Đề cương ôn tập Vật Lí 11 - Tuần 9 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật Lí 11 - Tuần 9 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_vat_li_11_tuan_9_truong_thpt_nguyen_binh_khi.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Vật Lí 11 - Tuần 9 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vật lí 11 Tuần 9. Tiết 17: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT * Định luật Ôm đối với toàn mạch + a. Toàn mạch: là mạch điện kín có sơ đồ như sau: - trong đó: nguồn có E và điện trở trong r, RN là điện E,r trở tương đương của mạch ngoài. b. Định luật Ôm đối với toàn mạch I R E N I RN r - Độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E - I.r - Suất điện động của nguồn: E = I.(RN + r). *Hiện tượng đoản mạch E Khi RN = 0 thì Imax = r Khi đó ta nói rằng nguồn điện đoản mạch II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài. Câu 2. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. UN= Ir B.UN = ξ- Ir C. UN= I(r+) D. UN = ξ + Ir Câu 3. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng đến giá trị cực đại. B. giảm về 0. C. tăng giảm liên tục. D. không đổi so với trước. Câu 4. Công thức định luật Ôm cho toàn mạch là A. UAB = - rI. B. U = IR. C. I = . D. = RI +rI. R r Câu 5. Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch. B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch. C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch. D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch. Câu 6. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 3A. B. 3/5 A. C. 0,5 A. D. 2 A. Câu 7. Nguồn điện có r = 0,2 , mắc với R = 2,4 thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là A. 11 V. B. 12 V. C. 13 V. D. 14 V. Câu 8. Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A.2 A. B. 4,5 A. C. 1 A. D. 18/33 A. Câu 9. Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1 = 20 và R2 = 30 mắc song song. Công suất của mạch ngoài là 1 Tổ Lí - KTCN
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vật lí 11 A.4,4 W. B. 14,4 W. C. 17,28 W. D. 18 W. Câu 10. Một acquy suất điện động 6 V điện trở trong không đáng kể mắc với bóng đèn 6 V - 12 W thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là A.0,5 A. B. 1 A. C. 2 A. D. 4 A. 1 D 2 B 3 A 4 C 5 A 6 C 7 C 8 A 9 C 10 C III. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Một điện trở R= 4 được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5V để tạo thành mạch kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là 0,36W. a.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R. b. Tính điện trở trong của nguồn điện. Bài 2: Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong rất nhỏ và các điện trở mạch ngoài mắc nối tiếp với nhau R1 = 3 , R2 = 4 , R3 = 5 . a/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2. c/ Tính điện năng do nguồn sinh ra trong 10phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R3. Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R2 = 6V, r = 1 , R1 = 0,8 , R2 = 2 , R3 = 3 . R1 a/ Cường độ dòng điện chạy qua nguồn là? b/ Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn là c/ Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là R3 E,r Bài 4: Một điện trở chưa biết giá trị được mắc song song với một điện trở có giá trị là 12 . Một nguồn điện có =12V và điện trở trong không đáng kể được nối vào mạch trên. Dòng điện trong mạch bằng 3A. Gía trị của điện trở chưa biết là? 2 Tổ Lí - KTCN
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vật lí 11 Tiết 18: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ. ( ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG) I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Điện tích – định luật cu lông q q F k 1 2 * Lực Colomb .r 2 q1 q2 q1 q2 F21 F F21 F + + 12 + 12 - r r * Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2, .,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện F1 , Fn ,....., Fn thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện. F F1 Fn ..... Fn Fi 2. Điện trường – Cường độ điện trường 2.1/Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có độ lớn: F = q.E (E: cường độ điện trường tại điểm đặt q ) 2.2/ Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích - Điểm đặt: tại điểm đang xét - Phương: đường thẳng nối điện tích điểm với điểm đang xét - Chiều: + Hướng ra xa q nếu q > 0 + Hướng về phía q nếu q < 0 Q - Độ lớn E k. .r 2 2.3/ Nguyên lý chồng chất điện trường: Điện trường tổng hợp E E1 E2 .... Tổng hợp hai vecto: E E E . 1 2 Độ lớn: + Nếu E cùng phương, cùng chiều với E thì : E = E + E 1 2 1 2 + Nếu E1 cùng phương, ngược chieu với E2 thì : E = | E1 - E2| 2 2 + Nếu E1 vuông góc với E2 thì : E E1 E2 2 2 + Nếu E1 hợp với Emột2 góc thì : E E1 E2 2E1 E2 cos II. TRẮC NGHIỆM ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG Câu 1. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 2. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. 3 Tổ Lí - KTCN
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vật lí 11 C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 3. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 4. Vectơ lực tĩnh điện Coulomb có các tính chất A. Có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích B. Có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện C. Độ lớn chỉ phụ thuộc vào khỏang cách giữa hai điện tích D. Chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. Câu 5.Hai vật dẫn mang điện đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai vật đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chung. Khi đó lực tương tác giữa hai vật A. tăng lên hai lần. B. giảm đi hai lần. C. tăng lên bốn lần. D. giảm đi bốn lần. Câu 6: Biểu thức của định luật Culông là q q q q q q q q 1 2 1 2 1 2 F k 1 2 A. F 2 B. F 2 C. F k 2 D. 2 r . k.r . r . r . 1A 2A 3C 4A 5C 6C ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG Câu 1: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 4: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. C. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. -9 -9 Câu 6: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). 4 Tổ Lí - KTCN
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vật lí 11 C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). -9 -9 Câu 7: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m). -16 -16 Câu 8: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). Câu 9: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. Câu 10: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. 1C 2C 3C 4A 5C 6B 7A 8D 9C 10A III. TỰ LUẬN Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. lực tương tác giữa chúng là 1,6.10-4 N. a) Tìm độ lớn hai điện tích đó? -4 b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10 N? -7 Bài 2 : Cho điện tích q1 = 1.10 C đặt cố định tại điểm M trong không khí. Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm A, cách q1 là 10cm. Bài 3: Một điện tích điểm Q = 10 6C đặt trong không khí . a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích r = 30cm b. Điểm N có cường độ điện trường EN = 2EM cách điện tích Q khoảng r’ bằng bao nhiêu ? Bài 4 : Hai điện tích q1 = 4q và q2 = q đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khỏang a . Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0? -8 -8 Bài 5: Hai điện tích điểm q1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. 1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. 2. Tính cường độ điện trường tại: a. điểm M là trung điểm của AB. b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm. c. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm. 5 Tổ Lí - KTCN

