Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

docx 10 trang An Bình 03/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I -VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC 2021-2022 CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU LÔNG. Câu 1: Biểu thức của địAnh luật Culông là q q q q q q q q A. F 1 2 B. F 1 2 C. F k 1 2 D. F k 1 2 r 2 k.r 2 r 2 r 2 Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ A. với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. với khoảng cách giữa hai điện tích. C. nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. D. nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Dịch chuyển để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó lực tương tác giữa hai điện tích sẽ A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 4: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ: A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 16 lần.D. giảm đi 16 lần. Câu 5: Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần thì lực tượng tác tĩnh điện giữa chúng sẽ: A. không thay đổi. B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 2 lần. D. tăng lên 4 lần. -9 -9 Câu 6: Hai điện tích điểm q1= 2.10 C; q2= 4.10 C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn A. 8.10-5N. B. 9.10-5N. C. 8.10-9N. D. 9.10-6N. Câu 7: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 8: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm). Câu 9: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là -9 -7 A. q1 = q2 = 2,67.10 (μC). B. q1 = q2 = 2,67.10 (μC). -9 -7 C. q1 = q2 = 2,67.10 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10 (C). Câu 10: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy -4 -4 giữa chúng là F1 = 1,6.10 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 (N) thì khoảng cách giữa chúng là A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). Câu 11: Hai điện tích bằng nhau nhưng khác dấu hút nhau bằng một lực 10 -5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm thì lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của 2 điện tích đó là: A. 1mm. B. 2mm. C. 4mm. D. 8mm. Câu 12: Tính lực tương tác giữa một electron và 1 proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9cm. Coi elctron và pro ton là những điện tích điểm. A. 0,92.10-7C. B. 0,92.10-7 mC. C. 0,92.10-5C. D. 0,92.10-5 mC. -6 -6 Câu 13: Có hai điện tích q1= 2.10 C, q2 = - 2.10 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách -6 nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q3= 2.10 C, đặt tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là A. 17,28N.B. 0,036N. C. 36N. D. 7,2N. Câu 14: Hai điện tích q1 = q2 = 49 C đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng là A. 0,5d. B. 2d. C. 1/3 d. D. ¼ d. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 1
  2. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . -8 -7 Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C và q2 = -1,8.10 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng 12cm trong kk. Đặt 1 điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q 3 để hệ 3 điện tích đứng cân bằng -8 -8 A. q3 = -4,5.10 C; CA = 6cm; CB = 18cm. B. q3 = 4,5.10 C; CA = 6cm; CB = 18cm. -8 -8 C. q3 = -4,5.10 C; CA = 3cm; CB = 9cm. D. q3 = 4,5.10 C; CA = 3cm; CB = 9cm. BÀI 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, A. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 2: Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai? A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương Câu 3: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Một nguyên tử trung hòa trở thành ion dương là do A. nguyên tử nhận được điện tích dương.B. nguyên tử nhận được êlêctrôn. C. nguyên tử mất êlêctrôn.D. A và C đề.u đúng. Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Một nguyên tử trung hòa trở thành ion âm là do A. nguyên tử mất điện tích dương.B. nguyên tử nhận được êlêctrôn. C. nguyên tử mất êlêctrôn. D. A và B đều đúng. BÀI 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Câu 1: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là A. V/m2.B. V.m. C. V/m. D. V.m 2. Câu 2: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với vec tơ lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 3: Cho một điện tích điểm q < 0, véc tơ điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó.B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó.D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 4: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần.B. tăng 2 lần.C. giảm 4 lần.B. tăng 4 lần. Câu 5: Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ A. di chuyển cùng chiều E nếu q 0. C. di chuyển cùng chiều E nếu q > 0. D. chuyển động theo chiều bất kỳ. Câu 6: Một điện tích điểm q= 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q gây ra trong không khí, chịu tác dụng của một lực là F= 3.10 -3N. Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q là A. 2.104V/m. B. 3.104V/m. C. 4. 104V/m. D. 2,5. 104V/m. Câu 7: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. -9 -9 Câu 8: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m).D. E = 0 (V/m). Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 2
