Đề cương ôn tập môn Hóa 10 - Tuần 13 - Bài 12: Liên kết Ion, tinh thể ion - Năm 2021-2022

docx 15 trang An Bình 04/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa 10 - Tuần 13 - Bài 12: Liên kết Ion, tinh thể ion - Năm 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_hoa_10_tuan_13_bai_12_lien_ket_ion_tinh.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa 10 - Tuần 13 - Bài 12: Liên kết Ion, tinh thể ion - Năm 2021-2022

  1. Ngày soạn: 05/11/2021 Tuần: 11 Tiết: 21,22 Bài 12: LIÊN KẾT ION, TINH THỂ ION A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. 2. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3. Thái độ:Tích cực, năng động sáng tạo. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Học liệu: SGK, Giáo án, Tài liệu liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, bảng phụ, sgk. - Liên hệ thực tế. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
  2. Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung -Biết được khái -Hiểu được sự tạo thành -Viết được sự hình thành niệm ion; cation, các ion; cation; anion. các cation và anion. anion; ion đơn -Liên kết ion được hình - Viết được sơ đồ tạo bởi nguyên tử; ion đa thành như thế nào và lk ion. nguyên tử. thường xảy ra giữa -Tính được điện hóa trị. -Biết cách phân loại những nguyên tử nào với Liên kết và gọi tên các cation nhau. - Tính được số electron; số ion- Điện và anion. proton; nơtron của các hóa trị cation và anion. - Biết được thế nào là liên kết ion. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ: Không. A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (1) Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt bằng lời nói. -Tạo tình huống có vấn đề, kích thích hứng thú học tập của học sinh để liên kết vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Dạy học nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: HS suy nghĩ về liên kết ion, điện hóa trị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  3. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thực hiện nhiệm vụ học tập Như chúng ta đã biết, vỏ của các nguyên tử là các + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ hạt eletron mang điện âm, nếu các nguyên tử ở + Lắng nghe, bị kích thích và tái hiện kiến gần nhau đáng lẽ ra chúng phải đẩy nhau nhưng thức trong đầu; trao đổi thảo luận. tại sao chúng lại kết hợp được với nhau để tạo thành các phân tử hay khối rắn. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài liên kết ion-tinh thể ion. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm liên kết hóa học (1) Mục tiêu: Nắm được khái niệm liên kết hóa học, quy tắc bát tử. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Dạy học nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Nắm được liên kết hóa học, quy tắc bát tử. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Gv chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm 3- - Trao đổi thảo luận 4 hs), cử nhóm trưởng và thư ký cho mỗi - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật nhóm. sản phẩm của hoạt động học. - Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu và dựa vào kiến thức Ghi bài vào vở cũ để trả lời các câu hỏi sau : * Liên kết hóa học: là sự kết hợp giữa các 1. Dựa vào đặc điểm của lớp electron ngoài nguyên tử hay nhóm nguyên tử tạo thành cùng, ta có thể biết được điều gì về nguyên tử ? phân tử hay tinh thể Nêu cụ thể ? * Quy tắc bát tử: Khi liên kết hóa học, 2. Thế nào là tính kim loại, tính phi kim? Cho nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng ví dụ ? liên kết với các nguyên tử khác để đạt được 3. Nhóm nguyên tố nào tồn tại trong tự nhiên ở cấu hình electron vững bền của các khí hiếm dạng tự do và hoạt động hóa học kém ? với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài 4. Tại sao các nguyên tử phải liên kết hóa học cùng . với nhau ? - Nhiệm vụ 2 : thảo luận nhóm * Một số vấn đề cần thảo luận : - Khi nào các nguyên tử nhường, nhận
  4. electron? - Các nguyên tử liên kết với nhau tạo nên phần tử nào? - Khi liên kết các nguyên tử có khuynh hướng đạt cấu hình của nguyên tử nguyên tố nào ? Vì sao ? - Khuynh hướng đó gọi là quy tắc gì ? - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các bạn khác nhận xét, đặt câu hỏi và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ion, cation, anion- ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử (1) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm ion, cation, anion và cách hình thành chúng. Phân biệt ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cả lớp và cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Ion, cation, anion, ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập : - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4 nhóm : - Trao đổi thảo luận Nhóm 1: - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật
