Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf 14 trang An Bình 03/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_11_nam_hoc_2021_202.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa Lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT BÀI: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc - Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới), nằm trong khu vực Trung – Đông Á. - Giới hạn lãnh thổ: + Kéo dài từ 200 B đến 530 B, 730 Đ đến 1350 Đ. + Bờ biển kéo dài từ bắc → nam (9000km), mở rộng ra Thái Bình Dương. - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính Hồng Công, Ma Cao và đảo Đài Loan. - Tiếp giáp 14 quốc gia. - Gần Nhật Bản, các trung tâm kinh tế sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á Câu 2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí Trung Quốc * Thuận lợi: - Thiên nhiên phong phú, đa dạng => điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế. - Dễ dàng trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa học- kĩ thuật với nhiều nước trên thế giới bằng cả đường bộ và đường biển. - Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, bờ biển dài, kín gió => cho phép phát triển tổng hợp kt biển. * Khó khăn: - Lãnh thổ rộng => khai thác tài nguyên khó khăn. - Đường biên giới dài, hiểm trở => hạn chế khả năng giao lưu, buôn bán với các nước lân cận và bảo vệ lãnh thổ. - Đây là vị trí hay xảy ra động đất, bão, lũ, hạn hán. Câu 3: So sánh đặc điểm tự nhiên của Miền Đông và Miền Tây Trung Quốc. Phân tích thuận lợi và khó khăn của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội Tự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông Tây của lãnh thổ. Yếu tố tự nhiên Miền Đông Miền Tây Vị trí, diện Trải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến 730 Đ đến 1050 Đ tích, lãnh thổ kinh tuyến 1050 Đ Địa hình Đồng bằng ven biển, đồi thấp phía tây. Núi cao, cao nguyên, bồn địa. Thổ nhưỡng Đất phù sa màu mỡ → trồng lương thực Đất núi cao, ít có giá trị Khí hậu Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phí Ôn đới lục địa, khí hậu núi cao. Nam cận nhiệt. Thuỷ văn Hạ lưu các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Nơi bắt nguồn các sông lớn Hà). (Trường Giang, Hoàng Hà). Khoáng sản Giàu khoáng sản kim loại màu. Dầu khí, than, sắt. Đánh giá + Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp với + Thuận lợi: Phát triển chăn nuôi. cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.Phát triển Giàu tiềm năng cho phát triển các các ngành công nghiệp khai thác và chế biến ngành công nghiệp và thủy điện. khoáng sản. Dịch vụ phát triển: GTVT biển, + Khó Khăn: không thuận lợi để du lịch Là nơi tập trung đông dân phát triển trồng trọt, đi lại khó, + Khó khăn: Thường xuyên có bão, lũ lụt giao thông tốn kém BÀI : ĐÔNG NAM Á Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á? Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩ gì đối với sự phát triển kinh tế– xã hội? • Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á: Vị trí địa lí: - Nằm ở phía đông nam châu Á. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 1 luyenthitra cnghiem.v
  2. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM - Nằm ở khu vực nội chí tuyến. - Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương - Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a. Phạm vi lãnh thổ: - Kéo dài từ 10o N đến 28o B và 92o Đ đến 142o Đ. - Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp - Diện tích: 4,5 triệu km2. • Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Đông Nam Á: - Vị trí địa – chính trị quan trọng. - Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn. - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới do nằm trong khu vực nội chí tuyến -> ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất và đời sống. Câu 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo? Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo - Địa hình miền núi chiếm phần lớn bị -Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo núi lửa; đồng bằng duyên hải nhỏ Địa hình, đất đai hướng TB-ĐN hoặc B-N: ..Đồng bằng hẹp châu thổ - Đất đai màu mỡ do có lượng - Đất đai: đất phù sa, đất đỏ feralit than của núi lửa bồi đắp. - Nhiệt đới gió mùa, phía bắc của -Khí hậu nhiệt đới gió mùa và Mianma và VN có mùa đông lạnh. xích đạo. Khí hậu và sông - Sông lớn, nhiều phù sa, nhiều nước; ngòi như sông Mê Công, Hồng, Iraoadi, - Sông nhỏ, ngắn; ít sông Mênam Dầu mỏ, than, thiếc,khí tự nhiên, Tài nguyên Than, sắt, dầu mỏ, thiếc... đồng... Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? * Thuận lợi: - Do khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, đất đỏ badan ), mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, phù sa thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tê biển cũng như thương mại, hàng hải. - Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế. - Diện tích rừng rộng lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp. *Khó khăn: - Do Đông Nam Á có vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới nên gặp nhiều thiên tai làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt đông kinh tế- xã hội: động đất, núi lửa, sóng thần... - Diện tích rừng đang có nguy cơ thu hẹp do một số vùng ven biển bị nhiễm mặn và khai thác không hợp lý..., làm tăng diện tích đất trống, đồi trọc. - Khai thác tài nguyên bừa bãi làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường. Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á? Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực? * Đặc điểm dân cư: - Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005). - Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48 người/km2) -Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm. - Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và thưa thớt ở vùng núi cao. - Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50% =>ảnh hưởng của đặc điểm dân cư: - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào. + Thị trường lao động rộng lớn. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 2 luyenthitra cnghiem.v
  3. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Khó khăn: mặc dù dân số đông, chủ yếu trong độ tuổi lao động nhưng trình độ lao động thấp và một phần do nền kinh tế chậm phát triển nên dẫn đến thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp. *Xã hội: - Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái....). Một số dân tộc phân bố rộng , không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hoá, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại. - Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng. *Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. *Khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị ở các nước. Câu 5: Nêu các mục tiêu chính và cơ chế hợp tác của ASEAN? Hãy lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho một trong các cơ chế hợp tác để đạt được mục tiêu chung của ASEAN? * Mục tiêu chính của ASEAN: - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. - Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển. - Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức kinh tế khác. => mục tiêu tổng quát: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển. * Cơ chế hợp tác của ASEAN: - Thông qua các diễn đàn, hiệp ước, tổ chức các hội nghị. - Thông qua các dự án, chương trình phát triển. - Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN”. - Thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao khu vực. => đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN. Câu 6: ASEAN được thành lập vào thời gian nào? Kể tên các nước thuộc ASEAN? Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hoà bình, ổn định? - Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái lan, Inđônexia, Malaixia, Philippin và Xingapo đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”, viết tắt là ASEAN. - Các nước thuộc ASEAN (10 nước): Malaixia, Lào, Việt Nam, Mianma, Brunay, Philippin, Campuchia, Inđonexia, Thái Lan, Xingapo. - Mục tiêu của ASEAN là nhấn mạnh đến sự hoà bình, ổn định vì: + Mỗi nước trong khu vực, mức độ khác nhau và tuỳ từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử khác nhau đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân do vấn đề sắc tộc, tôn giáo hoặc do các thế lực thù địch nước ngoài gây nên đều đã nhận thức đầy đủ, thống nhất cao về sự ổn định để phát triển. + Vấn đề biên giới, đảo, vùng biển đặc quyền về kinh tế... trong khu vực Đông Nam Á còn nhiều tranh chấp phức tạp đòi hỏi cần phải ổn định để đối thoại đàm phán và giải quyết một cách hoà bình. + Sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cơ chế để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực. B – BÀI TẬP Câu 1: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 2004 2010 2015 Xuất khẩu 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) 1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2004 – 2015. 2. Nhận xét. Câu 2: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 1995 2004 2010 2015 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 3 luyenthitra cnghiem.v
  4. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Xuất khẩu 53,5 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 46,5 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) 1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1995 – 2015. 2. Nhận xét. Câu 3: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơnvị:Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2013 2014 2015 In-dô-nê-xi-a 755 094 917 870 912 524 890 487 861 934 Thái Lan 340 924 397 291 419 889 404 320 395 168 Xin-ga-po 236 422 289 269 300 288 306 344 292 739 Việt Nam 116 299 156 706 173 301 186 205 193 412 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 1. Vẽ biểu đồ cột so sánh về tổng GDP trong nước của một số quốc gia,giai đoạn 2010-2015? 2. Nhận xét. Câu 4: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 Quốc gia Diện tích Dân số (triệu người) In-đô-nê-xi-a (nghìn km2) 1910,9 259,4 Phi-lip-pin (nghìn km2) 300,0 102,6 Việt Nam (nghìn km2) 331,2 92,7 Đông Nam Á (nghìn km2) 4,5 635 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 1. Tính mật độ dân số một số quốc gia Đông Nam Á năm 2015? 2. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2015? C. TRẮC NGHIỆM BÀI 10. TRUNG QUỐC 1. Nhận biết Câu 1: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là A. núi cao và hoang mạc. B. núi thấp và đồng bằng. C. đồng bằng và hoang mạc. D. núi thấp và hoang mạc. Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tiến hành chính sách dân số triệt để. B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục. C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế. D. Người dân không muốn sinh nhiều con. Câu 3: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của A. công cuộc đại nhảy vọt. B. các kế hoạch 5 năm. C. công cuộc hiện đại hóa. D. cuộc cách mạng văn hóa. Câu 4: Đặc điểm chính của địa hình Trung Quốc là A. thấp dần từ bắc xuống nam. B. thấp dần từ tây sang đông. C. cao dần từ bắc xuống nam. D. cao dần từ tây sang đông. Câu 5: Miền Đông Trung Quốc thuộc kiểu khí hậu A. cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa. B. nhiệt đới và xichs đạo gió mùa. C. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa. D. cận nhiệt đới và ôn đới lục địa. Câu 6: Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây? A. Các thành phố lớn. B. Các đồng bằng châu thổ. C. Vùng núi cao phía tây. D. Dọc biên giới phía nam. Câu 7: Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào sau đây trong cải cách nông nghiệp? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 4 luyenthitra cnghiem.v
  5. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Giao đất cho người nông dân. B. Cải tạo tốt hệ thống thủy lợi. C. Đưa giống mới vào sản xuất. D. Tăng thêm thuế nông nghiệp. Câu 8: Thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp nông thôn của Trung Quốc là A. khí hậu khá ổn định. B. nguồn lao động dồi dào. C. cơ sở hạ tầng hiện đại. D. có nguồn vốn đầu tư lớn. Câu 9: Dân tộc nào chiếm số dân dông nhất ở Trung Quốc? A. Hán. B. Choang. C. Tạng. D. Hồi. Câu 10: Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng A. ven biển và thượng lưu các con sông. B. ven biển và hạ lưu các con sông. C. ven biển và vùng đồi núi phía Tây. D. phía Tây Bắc và vùng trung tâm. Câu 11: Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 12: Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung. D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. Câu 13: Phát minh nào sau đây không phải của Trung quốc? A. La bàn. B. Giấy. C. Kĩ thuật in. D. Chữ la tinh. Câu 14: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới sau các nước nào sau đây? A. Nga, Canada, Hoa Kì. B. Nga, Canada, Australlia. C. Nga, Hoa Kì, Braxin. D. Nga, Hoa Kì, Mông Cổ. Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc? A. Chủ yếu là núi và cao nguyên. B. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc. C. Chủ yếu là đồng bằng và hoang mạc. D. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc? A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa. B. Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. C. Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể. D. Phía bắc miền đông có khí hậu ôn đới gió mùa. Câu 17: Sản lượng sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới? A. Điện, than, dầu khí. B. Phân bón, thép, khí đốt. C. Điện, phân đạm, khí đốt. D. Than, thép thô, xi măng, phân đạm. Câu 18: Biện pháp nào sau đây đã được Trung Quốc thực hiện trong quá trình hiện đại hóa nông nghiệp? A. Thực hiện chiến dịch đại nhảy vọt. B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. C. Thành lập công xã nhân dân. D. Khai hoang mở rộng diện tích. Câu 19: Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là A. các đồng bằng châu thổ sông. B. vùng sơ nguyên Tây Tạng. C. vùng trung tâm rộng lớn. D. dọc theo “con đường tơ lụa”. 2. Thông hiểu Câu 1: Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do A. sản lượng lương thực thấp. B. diện tích đất canh tác rất ít. C. dân số đông nhất thế giới. D. năng suất cây lương thực thấp. Câu 2: Thành tựu của chính sách dân số triệt để của Trung Quốc là A. giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. làm tăng chênh lệch cơ cấu giới tính. C. làm tăng số lượng lao động nữ giới. D. giảm quy mô dân số của cả nước. Câu 3: Tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là A. làm tăng tình trạng bất bình đẳng giới. B. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng. C. mất cân bằng trong phân bố dân cư. D. tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh. Câu 4: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của A. công cuộc đại nhảy vọt. B. cuộc cách mạng văn hóa. C. công cuộc hiện đại hóa. D. cải cách trong nông nghiệp. Câu 5: Miền Tây Trung Quốc có kiểu khí hậu chủ yếu nào sau đây? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 5 luyenthitra cnghiem.v
  6. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Khí hậu ôn đới hải dương. B. Khí hậu ôn đới gió mùa. C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. D. Khí hậu ôn đới lục địa. Câu 6: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Cơ khí. C. Điện tử. D. Hóa dầu. Câu 7: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ? A. Điện, luyện kim, cơ khí. B. Điện, chế tạo máy, cơ khí. C. Điện tử, cơ khí chính xác, máy tự động. D. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác. Câu 8: Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải cách ngành nông nghiệp? A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. B. Cải tạo, xây dựng hệ thống thủy lợi. C. Áp dụng kĩ thuật mới, phổ biến giống mới. D. Hạn chế xuất khẩu lương thực, thực phẩm. Câu 9: Đồng bằng nào sau đây của Trung Quốc thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất? A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam. Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm mạnh? A. Tỉ lệ xuất cư cao. B. Tỉ lệ kết hôn thấp. C. Áp dụng triệt để chính sách dân số. D. Tốc độ già hóa dân số rất nhanh. Câu 11: Vùng trồng lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở khu vực có khí hậu nào dưới đây? A. Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa. B. Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt lục địa và nhiệt đới gió mùa. D. Cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới gió mùa. 3. Vận dụng Câu 1: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này A. là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc. B. có kinh tế phát triển, rất giàu tài nguyên. C. ít thiên tai, thích hợp cho định cư lâu dài. D. không có lũ lụt hàng năm, khí hậu ôn hòa. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Thành thị 37,0 54,5 Nông thôn 63,0 45,5 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014? A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng. B. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. C. Tỷ lệ dân thành thị luôn ít hơn dân nông thôn. D. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi. Câu 3: Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về A. khí hậu. B. địa hình. C. diện tích. D. Sông ngòi. Câu 4: Trung Quốc đã áp dụng biện pháp chủ yếu nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài? A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Phát triển kinh tế thị trường. C. Thành lập các đặc khu kinh tế. D. Mở các trung tâm thương mại. Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là A. thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. B. tình trạng đói nghèo không còn phổ biến. C. xóa bỏ chênh lệch phân hóa giàu nghèo. D. tổng GDP đã đạt mức cao nhất thế giới. Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất khiến miền Tây Bắc của Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc và bán hoang mạc? A. Chịu tác động của dòng biển lạnh. B. Nằm gần xích đạo, khí hậu khô khan. C. Nằm sâu trong lục địa, khí hậu khắc nghiệt. D. Nằm trong vùng cận cực, khí hậu khắc nghiệt. Câu 7: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Trung Quốc: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 6 luyenthitra cnghiem.v
  7. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê năm 2013, NXB Thống kê 2014) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012. B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012. C. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012. 4. Vận dụng cao Câu 1: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG QUỐC NĂM 2014 (Đơn vị: triệu người) Chỉ tiêu Tổng số Thành thị Nông thôn Nam Nữ Số dân 1368 749 619 701 667 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về dân số Trung Quốc năm 2014? A. Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%. B. Tỉ lệ dân số nam là 48,2%. C. Tỉ số giới tính là 105,1%. D. Cơ cấu dân số cân bằng. Câu 2: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 2004 2010 2015 Xuất khẩu 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. Câu 3: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC Năm 1985 1995 2004 Xếp hạng trên thế giới Than (triệu tấn) 961,5 1536,9 1634,9 1 Điện (tỉ Kwh) 390,6 956,0 2187,0 2 Thép (triệu tấn) 47 95 272,8 1 Xi măng (triệu tấn) 146 476 970,0 1 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục) Nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc từ năm 1985 đến năm 2004? A. Sản lượng than tăng nhanh nhất. B. Sản lượng thép tăng chậm nhất. C. Sản lượng điện tăng chậm hơn sản lượng than. D. Sản lượng Xi măng tăng nhanh hơn sản lượng thép. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 7 luyenthitra cnghiem.v
  8. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 4: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 1985 1995 2004 2010 2015 Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 60,7 46,5 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. Câu 5: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, BÔNG CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2004 - 2014 (Đơn vị: Triệu tấn) Năm 2004 2012 2014 Lương thực 422,5 590,0 607,1 Bông vải 5,7 6,84 6,16 (Nguồn: Viện nghiên cứu Trung Quốc) Để thể hiện sản lượng lương thực, bông vải của Trung Quốc giai đoạn 2004 - 2014 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á 1. Nhận biết Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho diện tích rừng ở các nước Đông Nam Á bị thu hẹp là do A. khai thác không hợp lí và cháy rừng. B. cháy rừng và xây dựng nhà máy thủy điện. C. mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp. D. kết quả trồng rừng còn nhiều hạn chế. Câu 2: Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. Câu 3: Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây? A. Á - Âu và Phi. B. Á - Âu và Ô-xtrây-li-a. C. Á - Âu và Nam Mĩ. D. Á - Âu và Bắc Mĩ. Câu 4: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là A. phát triển thủy điện. B. phát triển lâm nghiệp. C. phát triển kinh tế biển. D. phát triển chăn nuôi. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á? A. Khí hậu nóng ẩm. B. Khoáng sản nhiều loại. C. Đất trồng đa dạng. D. Rừng ôn đới phổ biến. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa? A. Địa hình bị chia cắt mạnh. B. Có rất nhiều núi lửa và đảo. C. Nhiều nơi núi lan ra sát biển. D. Nhiều đồng bằng châu thổ. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa? A. Có một số sông lớn nhiều nước. B. Địa hình bị chia cắt mạnh. C. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa. D. Có các đồng bằng phù sa. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo? A. Khí hậu có một mùa đông lạnh. B. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. C. Tập trung nhiều đảo, quần đảo. D. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi. Câu 9: Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là A. Gia-va. B. Lu-xôn. C. Xu-ma-tra. D. Ca-li-man-tan. Câu 10: Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo? A. Thái Lan, Đông-Ti-mo. B. Bru-nây, Phi-lip-pin. C. Xing-ga-po, Cam-pu-chia. D. Cam-pu-chia, Việt Nam. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 8 luyenthitra cnghiem.v
  9. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Địa hình đồi núi chia cắt mạnh. C. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa. D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ. Câu 12: Hướng phát triển của công nghiệp Đông Nam Á không phải là A. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. B. hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ. C. tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước. D. tăng cường đào tạo kĩ thuật cho người lao động. Câu 13: Một số sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á đã có được sức cạnh tranh trên thị trường thế giới chủ yếu là nhờ vào việc A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. B. tăng cường công nhân có trình độ kĩ thuật cao. C. đầu tư vốn để đổi mới nhiều máy móc, thiết bị. D. có sự liên kết và hợp tác sản xuất giữa các nước. Câu 14: Quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất Đông Nam Á là A. Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan. D. Việt Nam. Câu 15: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa. B. lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là. C. lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía. D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía. Câu 16: Vấn đề nào sau đây không còn là thách thức lớn đối với các nước ASEAN hiện nay? A. Tình trạng ô nhiễm môi trường. B. Chênh lệch giàu nghèo lớn. C. Thất nghiệp, thiếu việc làm. D. Thiếu lương thực trầm trọng. Câu 17: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là A. mở rộng xuất khẩu thu ngoại tệ. B. phá thế độc canh trong nông nghiệp. C. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Câu 18: Nguyên nhân chính làm cho ngành khai thác hải sản ở các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế là A. phương tiện khai thác thô sơ, chậm đổi mới. B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển. D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng. Câu 19: Xu hướng phổ biến trong chính sách phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là A. chú trọng phát triển sản xuất hàng tiêu dùng. B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. C. phát triển các ngành hiện đại, vốn đầu tư lớn. D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống. Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sản lượng lúa gạo của khu vực Đông Nam Á tăng lên trong những năm gần đây? A. Khai hoang, mở rộng diện tích lúa. B. Áp dụng các biện pháp thâm canh. C. Dân số tăng, nhu cầu thị trường lớn. D. Sử dụng giống mới năng suất cao. Câu 21: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ. B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định. C. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời. D. Qũy đất cho phát triển các cây công nghiệp lớn. 2. Thông hiểu Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo? A. Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn. B. Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động. C. Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu. D. Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động. Câu 2: Đông Nam Á biển đảo nằm trong các đới khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. B. Nhiệt đới, cận xích đạo và xích đạo. C. Cận xích đạo và xích đạo. D. Cận nhiệt, nhiệt đới và cận xích đạo. Câu 3: Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là A. phân mùa. B. nóng, ẩm. C. khô, nóng. D. lạnh, ẩm. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa? A. Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. B. Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi ngắn. C. Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo. D. Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 9 luyenthitra cnghiem.v