  3. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . -9 -9 Câu 9: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E=2000 (V/m). -16 -16 Câu 10: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là A. E = 1,2178.10-3 (V/m).B. E = 0,6089.10 -3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10 -3 (V/m). Câu 11: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 12: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm. Câu 13: Hai điện tích điểm nằm ở A và B có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. Câu 1: Công của lực điện trong sự dịch chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 2: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 3: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu A.đường đi từ M đến N càng dài. B. đường đi từ M đến N càng ngắn. C. hiệu điện thế UMN càng nhỏ. D. hiệu điện thế UMN càng lớn. Câu 4: Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0, q > 0. B. A > 0, q <0. C. A 0 nếu điện trường không đều. D. A = 0. Câu 5: Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức. B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. Câu 6: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần.B. tăng 2 lần.C. không đổi.D. giảm 2 lần. Câu 7: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường S trong điện trường đều theo phương hợp với E góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất? A. = 00. B. = 450. C. = 600. D. = 900. Câu 8: Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích 1μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 1000 J. B. -1mJ. C. 1 mJ. D. 1 μJ. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 3
  4. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Câu 9: Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích - 2μC cùng chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 10: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ. Câu 11: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ. Câu 12: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là A. 1000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 10000 V/m. Câu 14: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là A. 5 J. B. 5 3 / 2 J. C. 5 2 J. D. 7,5J. Bài 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ. Câu 1: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1J/N. Câu 2: Biết hiệu điện thế UAB = 9V. Hỏi đẳng thức nào là chắn chắn đúng? A. VA= 9V. B VB = 9V. C. VA – VB = 9V. D. VB - VA = 9V. Câu 3: Chọn câu đúng. Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện. B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp. C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao. D. Đứng yên. Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là A. -2J B. 2J C. - 0,5J D. 0,5J Câu 5: Công của lực điện trường làm di chuyển 1điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 500(V) là A = 0,5 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 10-3 (C). B. q = 2.10-3 (C). C. q = 10-4 (C). D. q = 3.10-3 (C). Câu 6: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích e = -1,6.10 -19 C đặt tại điểm M có thế năng là A. 3,84.10-18 J B. -3,84.10-18 J C. 1,5.1020 J D. -1,5.1020 J Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là 10 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAB ) là A. 2 V. B. 2000 V. C. – 2000 V. D.– 8 V. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 4
  5. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Câu 8:Thả một Ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động A. dọc theo một đường sức B. dọc theo một đường nằm trong mặt đẳng thế. C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. D. từ điểm có điện thế thấp tới điểm có điện thế cao. Câu 9: Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 2 (  C) từ M đến N là AMN = -4( J). Biết điện thế tại M là 4V, khi đó điện thế tại N là A. VN = 2 V B. VN = 6 V. C. VN = 12 V. C. VN = 4 V. Câu 10: Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều . Biết U AB = 45,5V. Vận tốc của electron tại B là bao nhiêu? A. 106m/s. B. 1,5.106m/s. C. 4.106m/s. D. 2.105 m/s BÀI 6. TỤ ĐIỆN Câu 1: 1pF bằng A. 10-9 F. B. 10 -12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F. Câu 2: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là A. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). B. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. C. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. D. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Câu 3: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì A. chúng phải có cùng điện dung. B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn. D. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn. Câu 4: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. Câu 5: Một tụ điện có điện dung C, điện tích Q, hiệu điện thế U. Giảm hiệu điện thế hai bản tụ đi một nửa thì điện tích của tụ A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. tăng gấp bốn. D. giảm một nửa. Câu 6: Một tụ có điện dung 3 nF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.10-9 C. B. 12.10-6 C. C. 2.10-6 C. D. 12.10-9 C. Câu 7: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 20V thì tụ tích được một điện lượng 2.10-6 C. Điện dung của tụ là A. 40 μF. B. 4 mF. C. 4 F. D. 40 nF. Câu 8: Để tụ tích một điện lượng 10 mC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 mC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng A. 0,1V. B. 1 V. C. 5V. D. 20 V. Câu 9: Một Fara bằng A.  /m. B. V/C. C. C/V. D. J/s. Câu 10: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC. ÔN TẬP CHƯƠNG II BÀI: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN I. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT Câu 1. Cường đô dòng điện đươc đo bàng dung cu nào sau đây? A. Lưc kế. B. Công tơ điên. C. Nhiệt kế. D. Ampe kế. Câu 2. Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây? A. Niu tơn (N). B. Jun (J) C. Oát (W) D. Ampe (A). Câu 3. Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây? Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 5
