Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_11_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Hóa Học 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày dạy: 1/11/2021 Tuần 9 Tiết 17,18 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức chương điện ly - Củng cố kiến thức về tính chất, ứng dụng và phương pháp điều chế của N và các hợp chất 2. Kĩ năng: - Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở hai chương I, II. - Rèn luyện kĩ năng phương pháp giải bài tập định lượng 3. Thái độ: a. Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. b. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính hóa hóa học. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Tổng Mức độ nhận thức Tổng Điểm Vận Thông Vận Nội dung kiến Đơn vị kiến Nhận biết dụng TT hiểu dụng thức thức cao TN Số câu Số câu Số câu Số câu Sự điện li 1 1 2 Axit, bazơ và 1 Sự điện li muối 2 1 1 4 Sự điện li của nước. pH. 1 1 1 1 (Dễ) 3 Chất chỉ thị axit-bazơ Phản ứng trao đổi ion trong 1 1 1 1(dễ) 6 dung dịch các chất điện li Nitơ và hợp chất của nitơ 2 Nitơ 1 1 3 1 Năm học 2021-2022
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Amoniac và 1(Dễ) 4 muối amoni 2 2 1 Axit nitric và 1 2 2 7 muối nitrat 3 (Khó) Tổng 9 9 6 6 30 Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100% 10 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Hoạt động 1: Củng cố kiến thức điện li PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: HCl, H2SO4, HNO3, NaOH , KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, AgNO3, Na2CO3, CuSO4, NaHSO4, Na2HPO4, KHCO3, BaCl2, FeCl3, Al2(SO4)3, KNO3, ZnSO4 , CaCl2 , KHSO3. 5. Sản phẩm: Hs biết được phương trình điện ly của các chất Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : việc nhóm - GV chia lớp thành 4 tổ. GV yêu cầu các thành + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm viên trong tổ thảo luận và cử đại diện lên bảng +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập của tổ mình. + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS: HS: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV chia tổ 4 thành 2 nhóm để HS kiểm tra chéo HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhau, nhóm 1 do tổ trưởng phụ trách, nhóm 2 do nhiệm vụ, HS nhóm khác cùng tham gia thảo luận tổ phó phụ trách. - Trong lúc các tổ hoàn thành phiếu học tập, GV lấy bất kì mỗi nhóm 1 quyển vở HS đã kiểm tra để nhận xét. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh phần trình bày của các tổ trên bảng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh. Hoạt động 2 : Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch 1. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại về cách tính nồng độ H+, OH- 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch 2 Năm học 2021-2022
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm a. HCl 0,001M; HCl 0,01M; HCl 0,1M; NaOH 0,1M; NaOH 0,01M; NaOH 0,001M. b. Ba(OH)2 0,05M; Ba(OH)2 0,005M, H2SO4 0,05M; H2SO4 0,005M. 5. Sản phẩm: HS tính được [H+], [OH-], pH Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 2: HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : việc nhóm GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận thực hiện + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm phiếu học tập số 2. +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ GV nhận xét hướng dẫn HS cách thực hiện bài + Chuẩn bị báo cáo các kết quả tập với các nhóm gặp khó khăn. HS: Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, HS nhóm khác cùng tham gia thảo luận. Hoạt động 3 : Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng. 