  10. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Khí hậu có một mùa đông lạnh. B. Tập trung nhiều đảo, quần đảo. C. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. D. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi. Câu 6: Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do A. có diện tích rừng xích đạo lớn. B. có nhiều đảo, quần đảo và núi lửa. C. địa hình chủ yếu là đồi núi. D. nằm trong vành đai sinh khoáng. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Đông Nam Á A. Dân cư đông và tăng nhanh. B. Mật độ dân số cao nhưng phân bố không đều. C. Nguồn lao động rất dồi dào. D. Dân cư phân bố đồng đều giữa các quốc gia. Câu 8: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? A. Việt Nam B. Ma-lai-xi-a. C. Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 13: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do A. nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật. B. nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng. C. liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương. D. nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 9: Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khu vực Đông Nam Á? A. Sinh vật biển đa dạng. B. Khí hậu ôn hoà. C. Thực vật phong phú. D. Khoáng sản giàu có. Câu 10: Điểm tương đồng của tất cả các nước Đông Nam Á về mặt vị trí địa lí là A. tiếp giáp biển. B. có tính chất bán đảo. C. thường chịu ảnh hưởng của thiên tai. D. nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến. Câu 11: Các đồng bằng ở Đông Nam Á biển đảo màu mỡ là do A. có lớp phủ thực vật. B. được phù sa của các con sông bồi lấp. C. được con người cải tạo hợp lí. D. sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa. Câu 12: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay có xu hướng giảm chủ yếu do A. thực hiện tốt chính sách dân số. B. trình độ dân trí được nâng cao. C. tâm lí xã hội có nhiều thay đổi. D. nông nghiệp cần ít lao động hơn. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay? A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài. B. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước. C. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới. D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay? A. Chú trọng việc bảo vệ môi trường. B. Có trình độ phát triển giống nhau. C. Phong tục, tập quán có sự tương đồng. D. Tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia. Câu 15: Đâu không phải là thách thức của ASEAN trong những năm gần đây? A. Chênh lệch trình độ phát triển. B. Tình trạng đói nghèo còn phổ biến. C. Đã tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định. D. Vấn đề tôn giáo, hòa hợp dân tộc. 3. Vận dụng Câu 1: Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng là điều kiện thuận lợi để A. ổn định chính trị. B. phát triển du lịch. C. hội nhập quốc tế. D. hợp tác cùng phát triển. Câu 2: Sự đa dạng về dân tộc của hầu hết các nước Đông Nam Á không có tác động nào sau đây về mặt văn hóa, xã hội? A. Sự thuần nhất trong ngôn ngữ, phong tục tập quán. B. Sự đa dạng, độc đáo trong sinh hoạt. C. Sự phức tạp trong đời sống chính trị, tôn giáo. D. Sự năng động trong lối sống của dân cư. Câu 3: Trở ngại thường xuyên của thiên nhiên Đông Nam Á đối với phát triển kinh tế là A. lũ lụt, bão. B. động đất, sóng thần. C. lũ lụt, động đất. D. phân bố tài nguyên. Câu 4: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay còn thấp là biểu hiện trực tiếp của A. chất lượng cuộc sống thấp. B. nền kinh tế phát triển chậm. C. trình độ đô thị hóa thấp. D. tỉ trọng dân nông thôn lớn. Câu 5: Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 10 luyenthitra cnghiem.v
  11. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. B. Chất lượng lao động ngày càng cao. C. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại. D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu 6: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do A. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động. B. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước. C. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài. D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 7: Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Đông Nam Á phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do A. thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn trong nước. B. nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. C. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 8: Việc xây dựng đường giao thông trong khu vực Đông Nam Á theo hướng đông-tây hết sức cần thiết đối với các nước có A. hướng núi Bắc- Nam. B. hướng núi Tây Bắc- Đông Nam. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc- nam. D. lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông- Tây. Câu 9: Việc xây dựng đường giao thông đường bộ theo hướng Đông - Tây hết sức cần thiết đối với Đông Nam Á lục địa vì A. hướng núi bắc - nam, tây bắc - đông nam. B. địa hình nhiều đồi núi, phân hóa phức tạp. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam. D. lãnh thổ kéo dài theo chiều đông - tây. Câu 10: Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng xấu đến môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á? A. Đói nghèo, dịch bệnh, dân số tăng nhanh. B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai. C. Thất nghiệp, thiếu việc làm. D. Mất ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo. Câu 11: Các nước ASEAN cần thực hiện giải pháp trước mắt nào sau đây để tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài? A. Cải thiện môi trường đầu tư. B. Nâng cao đời sống cho dân cư. C. Đào tạo nguồn lao động có trình độ cao. D. Tăng cường dịch vụ quảng bá hình ảnh. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay? A. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới. B. Các nước có trình độ phát triển giống nhau. C. Mở rộng hợp tác với nhiều nước bên ngoài. D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay? A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa. B. Thành viên bao gồm 11 nước Đông Nam Á. C. Không liên kết với các quốc gia bên ngoài. D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước. Câu 14: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là A. đã có 10 nước là thành viên của ASEAN. B. thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài. C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định. 4. Vận dụng cao Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á còn thấp? A. Ngành điện hoạt động còn hạn chế. B. Công nghiệp chưa phát triển mạnh. C. Trình độ đô thị hóa còn chưa cao. D. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp. Câu 2: Một số nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do A. mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài. B. tăng cường khai thác khoáng sản. C. phát triển mạnh các hàng xuất khẩu. D. nâng cao trình độ người lao động. Câu 3: Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến và lắp giáp của các nước Đông Nam Á là do A. trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng cao. B. sự suy giảm của các cường quốc khác. C. nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lượng cao. D. nguồn lao động dồi dào, công lao động thấp. Câu 4: Dịch vụ là ngành được các nước Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích. A. khai thác tiềm năng du lịch. B. khai thác lợi thế về vị trí địa lí. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 11 luyenthitra cnghiem.v
  12. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư. D. thúc đẩy các ngành kinh tế khác. Câu 5: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí. B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc. C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. D. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán. Câu 6: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơnvị:Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2013 2014 2015 In-dô-nê-xi-a 755 094 917 870 912 524 890 487 861 934 Thái Lan 340 924 397 291 419 889 404 320 395 168 Xin-ga-po 236 422 289 269 300 288 306 344 292 739 Việt Nam 116 299 156 706 173 301 186 205 193 412 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia,giai đoạn2010-2015? A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục. B. Việt Nam tăng liên tục. C. Thái Lan tăng ít nhất. D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất. Câu 7: Cho bảngsốliệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơnvị:%) Năm 2010 2012 2014 2015 In-đô-nê-xi-a 6,2 6,0 5,0 4,8 Ma-lai-xi-a 7,0 5,5 6,0 5,0 Phi-líp-pin 7,6 6,7 6,2 5,9 Thái Lan 7,5 7,2 0,8 2,8 ViệtNam 6,4 5,3 6,0 6,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015? A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giảm. B. Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin tăng. C. Việt Nam và Thái Lan tăng. D. Ma-lai-xi-a có xu hướng giảm. Câu 8: Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014 VÀ 2015 Năm Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Việt Nam 2014 0,891 0,898 0,727 0,666 2015 0,903 0,901 0,738 0,683 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chỉ số phát triển con người của một số quốc gia, năm 2014 và 2015? A. Nhật Bản tăng nhanh hơn Trung Quốc. B. Trung Quốc tăng nhanh hơn Hàn Quốc. C. Hàn Quốc tăng ít nhất trong các nước. D. Việt Nam tăng nhiều hơn Hàn Quốc. Câu 9: Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơnvị: Tuổi) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-líp-pin Thái Lan Việt Nam Tuổi thọ 69 65 72 71 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 12 luyenthitra cnghiem.v
  13. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Căn cứ vào bảngsốliệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúngvề tuổi thọbình quân của một số quốc gia, năm2016? A. Thái Lan cao nhất trong các nước. B. Việt Nam cao hơn Phi-líp-pin. C. Phi-líp-pin cao hơn In-đô-nê-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a thấp hơnViệt Nam. Câu 10: Cho bảng số liệu: TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơnvị: Tỷ đô la Mỹ) Năm Trung Quốc Nhật Bản Thái Lan Việt Nam 2010 286,6 106,1 167,5 12,5 2015 334,5 120,7 151,3 28,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia,năm 2010 và 2015? A. Trung Quốc tăng ít hơn Nhật Bản B. Việt Nam tăng nhiều hơn TrungQuốc. C. Thái Lan tăng chậm hơn Việt Nam. D. Nhật Bản tăng ít hơn Việt Nam. Câu 11: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 – 2016. (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cán cân xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016. B. Quy mô xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016. C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016. D. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016. Câu 23: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 13 luyenthitra cnghiem.v
  14. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a. B. So sánh giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a. C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a. D. Qui mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 11 CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 14 luyenthitra cnghiem.v