  6. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . A. Cu lông (C). B. Vôn (V). C. Héc (Hz). D. Ampe (A). Câu 4. Điều kiện để có dòng điện là: A. Chỉ cần có các vật dẫn. B. Chỉ cần có hiệu điện thế C. Chỉ cần có nguồn điện. D. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu 5. Điều kiện để có dòng điện là: A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín. B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. C. Chỉ cần có hiệu điện thế. D. Chỉ cần có nguồn điện. Câu 6. Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy. D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời. Câu 7. Trong thời gian t, điện lượng chuyên qua tiết diện thăng của dây dần là q. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? A. I = q2/t. B. I = qt. C. I = q2t. D. I = q/t Câu 8. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. Câu 9. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho: A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. B. khả năng thực hiện công của nguồn điện C. khả năng dự trừ điện tích của nguồn điện. D. khả năng tích điện cho hai cực của nó. II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN Câu 1. Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này. A. 3 mA B. 6 mA C. 0,6 mA D. 0,3 mA Câu 2. Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút lần lượt là A. 2 A và 240 C. B. 4 A và 240 C. C. 2 A và 480 C. D. 4A và 480 C. Câu 3. Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh. A. 3 mC. B. 6 mC. C. 0,6 C. D. 3 C. Câu 4. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s. A. 6,75.1019. B. 6,25.1019. C. 6,25.1018. D. 6,75.1018. Câu 5. Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.10−2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này. A. 9 V. B. 12 V. C. 6 V. D. 3 V. Câu 6. Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ. A. 9V. B. 12 V. C. 6V. D. 3 V. Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút? A. 300 C B. 600 C C. 900 C D. 500 C b) Tính số electron dịch chuyển thời gian trên? qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng A. 9,375.1020 hạt. B. 3,75.1021 hạt. C. 18,75.1020 hạt. D. 3,125.1021 hạt. BÀI: ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN I. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT Câu 1. Điện năng được đo bằng A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Ampe kế. D. Tĩnh điện kế Câu 2. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây? Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 6
  7. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . A. Niu tơn (N). B. Jun (J). C. Oát(W). D. Cu lông (C) Câu 3. Điện năng biến đôi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động? A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện. C. Ấm điện. D. Acquy đang được nạp điện. Câu 4. Công suất của nguồn điện được xác định bằng? A. Lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây. B. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều C. Lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây. D. Công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây Câu 5. Khi một động cơ điện đang hoạt động bình thường thì điệnnăng được biến đổi thành? A. năng lượng cơ học. B. Năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt. C. Năng lượng cơ học năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường D. Năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng. Câu 6. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thẻ tính theo bằng công thức nào? A. P I2R. B. P = UI C. P = UI2. P = U2/R Câu 7. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua? A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện B. Tỉ lệ thuận với bình thương cường độ dòng điện. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện D. Tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Câu 1. Một acquy có suất điện động là 12V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó A. 1,92.10-18J B. 1,92.10-17 C. 1,32.10-18J D. 1,32.10-17J Câu 2. Một acquy có suất điện động là 12V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây? A. 6,528 W. B. 65,28W C. 7,528 W D. 6,828W Câu 3. Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng chạy qua có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất cũa nguồn điện làn lượt là A. 8,64 kJ và 6 W. B. 21,6 kJ và 6 W. C. 8,64 kJ và 9,6 W. D. 21,6 kJ và 9,6 W. Câu 4. Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiên điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kWh). A. 13500 đ. B. 16200 đ. C. 135000 đ. D. 165000 đ. BÀI: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÁN MẠCH I. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT Câu 1. Trong mạch điện kín, hiệu điệnt hế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài? A. UN tăng khi RN tăng. B. UN tăng khi R giảm. C. UN không phụ thuộc vào RN D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dầ từ 0 tới ∞ Câu 2. Đối với mạch kín ngoài nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch? A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 3. Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi: A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. không mắc câu chì cho một mạch điện kín. D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 7
  8. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Câu 4. Điện trở toàn phần của toàn mạch là A. toàn bộ các đoạn điện trở của nó. B. tổng trị số các điện trở của nó. C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó. Câu 5. Đối với với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm điện thế mạch ngoài. B. độ giảm điện thế mạch trong. C. tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Câu 6. Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch. B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch. C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch. D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch. Câu 7. Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch. B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch. C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch. D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch. Câu 8. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm, C. không thay đổi. D. tăng. Câu 9. Một nguồn điện suất điện động  và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu. B. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. C. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu. D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại. Câu 10. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Câu 1. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là A. 0,6 A và 9V. B. 0,6 A và 12 V. C. 0,9 A và 12 V. D. 0,9A và 9V Câu 2. Một điện trở R = 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là: A. 1,2V và 3Ω B. 1,2V và 1 Ω C. 1,2V và 3 Ω D. 0,3V và 1 Ω Câu 3. Khi mắc điện trở R1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch I2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là: A. 3V và 2 Ω B. 2V và 3 Ω C. 6V và 3 Ω D. 3 V và 4 Ω Câu 4. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn cỏ ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là? A. 4,954W B. 5,904W C. 4,979W D. 5,000W Câu 5. Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW. Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 8