  5. - Viết cấu hình electron của nguyên tử He, Li; sản phẩm của hoạt động học. F; Ne ? Ghi bài vào vở - Khi liên kết nguyên tử Li, F có khuynh I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, hướng như thế nào để đạt được cấu hình bền ANION: vững của khí hiếm đứng gần nó trong BTH 1. Ion, cation, anion: - Thế nào là ion ? Cho ví dụ ? a) Ví dụ 1: Nhóm 2: Li(Z=3) - Tính số e, p trước và sau khi nguyên tử Li Li Li+ + 1e trên nhường e? 1s22s1 1s2 - Tính tổng điện tích trước và sau khi nguyên tử Li nhường e? F (Z =9) - Ion dương là gì? Hình thành như thế nào ? F + 1e F Cho ví dụ ? 1s22s22p5 1s22s22p6 Nhóm 3: Ví dụ 2 Biểu diễn quá trình nhường nhận e của - Tính số e, p trước và sau khi nguyên tử F các nguyên tử sau: trên nhận e? Na → Na+ + 1e - Tính tổng điện tích trước và sau khi nguyên Mg  Mg2+ + 2e tử F nhận e? Al Al3++3e - Ion âm là gì ? hình thành như thế nào ? Cho + ví dụ ? K→ K + 1e - Nhóm 4: Cl + e  Cl O + 2e  O2- - Biểu diễn quá trình nhường, nhận e của các S + 2e  S2- nguyên tử Na, Mg, Al, K, Cl, O, S, N bằng kí 3- hiệu hóa học ? N + 3e → N - Tên gọi của các ion trên ? 2) Khái niệm : - Thế nào là ion đơn nguyên tử ? ion đa nguyên - Khi nguyên tử hay nhóm nguyên tử nhường tử ? Cho ví dụ từng loại ? hay nhận electron trở thành phần tử mang điện gọi là ion - HS thảo luận nhóm xong, GV nêu các câu hỏi để các nhóm HS lên bảng trình bày. - Trong các phản ứng hoá học, để đạt được cấu hình phần bền của khí hiếm, nguyên tử kim - Lưu ý: loại có khuynh hướng nhường 1e, 2e¸ 3e cho + các nguyên tử kim loại có khả năng nhường nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành tử electron để trở thành ion dương (1+, 2+, 3+) và mang điện dương gọi là cation; nguyên tử phi các nguyên tử phi kim có khả năng nhận kim có khuynh hướng nhận thêm 1e, 2e, 3e của electron đễ trở thành ion âm (3-, 2- 1-) nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion - GV thông báo cho HS biết tên của ion O2-
  6. không theo quy tắc (anion oxit) Tổng quát: - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực M → Mn+ + ne hiện nhiệm vụ: X + me → Xm- Trong khi các em đang nghiên cứu sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên (n, m = 1,2,3) đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ * Tên gọi của ion: các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm - Tên của cation: gọi theo tên kim loại bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. VD:Na+ :cation natri Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Mg2+ : cation magie Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên Al3+ : cation nhôm đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các - Tên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O2– bạn khác nhận xét, đặt câu hỏi và sau đó giáo gọi là anion oxit) viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. VD: F – : anion florua Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên – phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em Cl : anion clorua không ghi bài. O2– : anion oxit 2. Ion đơn và ion đa nguyên tử: - Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Li+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, S2-, - Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. + - 2- 3- Ví dụ: (NH4 ), (NO 3), (SO4 ), (PO4 )... Hoạt động 2: Liên kết ion (1) Mục tiêu: - Viết được quá trình cho và nhận e của nguyên tử Na,Cl và Ca,Cl. - Viết được sơ đồ tạo Lk ion trong phân tử NaCl, CaCl2. - Hiểu thế nào là Lk ion. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Dạy học nêu vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cả lớp, cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: biểu diễn sự hình thành liên kết ion. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
  7. Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - Trao đổi thảo luận Nhóm 1 - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật - Khi cho kim loại Na phản ứng với khí Clo sản phẩm của hoạt động học. thu được sản phẩm gì ?Viết phương trình hóa Ghi bài vào vở học ? II. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION Nhóm 2 Xét quá trình hình thành phân tử NaCl: - Khi liên kết các nguyên tử Na và Cl có khuynh hướng gì ?Viết quá trình hình thành ion của nguyên tử Na và Cl ? 1e Nhón 3 - Hai ion trên sẽ liên kết bằng lực nào? Biểu Na + Cl Na+ + Cl– diễn bằng quá trình minh họa kèm theo sự di Na+ + Cl– NaCl chuyển electron. PTHH: Nhóm 4 2x1e - Liên kết ion ? - Liên kết ion được hình thành từ các nguyên tố nào ? 2Na + Cl2 2NaCl - GV nhấn mạnh : Quá trình nhường và nhận ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình electron xảy ra đồng thời thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu →kết luận: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. - Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình Gv cho bài tập vận dụng: Biểu diễn sự hình thành liên kết trong các phân tử sau : K2O, CaCl2 - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các bạn khác nhận xét, đặt câu hỏi và sau đó giáo
