Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Hồng Lĩnh - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
Câu 2 (2 điểm):
1. Cho nguyên tố M(Z=19). Hãy:
- Viết cấu hình electron nguyên tử ?
- Xác định loại nguyên tố(s, p, d, f) ? Giải thích ?
- Xác định tính chất hóa học cơ bản(kim loại, phi kim hay khí hiếm)? Giải thích?
- Xác định vị trí của M trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Hồng Lĩnh - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_truong_thpt_hon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Hồng Lĩnh - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)
- SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP TRƯỜNG THPT HỒNG 10 LĨNH NĂM HỌC 2021-2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC (Đề kiểm tra có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: . Mã đề: 01 Số báo danh: (Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 điểm) Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân của nguyên tử là A. proton và nơtron. B. proton và electron. C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron. Câu 2: Loại hạt mang điện cấu tạo nên lớp vỏ nguyên tử là A. proton và electron. B. nơtron. C. proton. D. electron. Câu 3: Lớp electron thứ 2 có kí hiệu là A. M. B. L. C. N. D. K. 39 Câu 4: Nguyên tử 19 K có tổng số hạt nơtron trong hạt nhân là A. 20. B. 19. C. 39. D. 21. Câu 5: Nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng A. nguyên tử khối. B. số khối. C. điện tích hạt nhân. D. số hạt nơtron. Câu 6: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? A. electron. B. nơtron. C. proton. D. nơtron và electron. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2? A. Mg (Z=12). B. Na (Z=11). C. Al (Z=13). D. Si (Z=14).
- Câu 8: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton. B. Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 16 là nguyên tố p. D. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. Câu 9: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. X là nguyên tố kim loại. B. X là nguyên tố s. C. X có 13 hạt nơtron. D. X có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Na(Z=11); K(Z=19); Li(Z=3). Các nguyên tố trên giống nhau về A. số electron ở lớp ngoài cùng. B. cấu hình electron nguyên tử. C. số lớp electron. D. số electron ở lớp vỏ nguyên tử. Câu 11: Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. Cho các phát biểu sau về M: (a) Nguyên tử của M có 2 electron ở lớp ngoài cùng. (b) Nguyên tử của M có 2 lớp electron. (c) M là nguyên tố kim loại. (d) Hạt nhân nguyên tử M có 12 hạt proton. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 12: Cho nguyên tố X(Z=17), cho các phát biểu sau về nguyên tố X: a. Nguyên tử của X có 17 hạt proton. b. Nguyên tử của X có 3 lớp electron. c. Nguyên tử của X có 7 electron ở lớp ngoài cùng. d. X là nguyên tố s. e. X là nguyên tố phi kim. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
- B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1(1 điểm): Điền thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Ký hiệu Số hạt Số hiệu Điện tích Stt Số khối nguyên tử nơtron nguyên tử hạt nhân 17 1 8O 56 2 26 Fe Câu 2 (2 điểm): 1. Cho nguyên tố M(Z=19). Hãy: - Viết cấu hình electron nguyên tử ? - Xác định loại nguyên tố(s, p, d, f) ? Giải thích ? - Xác định tính chất hóa học cơ bản(kim loại, phi kim hay khí hiếm)? Giải thích? - Xác định vị trí của M trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ? 2. Nguyên tố X không phải là khí hiếm, trong nguyên tử của X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y Câu 3(1 điểm): Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl (có tỉ lệ nguyên tử tương ứng là 3:1). Tính phần trăm về khối lượng của 37 16 Cl chứa trong Cl2O7 (với oxi là đồng vị O ) ? HẾT ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A D B A C A A C A A C C
- B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1(1 điểm): Mỗi nguyên tử đúng được 0,5 điểm Ký hiệu Số hạt Số hiệu Điện tích Stt Số khối nguyên tử nơtron nguyên tử hạt nhân 17 1 8O 9 8 17 8+ 56 2 26 Fe 30 26 56 26+ Câu 2 (2 điểm): 1. M(Z=19): - M(Z=19): 1s22s22p63s23p64s1 0,25 - M là nguyên tố s vì có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. 0,25 - M là nguyên tố kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng. 0,25 - M thuộc ô thứ 19, chu kỳ 4, nhóm IA. 0,25 2. Cấu hình electron nguyên tử của X và Y có dạng: X: 1s22s22p63s23px Y:1s22s22p63sy 0,5 Với x+ y =7 mà X không phải là khí hiếm nên: x = 5; y = 2. Nên ZX=17; ZY=12 0,5 Câu 3(1 điểm): Trong 1 mol Cl2O7 có 2 mol Cl Gọi x là số mol của 37 Cl => số mol của 35 Cl là (2-x) Ta có: 2 x x Töø tæ leä 3:1 => x 0,5 3 1 35.3 37.1 ACl 35,5 => MCl O 35,5.2 16.7 183 4 2 7 0,5.37 %m .100% 10,11% 37 Cl 183 HẾT