  9. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì. BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là? A. ion dương và ion âm.B. electron và ion dương. C. electron.D. electron, ion dương và ion âm. Câu 2. Hạt tải điện trong kim loại là A. các electron của nguyên tư. B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử. C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể. D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kím loại nở dài ra. Câu 4. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng cua A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các ion âm ngược chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các prôtôn cùng chiêu điện trường. Câu 5. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. B. do các electron dịch chuyển quá chậm. C. do các ion dương va chạm với nhau. D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau. Câu 6. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào A. chiều dài của vật dẫn. B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. C. tiết diện của vật dẫn. D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại? A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng. B. Hạt tải điện là các ion tự do C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm. D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 8. Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim) A. tăng đến vô cực. B. giảm đến một giá trị khác không. C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không. D. không thay đổi Câu 9. Các kim loại đều A. dân điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ. B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đối theo nhiệt độ giống nhau. Câu 10. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó A. Vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. Bằng không. D. có giá trị dương xác định BÀI: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Câu 1. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của A. các chất tan trong dung dịch. B. các ion dương trong dung dịch. C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch. D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch. Câu 2. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân A. tăng. B. giảm C. không đổi. D. có khi tăng có khi giảm. Câu 3. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion C. electron D. electron Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 9
  10. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM . Câu 4. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do? A. số electron tự do trong bình điện phân tăng. B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng, C. các ion và các electron chuyển động hồn độn hơn. D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra. Câu 5. Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do: (1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện. (2) Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn A. (1) đúng, (2) sai.B. (1) sai, (2) đúng. C. (1) đúng, (2) đúng.D. (1) sai, (2) sai Câu 6. Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân? A. Là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. B. Là nguyên nhân chuyển động của các phần tử. C. Là dòng điện trong chất điện phân. D. Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân Câu 7. Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân C. là dòng điện trong chất điện phân. D. tạo ra hạt tải điện trong chắt điện phân. Câu 8. Nguyẽn nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhíẹt độ giừa hai điện cực. B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi. C. do sự trao đổi electron với các điện cực. D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua. Câu 9. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do A. các electron bứt ra khởi nguyên tử trung hòa. B. sự phân li các phân tư thành ion. C. các nguyên tử nhận thêm electron. D. sự tái hợp các ion thành phân tử. Câu 10. Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào? A. một điện cực và cường độ dòng điện. B. anot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương. C. catot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm. D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân. Câu 11. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là: A. Dòng các electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. B. Dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường C. Dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. D. Dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion dương thuận chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường. Câu 12. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = l: A. 40,29g B. 40,29.10−3g C. 42,9g D. 42,910−3g Câu 13. Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là: A. N/m; F B. N; Nm/s C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C Câu 14. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10−6 kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là: A. 0,56364g B. 0,53664g C. 0,429g D. 0,0023.10−3g Câu 15. Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là: A. niken B. sắt C. đồng D. kẽm Đề cương ôn tập vật lý 11 học kì 1 10