Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1

III.Viết các câu sau:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
pdf 9 trang Tú Anh 20/03/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1

  1. ● ĐỀ SỐ 1 I.Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm): 1. Đọc vần: êu, ay, ưng, iêm, om, iên, ương, inh, in, ang, ưi, anh, ăn, ao 2. Đọc từ: tia nắng, bay lượn, con chim, mùa đông, khen ngợi, mái trường, nhuộm vải, quà tết, vui mừng, nải chuối, ghế đệm, dạy bảo, đồi núi 3. Đọc câu: - Con suối sau nhà rì rầm chảy. - Trên biển, từng đàn hải âu bay lượn. II. Đọc hiểu( 4 điểm): Câu 1( M1)( 1 điểm): Gạch chân chữ có kết thúc là : - Chữ nh: Nhà bé Nga có máy tính màu xanh. - Chữ ghi vần ương: Cạnh con đường vào nhà em có con mương to. Câu 3( M3)( 1 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm: - l hay n: o sợ , cái ơ , ũ trẻ, - ang hay anh: c ˋ .cua, th minh Câu 4( M4)( 0,5 điểm): Tìm 2 từ có vần ung: I. Viết vần: ay, uông, ăm, ươn II. II. Viết các từ sau:
  2. lau nhà, chăm chú, quả chuông, trời nắng III.Viết các câu sau: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?
  3. ĐỀ SỐ 2 Phần I. Đọc 1.Vần âu in yên ênh uôi uông ang ăm ươi ương anh âm un iên inh ôm 2.Từ cành chanh củ gừng cây sung đàn yến cánh buồm thợ điện chú mèo trái ổi 3.Câu Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Phần 2 KIỂM TRA VIẾT 1.Vần: âu, ay, uông, inh, ươm 2.Từ: cây cảnh, lao xao, công viên, vườn ươm 3. Câu:Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che. 4. Điền g hay gh? ế .ỗ ọn .àng
  4. nhà .a con ẹ ĐỀ SỐ 3
  5. I.Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm): 1. Đọc vần: ôn, ăn, êu, ay, eo, yêu, ong, uông, ang, ênh, ươn, anh, ung eng. 2. Đọc từ: báo cáo, gói kẹo, ra vào, con công, cái trống, vui mừng, cây cối, nhà trường , chào mào ngôi nhà, đi chơi, nhà lá,số sáu. 3. Đọc câu: - Nhà bà có vườn rau cải. - Nghỉ hè, cả nhà Hà đi nghỉ ở Sa Pa. II. Đọc hiểu( 4 điểm): Bài 1( 2 điểm): Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm: - ng hay ngh : ỉ ngơi , củ ệ , bé .a , đề .ị. - ai hay ay: gà g , dẻo d c áo, bàn t phần 2 I.Viết vần: oi, ươn , ung, anh II. Viết các từ sau: gỗ mun, dòng sông, buôn bán, quả táo. III.Viết các câu sau: Gió thổi nhè nhẹ Lá khẽ đu đưa Diều sáo vi vu Bé thấy vui quá.
  6. ĐỀ SỐ 4
  7. I.Đọc trơn thành tiếng( 6 điểm): 1. Đọc vần: ai, ươi, êu, iêng, anh, uôi 2. Đọc từ: xâu kim bay liệng bánh chưng mưa phùn rặng dừa 3. Đọc câu: - Nghỉ hè, cả nhà Trang đi nghỉ ở Sầm Sơn. Cả nhà dậy sớm để ngắm bình minh. II. Đọc hiểu( 4 điểm): Bài 1: Luyện tập a. Điền ngh hay ng ệ sĩ iêng ả ĩ ngợi mong óng b. Điền iêu hay yêu h ʼ . thảo .quý già ʼ . k căng phần 2 viết 1. Vần: ua, ong, ương , anh 2. Từ ngữ: con ong thành phố luống rau quả cam 3. Câu :
  8. Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? ĐỀ SỐ 5 I. KIỂM TRA ĐỌC:
  9. 1. Đọc thành tiếng: - ong, ông, ương, yên - con đường, dòng sông, bãi bồi, rừng tràm - Quê nội em có những rặng dừa cao vút bên dòng kênh xanh. 3. Điền vào chỗ chấm: a. c hay k: dòng .ênh ái ẹo b. ươn hay uôn: v cây b bán PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT Vần: ơi, ay, iên, ung Từ: cây xanh, cơn mưa , dòng kênh, xinh tươi Câu: sóng nối sóng sóng sóng sóng mãi không thôi đến chân trời.