  8. viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. C. LUYỆN TẬP (1). Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng giải nhanh bài tập. (2). Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận (3). Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm, cá nhân. (4). Phương tiện: bài tập trắc nghiệm (5). Sản phẩm: HS tư duy được các bài tập trắc nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức, tự trả lời các câu hỏi - Trao đổi thảo luận trắc nghiệm theo mức độ nhận thức. - Báo cáo kết quả, thảo luận. * Mức độ nhận biết. HS cập nhật sản phẩm của hoạt Câu 1: Liên kết ion là liên kết được hình thành động học. A. bởi cặp e chung giữa hai nguyên tử Ghi bài vào vở B. bởi cặp e chung giữa hai nguyên tử kim loại C. bởi cặp e chung giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình D. do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu Câu 2: Muối ăn là chất rắn màu trắng chứa trong túi nhựa là : A. các phân tử NaCl. B. các ion Na+ và Cl– . C. các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh . D. các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ. Câu 3: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi : A. Sự góp chung các electron độc thân. B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
  9. C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. * Mức độ thông hiểu. Câu 1: Các chất trong phân tử có liên kết ion là A. K2S, NaCl, NaOH, PH3. B. Na2SO4, K2S, NH4Cl. C. Na2SO4, K2S, H2S, SO2. D. H2O, K2S, KCl, Na2O. Câu 2: Cation M2+ có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 C 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Cấu hình electron của ion X- là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 B. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 Câu 4: Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là: A. Na2O , SiO2 , P2O5 .B. MgO, Al 2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 .D. SO 3, Cl2O3 , Na2O . * Mức độ vận dụng: Câu 1 : Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau : 1s22s1 và 1s22s22p5 . Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất ? A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không có cực. D. Liên kết kim loại. Câu 2: Viết phương trình tạo thành các ion từ các ngtử tương ứng: Fe2+; Fe3+; K+; N3–; O2–; Cl–; S2–; Al3+; P3-. Tính số hạt cơ bản trong từng ion , giải thích về số điện tích của mỗi ion. Nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion thuộc nguyên tố nhóm A.
  10. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị các em trả lời; cho các bạn khác nhận xét và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 1. Dặn dò: Học bài và làm các bài tập trang 59;60/SGK 2. Chuẩn bị bài mới: Câu 1: Thế nào là liên kết cộng hóa trị? cách hình thành liên kết CHT như thế nào? Câu 2: Tìm hiểu sơ đồ tạo liên kết trong phân tử H2; N2, HCl; CO2. E. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1). Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề (2). Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận (3). Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức thảo luận nhóm (4). Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm (5). Sản phẩm: Giải được các bài tập mở rộng Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS về nhà tìm phương pháp HS: về nhà tìm phương pháp giải giải BT sau: Hợp chất X tạo thành từ các ion đơn nguyên tử là M+ và Y2-. M+ có tổng số hạt là 33. Y2- có số hạt mang điện là 18. Viết cấu hình e của M+ và Y2-. Biểu diễn quá
  11. trình hình thành liên kết trong X. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết: 22 Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ(Tiết 1) A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết được: - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H 2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. 2. Kĩ năng - Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. 3. Thái độ: Tích cực, năng động sáng tạo. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu. - Học liệu: SGK, Giáo án, Tài liệu liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, bảng phụ, sgk.
  12. - Liên hệ thực tế. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Liên kết - Biết được khái niệm -Hiểu được sự hình thành -Viết được công thức cộng hoá liên kết cộng hóa trị; liên kết CHT trong phân electron; công thức cấu trị- Cộng liên kết cộng hóa trị tử đơn chất và hợp chất tạo và sơ đồ tạo lk CHT hóa trị phân cực; liên kết như thế nào. trong các phân tử. cộng hóa trị không -Liên kết CHT thường -Dựa và độ âm điện và phân cực. xảy ra giữa những nguyên tính chất của các nguyên -Biết được mối quan tử nguyên tố nào với tử biết phân loại LK hóa hệ giữa độ âm điện và nhau. học trong các phân tử. liên kết hóa học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP *Kiểm tra bài cũ: Cho các nguyên tố : X (Z =19); Y (Z = 17) a. Viết cấu hình electron nguyên tử và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim? b. Nếu cho hai nguyên tử X và Y ;Y và Y liên kết với nhau thì phân tử được tạo thành có dạng như thế nào và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nào là liên kết ion? Vì sao? A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT, KHỞI ĐỘNG (1) Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt bằng lời nói. -Tạo tình huống có vấn đề, kích thích hứng thú học tập của học sinh để liên kết vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Suy nghĩ, tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thực hiện nhiệm vụ học tập Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ nguyên tử phi kim dễ nhận electron tạo thành + Lắng nghe, bị kích thích và tái hiện kiến thức ion Hình thành liên kết ion. Những nguyên tử trong đầu; trao đổi thảo luận. có tính kim loại yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên kết cộng hóa trị...
