Đề cương ôn tập môn Hóa Học 11 - Tuần 13 - Bài 20: Mở đầu về hóa hữu cơ

docx 8 trang An Bình 04/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa Học 11 - Tuần 13 - Bài 20: Mở đầu về hóa hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_11_tuan_13_bai_20_mo_dau_ve_hoa.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa Học 11 - Tuần 13 - Bài 20: Mở đầu về hóa hữu cơ

  1. Bài 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức Biết được : Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng. 2. Kĩ năng Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. 3.Trọng tâm: Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực phân tích, hệ thống hoá, thuyết trình, phản biện. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh...) - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phân loại chất hữu cơ. - Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ. - Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9. - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra chuẩn bị bài: 3. Bài mới: Vào bài: - Kể tên 3 hợp chất vô cơ và 3 hợp chất hữu cơ ? Gv ghi tên các hợp chất đó . HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời : VD: - Rượu etylic C2H5OH; Axit axeetic: CH3COOH; Mêtan: CH4 Hoạt động của thầy - trò Nội dung N. lực Hoạt động 1: I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ ( cá nhân) Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, - Năng lực học hữu cơ CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). phân tích, hệ
  2. Hợp chất hữu cơ là những hợp chất như Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên thống hoá, thế nào? cứu các hợp chất hữu cơ. thuyết trình. Hoá học hữu cơ là gì ? ❖ Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố. - Năng lực sử HS: Thảo luận và trình bày. ➢ Hiđrocacbon dụng ngôn • Hiđrocacbon no. ngữ hóa học. • Hiđrocacbon không no. • Hiđrocacbon thơm. Phân loại hợp chất hữu cơ ➢ Dẫn xuất của hiđrocacbon. Cơ sở phân loại hợp chất hữu cơ. • Dẫn xuất halogen. Có những loại hợp chất hữu cơ nào dựa • Ancol, phenol, ete. trên cơ sở phân loại đó ? • Anđehyt, xeton. Hiđrocacbon là gì ? • Amin, nitro. Dẫn xuất hiđrocacbon là gì ? • Axit, este. • Hợp chất tạp chức polyme. HS: Thảo luận và trình bày. ❖ Phân loại dựa theo mạch cacbon ➢ Hợp chất hữu cơ mạch vòng. ➢ Hợp chất hữu cơ mạch hở. Hoạt động 2 : II.Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ( cá nhân) Đặc điểm chung của hợp chất 1. Đặc điểm cấu tạo - Năng lực hữu cơ - Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết phân tích, Đặc điểm cấu tạo của hợp chất cộng hoá trị. hệ thống hữu cơ ? 2. Về tính chất vật lí hoá, thuyết Tính chất vật lí như thế nào ? - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay trình. Tính chất hoá học có đặc điểm gì hơi). - Năng lực ? - Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong sử dụng HS: Thảo luận và trình bày. dung môi ngôn ngữ hữu cơ. hóa học. 3. Về tính chất hoá học - Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác. Hoạt động3 : III. Sơ lược về phân tích nguyên tố( cá nhân) Mục đích của phân tích định tính 1. Phân tích định tính - Năng lực ? a. Mục đích : phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định phân tích, Nguyên tắc ? các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. hệ thống Phương pháp tiến hành ? b. Nguyên tắc : chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu hoá, thuyết HS: Thảo luận và trình bày. cơ thành vô cơ đơn giản rồi nhận biết. trình. c. Cách tiến hành - Năng lực C  CO2 sử dụng H  H O ngôn ngữ 2 hóa học. N NH  3 - Năng lực 2. Phân tích định lượng tính toán Nếu có clo thì làm cách nào để a. Mục đích hoá học. nhận biết ? Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc
  3. Phân tích định lượng Cân chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển C thành Mục đích của phân tích đinh CO2, H thành H2O... lượng ? rồi xác định chính xác lượng CO2, H2O....từ đó tính % khối Nguyên tắc ? Phương pháp tiến lượng các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. hành như thế nào ? c. Phương pháp tiến hành KOH So sánh với phân tích định tính ? C  CO2  cân bình H  H O H2SO4 cân bình HS: Thảo luận và trình bày. 2 H N  NH3  chuẩn độ.... Biểu thức tính như thế nào ? d. Biểu thức tính Làm cách nào để đưa ra biểu m .12,0 m .2,0 V .28,0 m CO2 ; m H2O ; m N 2 ; thức? C 44,0 H 18,0 N 22,4 m .100% HS: Thảo luận và trình bày. Tính được: %C = C ; a m .100% m .100% %H = H ; % N = N ; GV: Yêu cầu HS làm ví dụ sau: a a Bài tập: Nung 4,56 mg một hợp %O = 100% - %C - %H -%H chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 Bài tập: mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung Giải: 13,20.12.100% 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 % C = = 77,42% ml khí nitơ (đktc) . 44.4,65 Hãy tính hàm lượng % của C,H,N 0,67.28.100% % N = = 15,01% và oxi ở hợp chất A . 22,4.5,58 HS: Vận dụng công thức và tính 3,16.2.100% toán. % H = = 7,55% 18.4,65 % O = 100 - (77,42 + 7,55 + 15,01) = 0,02% Hợp chất A không chứa oxi (0,02% 0%). 4. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. Mức độ nhận biết Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 3: Cấu tạo hoá học là A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  4. D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ? A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. Mức độ thông hiểu Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. Câu 6: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là Mức độ vận dụng. Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%. B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%. C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%. D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. Phần trăm khối lượng của C, H và O trong X là bao nhiêu ? 5. Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập trang 91/ sgk. - Về nhà nghiên cứu trước bài mới: CTPT HCHC. -------------------------------------------- Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. 2. Kĩ năng Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. 3. Trọng tâm: Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực phân tích, hệ thống hoá, thuyết trình, phản biện. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực thực hành hoá học.