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về viết phương trình phân tử và PT ion thu gọn của các phản ứng 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm 4. Phương tiện: Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau: a. H2SO4 + Ba(OH)2 b. Na2CO3 + HCl c. FeS + HCl d. NaOH + HCl e. MgCl2+ KOH f. CaCO3 + HNO3 g. BaCl2 + Na2SO4 h. Na2CO3 + CaCl2 i. ZnS + H2SO4 j. HCl + CaCO3 5. Sản phẩm: Hs viết được phương trình phân tử, PT ion thu gọn của các phản ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 3 HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : việc nhóm GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận thực hiện + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm phiếu học tập số 3. +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ GV nhận xét hướng dẫn HS cách thực hiện bài + Chuẩn bị báo cáo các kết quả tập với các nhóm gặp khó khăn. HS: Báo cáo kết quả và thảo luận Sau khi HS làm xong , GV xem xét , bổ sung để HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện hoàn chỉnh bài làm của HS nhiệm vụ, HS nhóm khác cùng tham gia thảo luận. Hoạt động 4 : Viết PTHH về TCHH của N và các hợp chất của chúng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Viết các PTHH sau: 1. N2 + O2 → 2. N2 + H2 3. NH4Cl→ 3. NH3 + HCl → 4. NH3 + HNO3 5. NaOH + HNO3 6. CaCO3 + HNO3 10. CuO + HNO3 7. Mg + HNO3(đặc, nóng) 8. Cu + HNO3(loãng) 9. Fe + HNO3(đặc, nóng) 10. Fe + HNO3(loãng, dư) 11. C + HNO3(đặc, nóng) 12. S + HNO3(đặc, nóng) 13. FeO + 4HNO3(đặc, nóng) t0 14. AgNO3 5. Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 4: HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : việc nhóm - GV chia lớp thành 4 tổ. GV yêu cầu các thành viên + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm trong tổ thảo luận và cử đại diện lên bảng hoàn thành +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ phiếu học tập của tổ mình. + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS: HS: Báo cáo kết quả và thảo luận 3 Năm học 2021-2022
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - GV chia tổ 4 thành 2 nhóm để HS kiểm tra chéo nhau, HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực nhóm 1 do tổ trưởng phụ trách, nhóm 2 do tổ phó phụ hiện nhiệm vụ, HS nhóm khác cùng tham gia thảo trách. luận - Trong lúc các tổ hoàn thành phiếu học tập, GV lấy bất kì mỗi nhóm 1 quyển vở HS đã kiểm tra để nhận xét. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh phần trình bày của các tổ trên bảng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh. Hoạt động 5 : Bài toán kim loại tác dụng với axit HNO3 1. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại cách tính một số đại lượng 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm 4. Phương tiện: Sách giáo khoa, phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Bài 1: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc). Tính V? Bài 2: Hoà tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), sinh ra 13,44 lít khí NO2 (ở đktc). Tính m? Bài 3: Hoà tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc, nguội sinh ra 4,48 lít khí NO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Bài 4: Hoà tan7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HNO3 đặc, nguội sinh ra 8,96 lít khí NO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 5: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu. 5. Sản phẩm: HS tính được các yêu cầu đề bài cho Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 5: HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : việc nhóm GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận thực hiện bài + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm 1 trong phiếu học tập số 2. +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ GV nhận xét hướng dẫn HS cách thực hiện bài + Chuẩn bị báo cáo các kết quả tập với các nhóm gặp khó khăn. HS: Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu câu HS hoàn thành các BT còn lại trong HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện PHT số 2. nhiệm vụ, HS nhóm khác cùng tham gia thảo luận. C. Luyện tập ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.B. Các bazơ đều gọi là kiềm. C. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.D. Các bazơ đều lưỡng tính. Câu 2. Dung dịch X có [OH ] = 10 3M thì pH của dung dịch là A. pH = 3.B. pH = 12.C. pH = 11.D. pH = 0,3. Câu 3. Trộn 150 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí sinh ra (ở đktc) là A. 5,60 lít.B. 2,52 lít.C. 5,04 lít.D. 3,36 lít. Câu 4. Cho các phản ứng sau: (1) HCl + NaOH; (2) BaCl2 + Na2SO4; (3) CaCO3 + HCl; (4) Ca(HCO3)2 + Na2CO3; (5) Ba(OH)2 + Na2SO4; (6) Ca(OH)2 + CO2. 4 Năm học 2021-2022
