Đề cương ôn tập học kì II môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021_202.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2-VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC 2021-2022 1.Từ thông, cảm ứng điện từ. Tóm tắt lí thuyết + Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều: BScos n;B . Đơn vị từ thông là vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.m2. + Khi từ thông qua một mạch kín (C) biến thiên thì trong (C) xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua (C). Nói riêng, khi từ thông qua (C) biến thiên do một chuyến động nào đó gây ra thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên. Trắc nghiệm Câu 1. Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi A. trong mạch có một nguồn điện. B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều. C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều. D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian. Câu 2. Chọn câu sai. Từ thông qua mặt S đặt trong từ trường phụ thuộc vào độ A. nghiêng của mặt S so với vecto cảm ứng từ. B. lớn của chu vi của đường giới hạn mặt S. C. lớn của cảm ứng từ vecto cảm ứng từ. D. lớn của diện tích mặt S. Câu 3. Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng? A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức Φ = Bscosα, với α là góc tạo bởi cảm ứng từ B và pháp tuyến dương ncủa mặt S. B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không. C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ. D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (Wb): 1 Wb = 1 T.m2, và có giá trị lớn nhất khi mặt này vuông góc với các đường sức từ. Câu 4. Chọn câu sai. Dòng điện cảm ứng là dòng điện A. xuất hiện trong một mạch kín khi từ thông qua mạch kín đó biến thiên. B. có chiều và cường độ không phụ thuộc chiều và tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín. C. chỉ tồn tại trong mạch kín trong thời gian từ thông qua mạch kín đó biến thiên. D. có chiều phụ thuộc chiều biến thiên từ thông qua mạch kín. 2. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG Tóm tắt lí thuyết + Khi từ thông qua một mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín đó xuất hiện suất điện động cảm ứng và do đó tạo ra dòng điện cảm ứng. +Suất điện động cảm ứng có giá tri cho bởi: eN . e t Trắc nghiệm Câu 1. Muốn cho trong một khung dây kin xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì một trong các cách đó là A. làm thay đổi diện tích của khung dây. B. đưa khung dây kín vào trong từ trường đều. C. làm cho từ thông qua khung dây biến thiên. D. quay khung dây quanh trục đối xứng của nó. Câu 2. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng A. lực điện do điện trường tác dụng lên hạt mang điện. B. cảm ứng điện từ. C. lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động. D. lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Câu 3. Cách làm nào dưới dây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 1
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 4. Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10 cm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc 60° và có độ lớn là 1,5.10-4 T. Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là A. 1,3.10-3 Wb. B. 1,3.l0-7 Wb. C. 7,5.10-8 Wb. D. 7,5.10-4 Wb. Câu 5. Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 6.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là A. 0,12 V. B. 0,15 V. C. 0,30 V. D. 70,24V. Câu 6. Một vòng dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10 cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian 0,05 s, cho độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây. A. 100 (V). B. 0,1 (V). C. l,5 (V). D. 0,15 (V). 3. TỰ CẢM Tóm tắt lí thuyết + Khi trong mạch điện có cường độ dòng điện biến thiên thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng: i eL cu t N2 + Hệ số tự cảm của một ống dây dài: L 4 .10 7 S. + Đơn vị độ tự cảm là henry (H) Trắc nghiệm Câu 1. Trong hệ SI đorn vị của hệ số tự cảm là A. Tesla (T). B. Henri (H). C. Vêbe (Wb). D. Fara (F). Câu 2. Hiện tượng tự cảm thực chất là hiện tượng A. dòng điện cảm ứng bị biến đổi khi từ thông qua một mạch kín đột nhiên bị triệt tiêu. B. cảm ứng điện từ xảy ra khi một khung dây đặt trong từ trường biến thiên. C. xuất hiện suất điện động cảm ứng khi một dây dẫn chuyển động trong từ trường. D. cảm ứng điện từ trong một mạch do chính sự biến đổi dòng điện trong mạch đó gây ra. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn nhất khi A. Dòng điện tăng nhanh B. Dòng điện giảm nhanh C. Dòng điện có giá trị lớn D. Dòng điện biến thiên nhanh Câu 4. Suất điện động tự cảm có độ lớn lớn khi A. dòng điện tăng nhanh. B. dòng điện có giá trị nhỏ. C. dòng điện có giá trị lớn. D. dòng điện không đổi. Câu 5. Ống dây điện hình trụ có chiều dài tăng gấp đôi (các đại lượng khác không thay đổi) thì độ tự cảm A. không đổi. B. tăng 4 lần. C. tăng hai lần. D. giảm hai lần. Câu 6. Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng hai lần (các đại lượng khác không thay đổi) thì độ tự cảm A. tăng hai lần. B. tăng bốn lần. C. giảm hai lần. D. giảm 4 lần. Câu 7. Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng bốn lần và chiều dài tăng 2 lần (các đại lượng khác không thay đổi) thì độ tự cảm: A. tăng tám lần B. tăng bốn lần C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần Câu 8. Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là: A. L B. 2L C. 0,5L D. 4L 4. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 2
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Tóm tắt lí thuyết Định luật khúc xạ ánh sáng: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi: sini/sinr = hằng số. Chiết suất: − Chiết suất tỉ đối: n21 = sini/sinr − Chiết suất tuyệt đối: là chiết suất tỉ đối đối với chân không. − Liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = n2/n1 = v1/v2. + Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr. Trắc nghiệm Câu 1. Theo định luật khúc xạ thì A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới. C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. Câu 2. Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường họp này được xác định bởi công thức A. sini = n. B. tani = n. C. sim = 1/n. D. tani = 1/n. Câu 3. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. có thể bằng 0. D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. Câu 4. Chọn câu sai. A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị. B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1. C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1. D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1. Câu 5. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ A. tăng hai lần. B. tăng hơn hai lần. C. tăng ít hơn hai lần. D. chưa đủ điều kiện để kết luận. Câu 6. Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ. A. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn. B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. C. Định luật khúc xạ viết thành msin1 = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn. D. Định luật khúc xạ viết thành nisin1 = n2sinr có dạng là một số không đổi. Câu 7. Hãy chỉ ra câu sai. A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1. B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1. C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần. D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1. Câu 8. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới A. luôn luôn lớn hơn 1. B. luôn luôn nhỏ hơn 1. C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường. D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng. Câu 9. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường A. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít. B. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không C. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí. D. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị phản xạ nhiều hay ít. Câu 10. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 3
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia. B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lởn. C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ. D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới. Câu 11. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng. B. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i. C. hiệu số |i − r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 5. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Tóm tắt lí thuyết + Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. nn 12 + Điều kiện để có phản xạ toàn phần: n2 i igh sini sini gh n1 + Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học. . Trắc nghiệm Câu 1. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần A. Chùm tia sảng gần như sát mặt phẳng phân cách. B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini > n1/n2. C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini < n1/n2. D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 2. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần C. không còn tia phản xạ D. chùm tia phản xạ rất mờ Câu 3. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. D. có thể bằng 1. Câu 4. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là A. 41,40°. B. 53,12°. C. 36,88°. D. 48,61°. Câu 5. Biết chiế suất của thủy tinh là 1,5, của nước là 4/2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước: A. 46,80 B. 72,50 C. 62,70 D. 41,80 Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 4
