Đề cương ôn tập môn Vật Lí 11 - Tuần 17 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật Lí 11 - Tuần 17 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_vat_li_11_tuan_17_truong_thpt_nguyen_bin.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật Lí 11 - Tuần 17 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 11 Tuần 17. Tiết 33, 34. ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( CHƯƠNG 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG) I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. Dòng điện trong kim loại + Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của các electron tự do trong kim loại rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt + Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron dưới tác dụng của điện trường. + Sự phụ thuộc của điện trở và điện trở suất vào nhiệt độ: = 0(1 + (t – t0)). R = R0(1 + (t – t0)). 2. Dòng điện trong chất điện phân + Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau trong điện trường. + Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại vì mật độ các ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ các electron trong kim loại, khối lượng và kích thước của các ion lớn hơn khối lượng và kích thước của các electron nên tốc độ chuyển động có hướng của chúng nhỏ hơn. Công thức: - Sử dụng định luật Farađây: + Định luật I: m kq k.I.t 1 A + Định luật II: k F n 1 A 1 A Biểu thức định luật Fa ra đây tổng quát: m q Hay: m It F n F n Trong đó: k là đương lượng điện hóa của chất được giả phóng ra ở điện cực ( đơn vị g/C). F = 96 500 C/mol: là hằng số Farađây. n là hóa trị của chất thoát ra. A là khối lượng nguyên tử của chất được giải phóng ( đơn vị gam). q là điện lượng dịch chuyển qua bình điện phân ( đơn vị C ). I là cường độ dòng điện qua bình điện phân. ( đơn vị A). t là thời gian điện phân ( đơn vị s). m là khối lượng chất được giải phóng ( đơn vị gam).. Chú ý: - Đối với loại bài tập này ta coi bình điện phân như là một điện trở thuần, không có suất phản điện. 3. Dòng điện trong chất khí + Hạt tải điện trong chất khí là các ion dương, ion âm và các electron, có được do chất khí bị ion hoá. + Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. 1
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 11 4. Dòng điện trong chất bán dẫn + Chất bán dẫn là một nhóm vật liệu mà tiêu biểu là gecmani và silic. + Điện trở suất của các chất bán dẫn có giá trị nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và điện môi. + Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. + Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường. B. BÀI TẬP Bài 1 Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là = 4,5.10-3 K-1. (ĐS 20200 C). 0 -8 Bài 2:Một dây bạch kim ở 20 C có điện trở suất 0 = 10,6.10 m. Tính điện trở suất của dây dẫn này ở 5000 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là = 3,9.10-3 K-1. ( ĐS 30,44.10-8 m). Bài 3: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở là 1,5Ω với Anốt bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là 6V. Tính khối lượng của bạc bám vào catot trong thời gian 16 phút 5 giây. ĐS. 0,64g Bài 4. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng = 8,9.103 kg/m3. ĐS 0,018 cm. Bài 5. Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, khối lượng catôt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết nguyên tử lượng của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. a) Tính điện lượng qua các bình điện phân và khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catôt. b) Nếu cường độ dòng điện bằng 0,5 A. Tính thời gian điện phân. TRẮC NGHIỆM 1. Hạt mang tải điện trong kim loại là A. ion dương và ion âm.B. electron và ion dương. C. electron.D. electron, ion dương và ion âm. 2. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra. 3. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các ion âm ngược chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các prôtôn cùng chiều điện trường. 4. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. B. do các electron dịch chuyển quá chậm. C. do các ion dương va chạm với nhau. 2
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 11 D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau. 5. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào A. chiều dài của vật dẫn. B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. C. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn. D. tiết diện của vật dẫn. 6. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là A. ion dương và ion âm.B. electron và ion dương. C. electron.D. electron, ion dương và ion âm. 7. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là A. 0,24 kg.B. 24 g.C. 0,24 g.D. 24 kg. 8. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do A. số electron tự do trong bình điện phân tăng. B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng. C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra. 9. Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. B. là nguyên nhân chuyển động của các phân tử. C. là dòng điện trong chất điện phân. D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân. 10. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng. B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện. C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải. 11. Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng. B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. 12. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. ion âm. C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do. 13. Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí? A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích. 14. Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí? A. đánh lửa ở buzi; B. sét; C. hồ quang điện; D. dòng điện chạy qua thủy ngân. 15. Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn ? A. thay đổi khi nhiệt độ thay đổi; B. thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào; 3
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo án Vật lí 11 C. phụ thuộc vào bản chất; D. không phụ thuộc vào kích thước. 16. Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p. C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p. 17. Silic pha pha tạp với chất nào sau đây không cho bán dẫn loại p? A. bo. B. nhôm. C. gali. D. phốt pho. 18. Lỗ trống là A. một hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện +e. B. một ion dương có thể di chuyển tụ do trong bán dẫn. C. một vị trí liên kết bị thếu electron nên mang điện dương. D. một vị trí lỗ nhỏ trên bề mặt khối chất bán dẫn. 19. Pha tạp chất đonơ vào silic sẽ làm A. mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống. B. mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn. C. các electron liên kết chặt chẽ hơn với hạt nhân. D. các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển. 4

