Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Trung Sơn Tây - Năn học 2020-2021 (Có đáp án)

II. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?

Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?

Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?

doc 4 trang Tú Anh 25/03/2024 1360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Trung Sơn Tây - Năn học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_truong_thcs_trung_so.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Trường THCS Trung Sơn Tây - Năn học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2020-2021) MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT Tên chủ đề Nhận biết ( 40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (30%) Tổng (Nội dung, Vận dụng thấp Vận dụng cao cộng chương TN TL TN TL TN TL TN TL VII: Bài Xác định thành Giải thích ý tiết phần các chất nghĩa của hệ bài trong nước tiểu tiết (II/1) (I/1) 2 câu 1câu 1câu 2 câu 3đ 2đ 1đ 3đ 30% 20% 10% 30% VIII: Da Nhận biết cách phòng tránh bệnh ngoài da (II/2) 2 câu 1câu 1 câu 4điểm 2đ 2đ 40% 20% 20% IX: Hệ Nhận biết chức năng Đại não người tiến hóa thần kinh của rễ tủy và tủy sống hơn não thú. và giác (I/ 1-4) quan 5câu 4 câu 1 câu (II/3) 5câu 5điểm 2đ 3đ 5điểm 50% 20% 30% 50% 8 câu 2 câu 4câu 1 câu 1 câu 8câu 10 điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ 100% 40% 30% 20% 10% 100%
  2. PHÒNG GD-ĐT SƠN TÂY KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN TÂY MÔN : SINH HỌC 7 THỜI GIAN : 45 phút ĐIỂM LỜI PHÊ I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3. Cột 1 Cột 2 Cột 3 1. Nước tiểu đầu A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn. 2. Nước tiểu chính B. Chứa ít cặn bã. 1 . thức. C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn. 2. D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn. E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. G. Gần như không còn chất dinh dưỡng. Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng) 1. Chức năng của dây thần kinh tủy: A.Dẫn truyền xung thị giác B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động C Dẫn truyền xung thính giác D. Không dẫn truyền 2.Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống: A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài. B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới. D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên. Câu 16: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ: A. 11 B. 13 C. 31 D. 33 4. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não. B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài. C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não. D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì? Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì? Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 – 2021 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3. Cột 1 Cột 2 Cột 3 3. Nước tiểu đầu A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn 4. Nước tiểu chính B. Chứa ít cặn bã. 1. ABE thức. C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn 2. CDG E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng G. Gần như không còn chất dinh dưỡng. Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng) Câu 1 2 3 4 Đáp B A C B án Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1đ) - Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể. (0.25 đ) - Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể. (0.25 đ) Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (0.5 đ) Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải: - Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ. (0.5 đ) - Tránh làm da bị xây xát, tổn thương. (0.5 đ) - Giữ vệ sinh nguồn nước. (0.25 đ) - Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng. (0.25 đ) - Khi mắc bệnh cần điều trị kịp thời. (0.5 đ) ( Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ. ) Câu 3: (3đ). Đại não người tiến hóa hơn đại não thú : ( Gồm 3 ý,mỗi ý gồm 2 ý nhỏ,sai 1 ý nhỏ trừ 0.5 điểm ) - Tỉ số khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người cao hơn so với các động vật khác.Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác. (1 đ) -Vỏ chất xám dày(2-4mm) có 6 lớp tế bào,bề mặt có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích vỏ não lên 2300-2500 cm2 . (1 đ) - Có rất nhiều vùng chức năng;có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết chỉ có ở người, không có ở thú. (1 đ)