Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 10

docx 4 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_10.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh Học Lớp 10

  1. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC SINH HỌC 10 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Bài 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC THẾ GIỚI SỐNG. I. Các cấp tổ chức của thế giới sống. - Các cấp tổ chức của thế giới sống: Phân tử →Bào quan →Tế bào →Mô →Cơ quan →Hệ cơ quan →Cơ thể →Quân thể →Quần xã →Hệ sinh thái → Sinh quyển. - Trong đó các cấp độ cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc - Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức cấp trên. - Những đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức sống được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành. 2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh - Sinh vật và môi trường luôn không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng. - Mọi cấp độ tổ chức sống luôn duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống ￿ Hệ thống sống tổn tại và phát triển. 3. Thế giới sống liên tục tiến hoá Sự sống không ngừng sinh sôi và tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất. Bài 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới 1. Khái niệm - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau: Loài (species) → chi (genus) → họ (family) → bộ (ordo) → lớp (class) → ngành (division) → giới (regnum). 2. Hệ thống phân loại 5 giới - Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học: Dựa vào Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới gồm + Giới Khởi sinh (Monera) -Tế bào nhân sơ + Giới Nguyên sinh (Protista) + Giới Nấm (Fungi) + Giới Thực vật(Plantae) + Giới Động vật(Animalia) II. Đặc điểm chính của mỗi giới 1. Giới Khởi sinh (Monera) - Đại diện: vi khuẩn - Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm) - Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi. - Phương thức sinh sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh 2. Giới Nguyên sinh (Protista) - Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
  2. - Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước. - Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân. - Động vật nguyên sinh: đa dạng. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. 3. Giới Nấm (Fungi) - Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y. - Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. - Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử. - Sống dị dưỡng. 4. Giới Thực vật (Plantae) - Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín - Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ. - Vai trò: cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm, cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. 5. Giới Động vật (Animalia) - Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống. - Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyên hóa cao. - Vai trò: góp phần làm cân bằng hệ sinh thái, cung cấp thức ăn, nguyên liệu cho con người B. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Các cấp tổ chức thế giới sống Câu 1: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau: (1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5 B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1 D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1C Câu 2: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở. C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung Câu 3: Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao: A. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể C. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái D. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái Câu 4: Trong các cấp tổ chức sống dưới đây, cấp nào là lớn nhất ? A. Tế bào B. Quần xã C. Quần thể D. Bào quan Câu 5: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành: A. Hệ cơ quan B. Mô C. Cơ thể D. Cơ quan Câu 6: Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống vì : A. Có các đặc điểm đặc trưng của sự sống B. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
  3. C. Tế bào có nhiều bào quan với những chức năng quan trọng D. Tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau Câu 7: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Liên tục tiến hóa B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc C. Là một hệ thống kín D. Có khả năng tự điều chỉnh Câu 8: Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc thứ bậc B. Nguyên tắc mở C. Nguyên tắc tự điều chỉnh D. Nguyên tắc bổ sung Câu 9: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì: A. Có khả năng thích nghi với môi trường B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường C. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống D. Phát triển và tiến hóa không ngừng Câu 10: Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới" Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống? A. Thế giới sống liên tục tiến hóa B. Hệ thống tự điều chỉnh C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc D. Hệ thống mở Bài 2: Các giới sinh vật Câu 1: Giới là: A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định B. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định D. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật. Câu 2: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới. B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới. D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới. Câu 3: Đặc điểm của giới Khởi sinh là A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng. B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng. C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do. D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.
  4. Câu 4: Giới Nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy Câu 5: Cho các ý sau: (1) Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan (2) Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển (3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo (4) Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng (5) Sinh sản hữu tính và vô tính Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật? A. 2 B. 4 C.3 D. 5 Câu 6: Cho các ý sau: (1) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật (2) Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc) (3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người (4) Hạn chế xói mòn, lũ lụt, giữ nước ngầm Trong các ý trên có mấy ý nói về vai trò của thực vật? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật? A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng B. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác C. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật Câu 8: Giới nấm gồm những sinh vật A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chaamjm sinh sản vô tính B. Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính C. Đa bào hoặc đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính D. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, sinh sản hữu tính và vô tính Câu 9: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới nấm là A. Sống tự dưỡng quang hợp B. Sống dị dưỡng hoại sinh C. Sống di chuyển D. Sống cố định Câu 10: Cho các đặc điểm sau: (1) Có hệ thần kinh. (2) Đa bào phức tạp. (3) Sống tự dưỡng. (4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan. (5) Có hình thức sinh sản hữu tính. (6) Có khả năng di chuyển chủ động. Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là: A. (2), (5), (6) B. (1), (3), (4), (6) C. (2), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4), (5)