  5. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh...) - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - Giáo viên: Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ. - Học sinh: Ôn lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra chuẩn bị bài: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung N. LỰC Hoạt động 1: I. Công thức đơn giản nhất . Công thức đơn giản nhất là gì 1. Định nghĩa. - Năng lực giải ? - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối quyết vấn đề. Giáo viên cho một số thí dụ giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. - Năng lực phân C2H4, C3H6, C4H8... tích, hệ thống hoá, Yêu cầu nhận xét ? thuyết trình, phản Cách thiết lập công thức đơn 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất. biện. giản nhất? Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là - Năng lực hợp Yêu cầu học sinh nghiên cứu mC mH mO mN tác. CxHyOzNt x : y : z : t : : : và làm thí dụ trong sách giáo 12 1 16 14 - Năng lực tính khoa. %C %H %O %N toán hoá học. x: y:z:t : : : 12 1 16 14 Chú ý hướng dẫn học sinh VD: SGK phương pháp đặt công thức Bước 1: Xác định thành phần định tính chất A:C, H, O đơn giản. Bước 2: Đặt công thức phân tử của A: CxHyOz Bước 3: Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ %C %H %O x : y : z = : : = 12 ,0 1,0 16,0 40,00 6,67 53,33 = : : = 1:2:1 12,0 1,0 16,0 Bước 4: Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất là: CH2O Hoạt động 2. II. Công thức phân tử ( 3phút). Công thức phân tử 1. Định nghĩa. - Năng lực giải Giáo viên cho một số các - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên quyết vấn đề. thí dụ tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. - Năng lực phân C2H4, C2H2, CH4, 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn tích, hệ thống C11H22O11....Vậy công thức giản nhất. hoá, thuyết trình, phân tử là gì ? - Công thức phân tử có thể là công thức đơn giản nhất. phản biện. Mối quan hệ giữa công thức Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử. - Năng lực hợp phân tử và công thức đơn tác. giản nhất ?
  6. Hoạt động 3. III.Thiết lập công thức phân tử. 1. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Thông qua công thức đơn a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố - Năng lực giải giản nhất. CxHyOz → xC + yH + zO quyết vấn đề. M (g) 12x 1y 16z - Năng lực hợp 100% %C %H %O tác. Lập tỉ lệ - Năng lực tính M 12.x 1.y 16.z toán hoá học. 100% %C %H %O - Năng lực sử Ta có dụng ngôn ngữ x = M.%C ; y = M.%H ; z = M.%O hóa học. 12.100% 1.100% 16.100% VD : SGK giải ra x = 20 ; y = 14 ; z = 4 Yêu cầu học sinh làm thí dụ Vậy công thức phân tử là : C20H14O4. trong sách giáo khoa và bài tập 6 trang 95.. Hoạt động 4 . 2.Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy. b. Thông qua công thức đơn giản nhất. - Năng lực giải Tính trực tiếp theo khối Từ công thức đơn giản nhất công thức phân tử của X quyết vấn đề. lượng sản phẩm đốt cháy là (CH2O)n hay CnH2nOn - Năng lực hợp MX = (1.12 + 2.1 + 16.1)n = 60 ; Giải ra n = 2. tác. vậy công thức phân tử là C2H4O2. - Năng lực tính c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt toán hoá học. Học sinh làm thí dụ SGK. cháy. - Năng lực sử Giáo viên hướng dẫn học VD: dụng ngôn ngữ sinh viết phương trình phản Giải hóa học. ứng cháy. MY = 29,0.3,04 ≈ 88,0 (g/mol); 0,88 nY = 0,010 (mol) 88,0 = 1,76 (mol) n CO 0 ,040 2 44 ,0 Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz y z to y CxHyOz+ (x+ )O2  xCO2 + H2O 4 2 2 y 1 mol x mol 2 GV: Rút ra CTTQ: 0,010 mol 0,040 mol 0,040 mol 4x y 2z y t 1 x 4 2 Từ2 các tỉ lệ ta tính được x = 4; y = 8. n n n n Mn =12.4 + 1.8+16.z = 88 ta có z = 2. A O2 pu CO2 H2O NY2 Vậy công thức phân tử là C4H8O2. Hoạt động 4: Bài tập.