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Dãy gồm các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: A. (2), (3).B. (2), (5).C. (4), (5), (6).D. (2), (3), (4), (5), (6). Câu 5. Biểu thức nào dưới đây sai? a A. pH lg H .B. H 10 thì pH a . 14 C. H . OH 10 .D. . pH pOH 14 Câu 6. Phương trình hóa học nào dưới đây viết sai? A. CaCl2 + Na2CO3 2NaCl + CO2 + CaOB. CH 3COONa + HCl CH3COOH + NaCl C. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl D. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Câu 7. Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với các chất: HCl, NaNO3, CuSO4, CH3COOH, Al(OH)3, CO2, CaCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là A. 6.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai? + 3 A. Khi phân li trong nước, H3PO4 chỉ phân li ra cation H và anion PO4 . B. Trong dung dịch, tích số ion của nước là một hằng số ở nhiệt độ xác định. C. Dung dịch axit có pH < 7. D. Dung dịch bazơ có pH càng lớn thì độ bazơ càng lớn. Câu 9. Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là: A. KOH, CH3COOH, NaCl. B. H2SO4, LiOH, K2SiO3. C. NaOH, Ag3PO4, HF. D. Na2S, KOH, Na2CO3. Câu 10. Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng A. 2,3.B. 2,0.C. 12,0.D. 5,0. 2+ 3+ 2 Câu 11. Một dung dịch chứa 0,10 mol Fe ; 0,20 mol Al ; x mol Cl , y mol SO4 . Cô cạn dung dịch thu 46,9 gam chất rắn. Giá trị x và y lần lượt là A. 0,20 và 0,15.B. 0,10 và 0,20.C. 0,25 và 0,30.D. 0,20 và 0,30. Câu 12. Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là: 2 2 3 2 2 2 2 2 2 A. H , NO3 , SO4 , Mg . B. Al , SO4 , Mg , Cl . C. Fe , NO3 , S , Na .D. K , CO3 , SO4 .Câu 13. Trường hợp nào dưới dây không dẫn điện? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF trong nước. C. NaOH nóng chảy.D. NaOH rắn, khan. Câu 14. Trong 1 lít dung dịch axit HCl ở 25°C tích số ion của [H+]và [OH ] có giá trị là A. 10 14.B. 10 7.C. > 10 7.D. > 10 14. Câu 15. Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch dẫn điện là A. NaCl.B. C 2H5OH.C. C 12H22O11. D. C6H12O6. Câu 16. Phát biểu nào dưới đây sai? A. Trong một dung dịch, tích số ion của nước là một hằng số ở nhiệt độ xác định. B. Dung dịch có pH càng lớn thì độ axit càng nhỏ. C. Dung dịch có pH càng lớn thì độ bazơ càng nhỏ. D. Dung dịch axit có pH < 7. + 2 Câu 17. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H và SO4 lần lượt là A. 0,02 và 0,01.B. 0,04 và 0,02.C. 0,02 và 0,02.D. 0,20 và 0,40. Câu 18. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc. Hiện tượng quan sát được là A. khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 19. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 1,12.B. 11,20.C. 0,56.D. 5,60. Câu 20: Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25%, thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là A. 4 lít.B. 6 lít.C. 8 lít.D. 12 lít. Câu 21. Cho sơ đồ: Mg + HNO3 rất loãng X + Y + Z. Biết Y + NaOH khí có mùi khai. X, Y, Z lần lượt là: 5 Năm học 2021-2022
- Giáo án hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Mg(NO3)2, NO2, H2O.B. Mg(NO 3)2, NH4NO3, H2O. C. Mg(NO3)2, N2, H2O.D. Mg(NO 3)2, NO, H2O. Câu 22. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là: A. KNO2, NO2, O2.B. KNO 2, O2.C. KNO 2, NO2. D. K2O, NO2, O2. Câu 23. Axit HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với A. FeO.B. Fe 2O3.C. NaOH.D. CaCO 3. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m A. 1,35 gam. B. 13,5 gam. C. 8,1 gam. D. 10,8 gam Câu 25. Có thể chứa dung dịch HNO3 đặc nguội trong bình làm bằng vật liệu A. kẽm.B. nhôm.C. đồng.D. thiếc. Câu 26. Số oxi hóa của N trong hợp chất HNO3 là A. +5.B. +3.C. +1.D. +4. Câu 27. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA là A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 28. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2.B. O 2. C. Li. D. Mg. Câu 29. Khí amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí amoniac trong nước có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí và dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là A. do khí amoniac tác dụng với nước kéo nước vào bình. B. do amoniac tan mạnh làm giảm áp suất trong bình và amoniac tạo thành bazơ yếu làm phenolphtalein chuyển màu hồng. C. do trong bình chứa khí amoniac ban đầu không có nước. D. do amoniac tan nhiều trong nước. Câu 30: Từ 34 tấn NH3 sản xuất 160 tấn HNO3 63%.Hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là A. 80% B. 50% C. 60% D. 85% 6 Năm học 2021-2022