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . C Câu 6. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiêt diện vuông góc I của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào? I A. n > l,4. B. n < l,41. n C. l 1,3. B A 6. LĂNG KÍNH . Tóm tắt A + Một lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất n. D i1 + Tia ló ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy lăng kính so r 1 r i2 với tia tới. 2 + Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ n B C Trắc Nghiệm Câu 1. Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ ló ra như thế nào? A. Bị tách ra thành nhiều tia sáng có màu khác nhau. B. Vẫn là một tia sáng trắng C. Bị tách ra nhiều thành tia sáng trắng. D. Là một tia sáng trắng có viền màu Câu 2. Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới. D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh Câu 3. Chiếu một tia sáng tới một mặt bên thứ nhất của lăng kính ở trong không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi: A. Góc tới mặt bên thứ nhất lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần B. Góc tới mặt bên thứ nhất nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần C. Sau khi đi vào lăng kính góc tới mặt bên thứ hai lớn hơn góc giớ hạn phản xạ toàn phần. D. chiết suất của lăng kính lớn hơn chiết suất bên ngoài Câu 4. Chọn câu sai. Trong không khí, một chùm tia song song, đơn sắc, đi qua một lăng kinh thuỷ tinh. A. Chùm tia ló là chùm tia phân ly B. Chùm tia ló là chùm tia song song C. Chùm tia ló bị lệch về phái đáy của lăng kính so với tia tới D. Góc lệch của chùm tia phụ thuộc vào góc tới lăng kính mặt thứ nhất của lăng kính Câu 5. Chọn câu sai. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính A. phụ thuộc góc ở đỉnh của lăng kính. B. phụ thuộc chiết suất của lăng kính. C. không phụ thuộc chiết suất của lăng kính. D. phụ thuộc góc tới của chùm sáng tới. 7. MẮT, CÁC TẬT CỦA MẮT + Tóm tắt lí thuyết : Cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới. + Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới. • Không điều tiết: fmax • Điều tiết tối đa: fmin • Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. • Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết • Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất ε mà mắt còn phân biệt được hai điểm: ε 3.10 4 rad (giá trị trung bình) + Các tật của mắt và cách khắc phục Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 5
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Tật của Đặc điểm Các khắc phục mắt Mắt cận fmax < OV Đeo kính phân kì fK = - OCV (kính sát mắt) Mắt viễn fmax > OV Đeo kính hội tụ Tiêu cực có giá trị sao cho mắt đeo kính nhìn gần như mắt không có tật Mắt lão CC dời xa mắt Đeo kính hội tụ Tác dụng của kính như với mắt viễn + Hiện tượng lưu ảnh vào mắt: Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng tắt. Trắc nghiệm Câu 1. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này A. không có tật. B. bị tật cận thị. C. bị tật lão thị. D. bị tật viễn thị. Câu 2. Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm A. nằm trước võng mạc B. cách mắt nhỏ hơn 20cm C. nằm trên võng mạc D. nằm sau võng mạc Câu 3.Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm A. tiêu cự của thuỷ tinh thể là lớn nhất. B. mắt không điều tiết vì vật rất gần mắt. C. độ tụ của thuỷ tinh thể là lớn nhất. D. khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất. Câu 4. Mắt cận thị không điều tiết khi quan sát vật đặt ở A. Điểm cực cận. B. vô cực. C. Điểm các mắt 25 cm. D. Điểm cực viễn. Câu 5. Tìm phát biểu sai. Mắt cận thị: A. Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm trước võng mạc B. Phải điều tiết tối đa mới nhìn được vật ở xa C. Tiêu cự của mắt có giá trị lớn nhất nhỏ hơn mắt bình thường D. Độ tụ của thủy tinh thể là nhỏ nhất khi nhìn vật ở cực viễn Câu 6. Mắt bị tật viên thị A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. B. nhìn vật ở xa phải điều tiết mắt. C. phải đeo thấu kính phân kì thích hợp để nhìn các vật ở xa. D. điểm cực cận gần mắt hơn người bình thường. Câu 7. Mắt của một người có tiêu cực của thủy tinh là 18mm, khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Mắt người này A. không có tật B. bị tật cận thị C. bị tật lão thị D. bị tật viễn thị Câu 8. Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt 12 cm thì mắt không phải điều tiết. Lúc đó, độ tụ của thuỷ tinh thể là 62,5 (dp). Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,8 cm. B. 1,5 cm. C. 1,6 cm. D. 1,9 cm. Câu 5. Một người có thể nhìn thấy rõ các vật cách mắt 12cm thì mắt không phải điều tiết. Lúc đó, độ tụ của thủy tinh thể là 62,5 (dp). Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa thì độ tụ của thủy tinh thể 67,5 (dp). Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,8cm B. 4,5cm C. 7,4cm D. 7,8cm Câu 6. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 80cm. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ A. – 4dp B. – 1,25 dp C. – 2dp D. – 2,5 dp 8. KÍNH LÚP Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 6