  13. loại liên kết này được hình thành như thế nào và có gì giống và khác so với liên kết ion, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (1) Mục tiêu: - Hiểu và viết được sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Nắm được khái niệm liên kết cộng hóa trị; liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Phân công nhóm học tập: Phân lớp - Trao đổi thảo luận thành 4 nhóm (theo tổ). - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm Nhóm 1: Hãy viết cấu hình e nguyên tử của hoạt động học. của nguyên tử H ( Z=1), nêu nhận xét về Ghi bài vào vở số e của H và khuynh hướng bền của 2 nguyên tử H khi liên kết với nhau. I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ - Viết sơ đồ tạo liên kết hóa học của phân 1. Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành phân tử đơn tử H2. Nhận xét về số electron của H sau khi tạo liên kết. chất - Phân biệt công thức electron; công thức a) Sự hình thành phân tử H2: cấu tạo. Qui ước : - Cặp electron chung có bị hút lệch về Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 e ở lớp phía nguyên tử nào không? Tại sao? ngoài cùng. Nhóm 2: Hãy viết cấu hình e nguyên tử H + H H : H H - H (liên kết đơn) của nguyên tử N ( Z=7), nêu nhận xét về Công thức electron Công thức cấu tạo số e ở lớp ngoài cùng của N và khuynh hướng bền của 2 nguyên tử N khi liên kết Cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử với nhau. nào vì độ âm điện của 2 nguyên tử là như nhau. Phân tử H không phân cực - Viết sơ đồ tạo liên kết hóa học của phân 2 tử N2. Nhận xét về số e của N sau khi tạo b) Sự hình thành phân tử N2 liên kết và vị trí của cặp e chung trong N + N : NN : N  N
  14. phân tử. ct electron ct cấu tạo - Nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị; liên Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng một liên kết cộng hóa trị không phân cực. kết ba bền vững, liên kết ba này bền nên ở nhiệt Nhóm 3: Hãy viết cấu hình e nguyên tử độ thường khí N2 rất bền, kém hoạt động hóa học. của nguyên tử H ( Z=1) và Cl (Z= 17), Cặp electron chung ở chính giữa khoảng cách 2 nhận xét về số e ở lớp ngoài cùng của H nguyên tử. Phân tử N2 không phân cực. và Cl,nêu khuynh hướng bền của 2 *Khái niệm liên kết cộng hóa trị: là liên kết được nguyên tử khi liên kết với nhau. hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều - Viết sơ đồ tạo liên kết hóa học của phân cặp electron chung. tử HCl. Nhận xét về số e của mỗi nguyên - Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết tử sau khi tạo liên kết. cộng hóa trị mà các cặp e chung không bị hút lệch - Cặp e chung có bị hút lệch về phía về phía nguyên tử nào. nguyên tử nào không? Tại sao? 2. Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các - Nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị nguyên tử khác nhau. Sự hình thành phân tử hợp phân cực. chất Nhóm 4: Hãy viết cấu hình e nguyên tử a) Sự hình thành phân tử HCl của nguyên tử C (Z=1) và O (Z= 17), H + Cl : H :Cl : H - Cl nhận xét về số e ở lớp ngoài cùng của C và O, nêu khuynh hướng bền của 2 CT electron CTCT  nguyên tử khi liên kết với nhau. Liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị phân - Viết sơ đồ tạo liên kết hóa học của phân cực. Phân tử HCl là phân tử phân cực. tử CO2. Nhận xét về số electron của mỗi Vậy liên kết cộng hóa trị phân cực (hay liên kết nguyên tử sau khi tạo liên kết. cộng hóa trị có cực) là liên kết cộng hóa trị mà - Cặp electron chung có bị hút lệch về căp electron chung bị hút lệch về phía nguyên tử phía nguyên tử nào không? Tại sao? có độ âm điện lớn hơn. - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b) Sự hình thành phân tử CO2: thực hiện nhiệm vụ: O C O O C O Trong khi các em đang nghiên cứu sách O = C = O giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì CT electron CTCT giáo viên đi xuống lớp và quan sát để Liên kết CHT giữa C và O trong phân tử CO phân nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực 2 cực, cặp e chung lệch về phía nguyên tử O, nhưng hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học phân tử CO không phân cực vì CO có cấu tạo thẳng sinh thực hiện nhiệm vụ. 2 2 nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhau. hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các bạn khác nhận xét, đặt
  15. câu hỏi và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 1. Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập trong SGk trang 64.