Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng các chữ ghi vần : 5 vần
2. Đọc thành tiếng các từ : 5 từ
3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu
- Chúng em chơi bịt mắt bắt dê.
- Quê bạn Liêm có nhiều sim tím.
- Hương bưởi thơm nồng nàn.
- Gia đình Yến ở đảo Trường Sa.
- Quả bóng lọt thỏm trong khung thành.
- Con vẹt nói líu lo suốt ngày.
pdf 8 trang Hạnh Đào 09/12/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mơn TỐN – LỚP 1 Ngày 16/12/2014 Họ tên: Thời gian: 40 phút Học sinh lớp: Giám thị Số thứ tự  Điểm Nhận xét của Giáo viên Câu 1 Viết các số 5 , 3 , 10 , 6 , 8 theo thứ tự : (1 điểm) a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: Câu 2: Điền số thích hợp vào (1 điểm) Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( , = ) (1 điểm) 7 5 + 2 8 - 5 4 3 + 5 6 + 3 7 + 3 3 + 7 : Câu 4 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào (1 điểm) 3 + 3 = 7 10 - 4 = 6 6 - 5 = 1 5 + 2 = 8 Câu 5: Tính (2 điểm) 10 0 6 7 - + + - 6 5 4 7 .
  2.  Câu 6: Em vẽ thêm 2 củ cà rốt rồi viết phép tính thích hợp: (2 điểm) Câu 7: Viết phép tính thích hợp: (1 điểm) Câu 8: Em quan sát hình dưới đây, vẽ thêm để có 5 hình tròn và tô màu 5 hình tròn đó. (1 điểm)
  3. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 – 2015 MƠN TỐN – LỚP 1 Câu 1: Học sinh viết đúng: - Các số theo thứ tự từ bé đến lớn (0,5 điểm) - Các số theo thứ tự từ lớn đến bé (0,5 điểm) Câu 2: Điền đúng các số vào ơ trống (0,5 điểm/bài) Câu 3: Điền dấu đúng ở mỗi bài tính (0,25 điểm/bài) Câu 4: Điền đúng Đ/S mỗi bài tính (0,25 điểm/bài) Câu 5: Thực hiện đúng các phép tính (0,5 điểm/bài) Câu 6: Vẽ thêm đủ 2 củ cà rốt (1 điểm) lập phép tính đúng (1 điểm) 4 + 2 = 6 hoặc: 2 + 4 = 6 Câu 7: HS lập phép tính đúng: 5 – 1 = 4 (1 điểm) Câu 7: HS vẽ thêm 2 hình trịn (0,5 điểm), tơ màu đúng 5 hình trịn (0,5 điểm) * Giáo viên cần ghi nhận xét cụ thể những sai sĩt của học sinh để hướng dẫn các em luyện tập thêm.
  4. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 KIỂM TRA ĐỌC Ngày 17/12/2014 Họ tên: Giám thị Số thứ tự Học sinh lớp: Điểm Nhận xét của Giáo viên . . KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng các chữ ghi vần : 5 vần yêm eng ăn om un ươu ơt in ôt êm ưu uôn iêng ơn uôm en ươm iêm 2. Đọc thành tiếng các từ : 5 từ bạn thân vòng tròn siêng năng liên kết mênh mông bánh cốm trơn trượt đường hầm chuột nhắt yêu mến hạt cườm chăm làm thời tiết vững vàng hình vuông 3. Đọc thành tiếng các câu : 2 câu - Chúng em chơi bịt mắt bắt dê. - Quê bạn Liêm có nhiều sim tím. - Hương bưởi thơm nồng nàn. - Gia đình Yến ở đảo Trường Sa. - Quả bóng lọt thỏm trong khung thành. - Con vẹt nói líu lo suốt ngày. 4. Nối ô chữ cho phù hợp:
  5. Xóm làng sưởi ấm vạn vật Chuông kêu rộn rã tiếng cười đùa Ánh nắng mặt trời hót rất hay Chim khướu leng keng Cây nhãn trong vườn đung đưa quả ngọt 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: con b O Ù n O Ù rơm ’ b O Ù đèn cái x
  6. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 KIỂM TRA VIẾT (30 phút) Ngày 17/12/2014 Họ tên: Giám thị Số thứ tự Học sinh lớp: Điểm Nhận xét I. Viết vần : 5 vần 2. Viết từ ngữ : 5 từ 3. Viết câu: 2 câu
  7. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HKI – NĂM HỌC 2014 - 2015 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. ĐỌC: Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá. 1. Đọc thành tiếng các vần : (2 điểm) - Giáo viên chỉ khơng theo thứ tự, liên tục để học sinh đọc 5 vần. - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo khơng quá 3 giây/vần; đọc sai 1 vần - 0,5 điểm. 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ : (2 điểm) - Giáo viên chỉ bất kì, khơng theo thứ tự để học sinh đọc 5 từ. - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo khơng quá 5 giây/từ ngữ; đọc sai 2 chữ - 0,5 điểm. 3. Đọc thành tiếng các câu: (2 điểm) - Giáo viên chỉ 2 câu bất kì để học sinh đọc. - Đọc đúng, to, rõ ràng, trơi chảy; đọc sai 2 chữ - 0,5 điểm. 4. Nối ơ từ ngữ : (2 điểm) - Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ cĩ trong các ơ, hướng dẫn các em lần lượt chọn các từ ngữ thích hợp để nối với nhau (theo mẫu). - HS đọc hiểu để nối đúng từ/cụm từ ở 2 ơ thành 1 ý hợp nghĩa với nhau. - Nối sai 1 ơ – 0,5 điểm. 5. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm) - HS quan sát từng hình, đọc nhẩm tiếng, âm và dấu thanh cho sẵn để tìm vần thích hợp điền vào. - Điền sai 1 vần – 0,5 điểm. Lưu ý : - Giáo viên đánh dấu / bên cạnh các vần, từ ngữ và các câu HS đọc. - Em sau khơng đọc trùng nội dung với em trước. - Mỗi vần, tiếng học sinh đọc sai, GV dùng bút đỏ gạch dưới vần hoặc tiếng đĩ. B. VIẾT: - Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe – viết vào các dịng ơ li đã kẻ sẵn (2 lần/vần, từ, câu). - GV hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút đầu tiên của từng dịng. 1. Viết vần : 5 vần (2 điểm, sai 1 vần: – 0,5 điểm) - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chư (cỡ chữ nhỡ): eng, uơm, it, âng, anh - Viết khơng đều nét, khơng đúng cỡ chữ: giáo viên ghi nhận bằng dấu ( - ) để cĩ cơ sở nhận xét. 2. Viết từ ngữ : 5 từ (4 điểm) - Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: yêu mến, thân mật, triển lãm, chúm chím, vầng trăng - Viết khơng đều nét, khơng đúng cỡ chữ: giáo viên ghi nhận bằng dấu ( - ). - Viết sai chính tả, sai dấu thanh: ( - 0,5 đ/chữ ). 3. Viết câu : GV viết lên bảng để HS nhìn – chép, khơng yêu cầu học sinh viết hoa chữ cái đầu câu. - Dịng sơng lượn lờ trơi. - Trường em cĩ cây bàng vuơng. - Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: (4 điểm) - Viết sai chính tả, sai dấu thanh: (- 0,5 đ/chữ ). - Viết khơng đều nét, khơng đúng mẫu, sai cỡ chữ: (- 1 đ/2 câu). Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào điểm và số dấu (-) để nhận xét bài làm của học sinh một cách khách quan, chính xác; phần nhận xét phải cụ thể.