảm ứng. D. Chất kích thích. Câu 32: Chất gây phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên đuợc gọi là: A. Độc tố. B. Chất cảm ứng. C. Kháng thể. D, Hoocmôn. Câu 33: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của các tế bào Limpho T độc: A. Miễn dịch tự nhiên.. B. Miễn dịch bẩm sinh. C. Miễn dịch thể dịch. D. Miễn dịch tế bào. Câu 34: Trong kĩ thuật cấy gen, phagơ được sử dụng để: A. Cắt một đoạn gen của ADN tế bào nhận. B. Nối một đoạn gen vào ADN của tế bào cho. C. Làm vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận. D. Tách phân tử ADN khỏi tế bào cho. Câu 35: Loại virut nào sau đây được dùng làm thể truyền gen trong kĩ thuật cấy gen: A. Thể thực khuẩn. B. Virut kí sinh trên động vật. C. Virut kí sinh trên thực vật. D. Virut kí sinh trên người. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 6