Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61+62 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU: 

  Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

   1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học.

- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.

- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.

  2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.

  4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

             1. Giáo viên: - Tranh hình 59.1 SGK.

                                  - Tư liệu về đấu tranh sinh học.

              2. Học sinh: . Xem trước bài ở nhà..

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

1. Khởi động: (4 phút)

Mục tiêu tạo không khí vui vẻ, sôi nổi cho bài học.

    - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?

-  Trong thiên nhiên, để tồn tại, các loài động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho con người.

doc 7 trang BaiGiang.com.vn 03/04/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61+62 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_6162_nam_hoc_2020_2021_truong_th.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61+62 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 Ngày soạn:15/4/2021 TIẾT: 61- TUẦN 31 Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học. - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh hình 59.1 SGK. - Tư liệu về đấu tranh sinh học. 2. Học sinh: . Xem trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (4 phút) Mục tiêu tạo không khí vui vẻ, sôi nổi cho bài học. - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? - Trong thiên nhiên, để tồn tại, các loài động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho con người. 2. Hình thành kiến thức: (37 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học (10 phút) * Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học. - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời I. Thế nào là biện pháp đấu câu hỏi: tranh sinh học - Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu - Đấu tranh sinh học là biện tranh sinh học? pháp sử dụng sinh vật hoặc - GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái sản phẩm của chúng nhằm niệm đấu tranh sinh học. ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt - GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại hại do các sinh vật có hại gây gọi là thiên địch. Năm học 2020-2021
  2. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 - GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học. ra. . Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học (17phút) * Mục tiêu: - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát II. Những biện pháp đấu tranh hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập. sinh học - gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng. - ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng. - thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận. _ HS tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: biến. + Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt hại. trứng. + Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào + Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt. sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền - Nhóm khác bổ sung ý kiến. nhiễm diệt sinh vật gây hại. - GV yêu cầu HS: + Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. - GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển. - cho HS rút ra kết luận. - Yêu cầu nêu được: Năm học 2020-2021
  3. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 + Ruồi làm loét da trâu, bò  giết chết trâu, bò. + Ruồi khó tiêu diệt. + Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh  ruồi tự bị tiêu diệt. - Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học (10phút) * Mục tiêu: - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. - GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi III. Những ưu điểm và hạn chế của nhóm trả lời câu hỏi: biện pháp đấu tranh sinh học - Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? - Ưu điểm của biện pháp đấu tranh - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây là gì? hại, tránh ô nhiễm môi trường. - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm, nếu ý - Nhược điểm: kiến chưa thống nhất thì cho HS tiếp tục + Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả thảo luận. ở nơi có khí hậu ổn định. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS + Thiên địch không diệt được triệt rút ra kết luận. để sinh vật có hại. - Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGk trang 194. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được: + Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc. + Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phiếu HT Biện pháp Thiên địch tiêu diệt Thiên đich đẻ Sử dụng vi khuẩn gây Năm học 2020-2021
  4. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 sinh vật gây hại trứng kí sinh vào bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại sinh vật gây hại hay trứng sâu hại - Mèo (1) - Ong mắt đỏ (1) - Vi khuẩn Myôma và - Cá cờ (2) - ấu trùng của Calixi (1) Tên thiên - Sáo (3) bướm đêm (2) - Nấm bạch dương và địch - Kiến vống (4) nấm lục cương (2) - Bọ rùa (5) - Diều hâu (6) - Chuột (1) - Trứng sâu xám - Thỏ (1) - Bọ gậy, ấu trùng sâu (1) - Bọ xít (2). bọ (2) - Xương rồng (2) Loài sinh vật - Sâu bọ ban ngày (3) bị tiêu diệt - Sâu hại cam (4) - Rệp sáp (5) - Chuột ban ngày (6) 3. Luyện tập: (3 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:15/4/2021 TIẾT: 62- TUẦN 31 Bài 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về động vật quý hiếm. - Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Năm học 2020-2021
  5. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh một số động vật quý hiếm. - Một số tư liệu về động vật quý hiếm. 2. Học sinh: . Xem trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động (2phút) Mục tiêu: Tạo ra tình huống học tập cho HS tư duy. - Các biện pháp đấu tranh sinh học? GV: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng. Đó là những động vật như thế nào? 2. Tổ chức dạy học: (38phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Thế nào là động vật quý hiếm? (10p) Mục tiêu: - nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. - GV cho HS nghiên cứu SGk và trả lời câu hỏi: I. Thế nào là động vật quý hiếm? - Thế nào gọi là động vật quý hiếm? - Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? - GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa - Động vật quý hiếm là những có nhiều giá trị và có số lượng ít. động vật có giá trị nhiều mặt - GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm và có số lượng giảm sút. như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất - HS đọc thông tin trong SGK trang 196, thu nhận kiến thức. - Yêu cầu nêu được: + Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế. + Kể 5 loài. - - Đại diện HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng Năm học 2020-2021
  6. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 của động vật quý hiếm ở Việt Nam (18p) Mục tiêu: - Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc các câu lựa chọn, quan sát II. Ví dụ minh hoạ các cấp độ hình SGK trang 197 và hoàn thành bảng 1: “ Một số tuyệt chủng của động vật quý động vật quý hiếm ở Việt Nam” hiếm ở Việt Nam - Nên gọi nhiều HS để phát huy tính tích cực của : - Cấp độ tuyệt chủng của HS. động vật quý hiếm ở Việt - GV thông báo ý kiến đúng, phân tích kiến thức để Nam được biểu thị: rất nguy HS lựa chọn cho đúng cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp. HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1, xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn thành bảng 1. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Động vật quý hiếm có giá trị gì? - Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của động vật quý hiếm? - Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân dựa vào bảng 1 đã hoàn thành, yêu cầu nêu được: + Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người. + Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất. Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm(10p) Mục tiêu: - Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. - GV nêu câu hỏi: III. Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ - Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? đa dạng sinh học - Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải làm gì để + Bảo vệ môi trường sống bảo vệ động vật quý hiếm? + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ - Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời, yêu cầu nêu trái phép động vật quý hiếm. được: + Chăn nuôi, chăm sóc đầy Năm học 2020-2021
  7. Trường THCS Phan Ngọc Hiển KHBH Sinh học 7 + Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ đủ. tuyệt chủng. + Xây dựng khu dự trữ thiên + Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng nhiên. - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu: + Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. + Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm. - GV cho HS rút ra kết luận. Phiếu HT Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam Tên động vật Cấp độ đe doạ STT Giá trị của động vật quý hiếm quý hiếm tuyệt chủng ốc xà cừ Rất nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai 1 Tôm hùm đá Nguy cấp Thực phẩm ngon, xuất khẩu 2 Cà cuống Sẽ nguy cấp Thực phẩm, đặc sản gia vị 3 Cá ngựa gai Sẽ nguy cấp Dược liệu chữa bệnh hen 4 Rùa núi vàng Nguy cấp Dược liệu, đồ kĩ nghệ 5 ít nguy cấp Gà lôi trắng Động vật đặc hữu, làm cảnh 6 ít nguy cấp Khướu đầu Động vật đặc hữu, làm cảnh 7 ít nguy cấp đen Thẩm mĩ, làm cảnh 8 Rất nguy cấp Sóc đỏ Dược liệu sản xuất nước hoa 9 ít nguy cấp Hươu xạ Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học. 10 Khỉ vàng 3. Luyện tập (4phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là động vật quý hiếm? + Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà (1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm học 2020-2021