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . . Tóm tắt lí thuyết + Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để nhìn các vật nhỏ. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (dưới 10cm) dùng để tạo ảnh ảo lớn hơn vạt nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. tan + Số bội giác của dụng cụ quang: G 00tan OC D + Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G C ff . Trắc nghiệm Câu 1. Yếu tố nào kể sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác của kính lúp khi quan sát một vật kích thước cỡ mm khi ngắm chừng ở vô cực? A. Kích thước của vật B. Đặc điểm của mắt C. Đặc điểm của kính lúp D. Đặc điểm cửa mắt và của kính lúp Câu 2. Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực? A. Dời vật. B. Dời thấu lánh. C. Dời mắt. D. Ghép sát đồng trục một thấu kính. Câu 3. Ngắm chừng ở điểm cực cận là A. điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CCcủa mắt. B. điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt. C. điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt. D. điều chỉnh vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt. Câu 4. Ngắm chừng ở điểm cực viễn là A. điều chỉnh lánh hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt. B. điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt. C. điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt. D. điều chỉnh vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt. Câu 5. Số độ bội giác G của một dụng cụ quang là: A. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật. B. Tỉ số giữa góc trông trực tiếp vật với góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang C. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật lớn nhất D. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật khi vật đặt ở điểm cực viễn của mắt. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN. Bài 1. Một cuộn tự cảm cố độ tự cảm 0,1 H, trong đó có dòng điện biến thiên đều 200 A/s . Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây. Bài 2. Dòng điện qua một ống dây biến đổi đều theo thời gian. Trong thời gian 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ 1 A đến 2 A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn 20 V. Tính độ tự cảm của ống dây Bài 3. Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V. Tính độ tự cảm của cuộn dây. Bài 4. Tính độ tự cảm của một ống dây. Biết sau thời gian Δt = 0,01 s, cường độ dòng điện trong ống dây tăng đều từ 1 A đến 2,5 A thì suất điện động tự cảm là 30 V. Bài 5. Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc khúc xạ r = 300 thì góc tới i bao nhiêu Bài 6. Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 6° thì góc khúc xạ r là bao nhiêu Bài 7. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tói 9° thì góc khúc xạ là 8°. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 60°. Bài 8. Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là 4/3.Tính góc tới của tia sáng. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 7
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Bài 9: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Vật cách thấu kính 8 cm. a) Xác định vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh. Vẽ hình. b) Dịch chuyển vật đến vị trí mới, ta thu được một ảnh thật cách vật 54 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh lúc này. Bài 10: Một thấu kính hội tụ mỏng đặt trong không khí có độ tụ +2,5 điốp. a) Tính tiêu cự của thấu kính. b) Vật sáng AB đặt trước thấu kính trên cho ảnh A’B’ hiện trên màn M cách vật 180cm. Xác định vị trí vật và ảnh. Vẽ hình. c) Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật và màn dọc theo trục chính thì thấy có một vị trí của vật mà ảnh trên màn cao gấp 4 lần vật. Xác định vị trí vật, vị trí màn và khoảng cách giữa vật và màn. Bài 11: Một thấu kính phân kì có độ tụ D = - 5điốp. a) Tính tiêu cự của thấu kính. b) Phải đặt vật trước thấu kính đoạn bao nhiêu để có ảnh cao bằng nửa vật. Vẽ hình. -----------------hết------------------ Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 2 - 2022 8