  7. GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận và trình bày 2 bài tập sau vào bảng phụ. Bài 1: [Bài 191-SBT trang Bài 1: - Năng lực 30] Giải giải quyết vấn Khi đốt 18 gam một hợp Cách 1: Số mol H2O = 0,2 ; đề. chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít 5,2.32 - Năng lực CO2 = 0,3; M(hợp chất) = = 104 oxi (đo ở đktc) và thu được 1,6 hợp tác. khí CO2 và hơi nước với tỉ lẹ - Năng lực nC = 0,3 ; nH = 0,4 ; thể tích là VCO2 : VH2O = 3: 2. 10,4 (0,3.12) 0,4 tính toán hoá Tỉ khối hơi của hợp chất hữu nO = = 4 học. cơ đối với hiđro là 36. 16 - Năng lực sử Hày xác định công thức Tỷ lệ nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4 : 4 dụng ngôn phân tử của hợp chất đó ( Công thức đơn giản C3H4O4. ngữ hóa học. theo nhiều cách có thể). Với M = 104 thì công thức phân tử đúng là C3H4O4. Cách 2: Số mol H2O = 0,2; CO2 = 0,3; hợp chất = 0,1 GV: Gợi ý hướng dẫn HS x y z y CxHyOz + ( - )O2 xCO2 + H2O cách giải, yêu cầu 1 HS lên 4 2 2 bảng trình bày 0,1 0,1x 0,05y theo phương trình: 0,1x = 0,3 x = 3 HS: Lên bảng trình bày, các 0,05 y = 0,2 y = 4 HS còn lại lấy nháp làm bài z = (104 – 12.3 – 4 ) : 16 = 4 GV: Gọi HS nhận xét, ghi công thức phân tử là C3H4O4. điểm Bài 2: Giải 2,24x12 Cách 1: Tính được: m 1,2 gam C 22,4 Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 1,8x2 mH 0,2 gam; lít CO2 (đkc) và 1,8 gam 18 H2O. Tỉ khối hơi của A đối Vì mC + mH =1,4 g < mA , do đó A có chứa oxi với mO = với C2H6 là 2. Định công 3 – 1,4 = 1,6 gam thức phân tử của A ? Đặt công thức chất A là CXHYOZ . Học sinh làm theo nhóm và Ta có MA =2 x 30 = 60 gam 12x y 16z 60 cử đại diện lên trình bày. Vậy : Giáo viên kết luận. 1,2 0,2 1,6 3 x =2 ; y = 4 ; z = 2. GV: Gợi ý hướng dẫn HS Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2 cách giải, yêu cầu 1 HS lên 1,2 0,2 1,6 bảng trình bày Cách 2: x:y : z 1: 2:1 12 1 16 CT nguyên của A là (CH O) HS: Lên bảng trình bày, các 2 n Ta có M = 60 hay ( CH O) = 60 n = 2. Vậy CTPT HS còn lại lấy nháp làm bài A 2 n của A là C2H4O2 Cách 3: Phương trình phản ứng cháy của A: y z y C H O (x )O xCO H O x y z 4 2 2 2 2 2 3 GV: Gọi HS nhận xét, ghi n 0,05 ; điểm CxHyOz 60 2,24 1,8 n 0,1; n 0,1 CO2 22,4 H2O 18
  8. 1 x y Ta có : x = 2 ; y = 4 0,05 0,1 2.0,1 MA = 12x +y + 16z = 60 z = 60 – 28 / 16 = 2 Vậy CTPT của A là C2H4O2 4. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH2O. Câu 2: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A? A. 4.B. 2.C. 3.D. A.1. Câu 3: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ? A. 2. B. A. 1. C. 3.D. 4. Câu 4 Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. kết quả khác. Câu 5: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2. Câu 6: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S. Câu 7: a. Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ? A. C3H9O3.B. C 2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O. b. Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất là A. CH3Cl. B. C2H6Cl2. C. C2H5Cl. D. C3H9Cl3. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Câu 2: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là: A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d < 2. CTPT của X là X O2 A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm BT ở trên. - Chuẩn bài mới: Bài 22 “ CẤU TRÚC PT HCHC”