Đề cương ôn thi học kì I môn Vật Lí Lớp 11 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I môn Vật Lí Lớp 11 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_truong_thpt_nguye.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì I môn Vật Lí Lớp 11 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÍ LỚP 11 I. TRẮC NGHIỆM 1. Thuyết electron. ĐLBT điện tích Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương thì A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương Câu 2: Theo thuyết electron, A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm C. Vật nhiễm điện dương là vật có số electron lớn hơn số proton D. Vật nhiễm điện dương là vật có số electron bé hơn số proton Câu 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng: A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B C. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B D. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. êlectron mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C). B. êlectron có khối lượng 9,1.10-31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 2. Điện trường. Cường độ điện trường Câu 1: Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, dấu và độ lớn của q là A. - 40 μC B. + 40 μC C. - 16 μC D. +36 μC Câu 2: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Câu 3: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là: A. 1,25.10-4C B. 8.10-2C C. 1,25.10-3C D. 8.10-4C Câu 4: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích: A. 18 000V/m B. 45 000V/m C. 36 000V/m D. 12 500V/m Câu 5: Ba điện tích điểm bằng nhau q > 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại: A. một đỉnh của tam giác B. tâm của tam giác C. trung điểm một cạnh của tam giác D. không thề triệt tiêu Câu 6: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức: A. 30V/m B. 25V/m C. 16V/m D. 12 V/m 3.Công của lực điện Câu 1. Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A qEd . Trong đó d là A. chiều dài MN. B. chiều dài đường đi của điện tích. C. đường kính của quả cầu tích điện. D. hình chiêu của đường đi lên phương của một đường sức điện. Câu 2. Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyến động đó là A thì A. A0 nếu q 0. B. nếu q 0. C. A < 0 nếu D. A 0. Câu 3. Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện A. trong cả quá trình bằng 0. B. trong quá trình đến là dương. Đề cương ôn thi cuối học kì I 1 Vật lí 11
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm C. trong quá trình đến là dương. D. trong cả quá trình là dương. Câu 4. Hai tấm kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q 5.10 9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A 5.10 8 J . Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là A. 300V/ m. B. 500V/ m. C. 200V/ m. D. 400V/ m. Câu 5. Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E 1000V/ m, đi được một khoảng d 5cm. Lực điện trường thực hiện được công A 15.10 5 J. Độ lớn của điện tích đó là A. 5.10 6 C. B. 15.10 6 C. C. 3.10 6 C. D. 10 5 C. Câu 6. Một êlectron di chuyển được một đoạn đường 2cm dọc theo chiều một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều cổ cường độ điện trường 1000V/ m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây? A 3,2.10 18 J. B. 3,2.10 18 J. C. 1,6.10 18 J. D. 1,6.10 18 J. 4.Dòng điện không đổi. Nguồn điện Câu 1: Dòng điện là: A. dòng dịch chuyển của điện tích B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do C. dòng dịch chuyển của các electron tự do D. dòng dịch chuyển của các ion dương và âm Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là: A.chiều dịch chuyển của các electron B. chiều dịch chuyển của các ion C. chiều dịch chuyển của các ion âm D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương Câu 3: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là: A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hóa học C. Tác dụng từ D. Tác dụng cơ học Câu 4: Dòng điện không đổi là: A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Câu 5: Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng: A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy D. thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó Câu 6: Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây: A. 5.106 B. 3,125.1018 C. 85.1010 D. 23.1016 5. Điện năng. Công suất điện R2 R3 R1 Câu 1: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 mắc như hình vẽ. Công suất tiêu thụ: A. lớn nhất ở R1 B. nhỏ nhất ở R1 C. bằng nhau ở R1 và hệ nối tiếp R23 D. bằng nhau ở R1, R2 , R3 U Câu 2: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng: M 푅2 푅2 푅2 푅2 A. 푅 = 2 B. 푅 = 3 C. 푅 = 4 D. 푅 = 8 1 1 1 1 Câu 3: Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ = 3V, r = 1Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là: A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W Câu 4: Một nguồn có ξ = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công suất của nguồn điện là: A. 2,25W B. 3W C. 3,5W D. 4,5W Câu 5: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 6V, điện trở trong r = 1Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điềNu chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là: Đề cương ôn thi cuối học kì I 2 Vật lí 11
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. 36W B. 9W C. 18W D. 24W 6.Dòng điện trong kim loại Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường. Câu 2: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của: A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron Câu 3: Chọn một đáp án đúng: A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron tự do C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại bé Câu 4: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào: A. Tăng khi nhiệt độ giảm B. Tăng khi nhiệt độ tăng C. Không đổi theo nhiệt độ D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại Câu 5: Hiện tượng siêu dẫn là: A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không Câu 6: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức: 푙 2 A. R = ρ B. R = R0(1 + αt) C. Q = I Rt D. ρ = ρ0(1+αt) 푆 Câu 7: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 400C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu, biết α = 0,004K-1: A. 92Ω B. 76Ω C. 86Ω D. 96Ω 7. Dòng điện trong chất điện phân Câu 1: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường D. các ion và electron trong điện trường Câu 2: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch: A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại B. axit có anốt làm bằng kim loại đó C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại 8.Dòng điện trong chất khí Câu 1: Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các: A. electron theo chiều điện trường B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường Câu 2: Đường đặc trưng vôn – ampe của chất khí có dạng: I I I I Ibh Ibh O O O O U U U Ub Uc U A B C D Câu 3: Chọn một đáp án sai: A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm Câu 4: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường: A. chất khí B. chân không C. kim loại D. chất điện phân Câu 5: Chọn một đáp án sai: A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực Đề cương ôn thi cuối học kì I 3 Vật lí 11
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh II. TỰ LUẬN 1.Điện thế - Hiệu điện thế Bài 1: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC Bài 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu Bài 3: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC: Bài 4: Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình vẽ, C 0 α = 60 , BC = 6cm, UBC = 120V. Tính hiệu điện thế UAC ,UBA . Bài 5: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện α thế giữa hai điểm AC B A 2.Bài toán về toàn mạch (Mạch ngoài tối đa 3 điện trở) Bài 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: = 12V; r = 2 ; R1 = 2 ; R2 = 3 ; R3 = 6 . Tính: a. Điện trở tương đương của mạch ngoài b. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện c. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 d. Hiệu suất của nguồn điện Bài 2: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2(Ω) được mắc với điện trở 4,8(Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). a. Xác định suất điện động của nguồn điện ? b. Tìm công của nguồn điện thực hiện trong thời gian 10 phút c. Tìm hiệu suất của bộ nguồn điện Bài 3: Cho mạch điện gồm 1 điện trở R1 = 6Ω, đèn ghi 12V- 6W, biến trở Rb = 6Ω. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 1,2Ω. a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ? b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 ? c. Nhận xét độ sáng của đèn ? d. Nhiệt lượng tỏa ra trên Rb trong thời gian là 2 phút ? Bài 4: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 6(V), điện trở trong r = 2(Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4(W). Tìm giá trị của điện trở R Bài 5: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. a. Xác định R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất ? b. Tìm giá trị công suất mạch ngoài cực đại ? 3.Dòng điện trong chất điện phân Bài 1: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu ? Biết bạc có A = 108, n = 1: Bài 2: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu? Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1: ---HẾT---- --CHÚC CÁC EM THI TỐT -- Đề cương ôn thi cuối học kì I 4 Vật lí 11