Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 4 - Chủ đề 2, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST

pdf 5 trang An Bình 04/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 4 - Chủ đề 2, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_12_tuan_4_chu_de_2_bai_5_nhiem.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh Học 12 - Tuần 4 - Chủ đề 2, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST

  1. CHỦ ĐỀ 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO Tiết 7. Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Đại cƣơng về NST - SV nhân sơ chưa có cấu trúc NST điển hình: VCDT 1 ptử ADN kép, trần, dạng vòng, không liên kết với Pr. Ở 1 số virut: có thể là ADN trần hoặc ARN trần. -SV nhân chuẩn đã có CT NST điển hình: VCDT 1 ptử ADN kép, dạng thẳng, liên kết với Pr - Mỗi NST có các trình tự nu đặc biệt gọi là tâm động, trình nu ở 2 đầu cùng của NST là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi. - Mỗi loài đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc. - Trong cơ thể bộ NST thường tồn tại thành cặp tương đồng bộ NST 2n - Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính. II. Cấu trúc siêu hiển vi - Thành phần: ADN và Protein histon - Đơn phân cấu tạo: Nuclêoxôm - Các mức cấu trúc: Các nuclêoxôm -> Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Sợi siêu xoắn (300nm) Cromatit(700nm). III. Các dạng ĐB cấu trúc NST 1. KN: ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. 2. Phân biệt các dạng ĐB cấu trúc NST Dạng ĐB Đặc điểm Hậu quả Ý nghĩa Ví dụ Mất đoạn - Một đoạn NST bị mất - Gây chết hoặc Loại khỏi NST - Mất đoạn NST 21 ung - Số lượng gen trên NST giảm sức sống những gen thư máu giảm - Mất đoạn nhỏ ít không mong - Mất đoạn NST số 5 hội ảnh hưởng sức muốn chứng mèo kêu sống Lặp đoạn - Một đoạn NST được lặp Làm tăng hoặc Có ý nghĩa - R. giấm lặp đoạn làm lại 1 hoặc nhiều lần giảm cường độ trong công nghệ mắt lồi thành dẹt - Tăng số lượng gen trên biểu hiện của tính sản xuất bia - Đại mach lặp đoạn tăng NST trạng hoạt tính E amilaza Đảo đoạn - Một đoạn NST đứt ra Ít ảnh hưởng đến Tạo ra nguồn Nhiều loài muỗi đảo quay 180 độ gắn lại vị trí cũ sức sống nguyên liệu cho đoạn nhiều lần đã tạo ra - Số lượng gen không đổi tiến hóa nhiều loài muỗi khác các nhưng thay đổi vị trí gen loài muỗi ban đầu trên NST. Chuyển - Trên 1 NST số lượng gen Gây chết hoặc Hình thành loài Ở người chuyển đoạn đoạn không đổi giảm khả năng mới không cân giữa NST số 9 - Trên 2 NST không tương sinh sản và 22 gây bệnh ung thư đồng có chuyển đoạn tương máu ác tính hổ và không tương hổ - Làm thay đổi nhóm gen liên kết B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 11nm. B. 30nm. C. 2nm. D. 00nm. Câu 2. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. mất đoạn
  2. Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 4. Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin. Câu 5. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 6. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 7. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. Câu 8. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Câu 9. Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1)  (3) (4) (1). B. (3) (1) (4) (1). C. (2) (1) (3) ( 4). D. (1)  (2)  (3) (4). Câu 10. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu 11. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. Câu 12. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đa bội. Câu 13. Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. Câu 14. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 2 4 3. B. 1 3 2 4. C. 1 4 2 3. D. 1 3 4 2.
  3. Câu 15. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. B. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 16. Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 17. Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn. Câu 18. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 19. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường. D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp. Câu 20. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản. B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit. Câu 21. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 22. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 23. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HIAB. Đây là dạng đột biến nào? A.Chuyển đoạn. B.Lặp đoạn. C.Đảo đoạn. D.Mất đoạn. Câu 24. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào? A.Mất đoạn. B.Chuyển đoạn. C.Đảo đoạn. D.Lặp đoạn.
  4. TIẾT 8. BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƢỢNG NST A. LÝ THUYẾT I. Khái niệm ĐB SL NST và đột biến lệch bội + ĐB số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. + Có 2 loại: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội + ĐB lệch bội KN Phân loại Cơ chế Hậu quả Ý nghĩa Là đột biến - Thể 1 nhiễm - Trong giảm phân: Do sự rối loạn Làm mất cân Cung cấp làm thay ( 2n -1) phân bào, một cặp NST không phân li bằng của toàn nguyên liệu đổi số - Thể 3 nhiễm các giao tử thừa hoặc thiếu 1 NST. bộ hệ gen nên cho tiến hóa lượng NST ( 2n+1) Các giao tử này kết hợp với giao tử cá thể lệch bội Trong chọn ở một hay bình thường sẽ tạo các thể lệch bội. thường không giống xác định một số cặp - Trong nguyên phân (tế bào sinh sống được hay vị trí gen trên NST tương dưỡng): Nếu lệch bội xảy ra ở giai đoạn giảm sức NST đồng phát triển sớm của hợp tử → một phần sống, giảm cơ thể mang đột biến lệch bội → thể khả năng sinh khảm. sản II. ĐB đa bội KN ĐB đa Phân Cơ chế Ý nghĩa Hậu quả bội loại Là đột biến ĐB tự + Do trong quá trình giảm phân, bộ Hình thành loài - Đa bội lẻ hầu như làm thay đổi đa bội NST của tế bào không phân li, tạo mới có ý nghĩa không có khả năng số lượngNST thành giao tử chứa 2n. Qua thụ tinh trong tiến hóa và sinh giao tử bình ở tất cả các sự kết hợp của các giao tử 2n này chọn giống ( vì tạo thường( quả cặp NST với nhau tạo thành thể tứ bội 4n, tb to, cơ quan sinh không hạt) tương đồng hay kết hợp với giao tử bình dưỡng lớn, phát thường n sẽ tạo thể tam bội 3n. triển khỏe, chống + Trong lần nguyên phân đầu tiên chịu tốt) của hợp tử, nếu tế bào không phân chia NST thì cũng tạo nên thể tứ bội. ĐB dị lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra đa bội cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể lưỡng bội B. thể đơn bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 2. Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể một (2n – 1) B. thể ba (2n + 1). C. thể bốn (2n + 2). D. thể không (2n – 2) Câu 3. Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây? A. Nho, dưa hấu. B. Cà phê, ngô. C. Điều, đậu tương. D. Lúa, lạc. Câu 4. Khi nói về đột biếnđa bội, phát biểu nào sauđây sai? A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
  5. Câu 5. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. Câu 6. Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu 7. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. Câu 8. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). Câu 9. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 10. Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aBMMnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aaBBMMnn. Câu 11. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n.Cây tứ bội được phá tsinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n. B. n. C.3n. D. 2n. Câu 12. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hộichứng Tơcnơ. B.Hộichứng AIDS. C. Hộichứng Đao. D.Hộichứng Claiphentơ. Câu 13. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 14. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì cóthể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd. C. BBbbDddd. D. BBBbDDdd. Câu 15.Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thểtrong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A.Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 16 Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A.Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 17. Thể đột biến nào dưới đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 18. Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm hai bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể tam bội. B. thể một. C.thể dị đa bội. D.thể ba. Câu 19.Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C.Thể tam bội. D.Thể ba.