Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)
Câu 4: (1,0đ) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_de_2_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Đề 2 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 1 PGD & ĐT HUYỆN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: . phút 1. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Tên chủ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp đề cao 1. Nêu được 2. Nêu được điện 4. Vận dụng được hệ 9. Tính cách sử dụng trở không phụ thức định luật Ôm được hiệu U an toàn điện. thuộc vào khối I để tìm cường suất của lượng dây dẫn. R bếp điện. độ dòng điện. 3. Phát biểu được 5 Vận dụng công định luật Jun – thức của đoạn mạch Len Xơ. nối tiếp để tính điện trở tương đương. 6 Vận dụng công 1. Điện thức của đoạn mạch học song song để tính điện trở tương đương. 7 Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8. Xác định mối liên hệ giữa điện trở với l, S. Số câu 1 2 5 1 Số điểm 0,5 1,5 3,0 1,0 (%) 5% 15% 30% 10% 10. Nhận biết 11. Nhận biết 13. Vận dụng được được cấu tạo được sự tương tác quy tắc bàn tay trái bộ phận nam giữa hai nam xác định chiều dòng 2. Điện châm điện. châm. điện chạy qua dây từ học 12. Phát biểu dẫn và tên từ cực của được quy tắc bàn nam châm. tay trái. 14. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải
- xác định sự tương tác giữa ống dây có dòng điện với kim nam châm. Số câu 1 2 2 Số điểm 0,5 1,5 2,0 (%) 5% 15% 20% TS câu 2 4 7 1 TS điểm 1,0 3,0 5,0 1,0 (%) 10% 30% 50% 10%
- ĐỀ BÀI I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn một chữ cái có câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện? A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn. C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V. D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện. Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 3: Một nam châm điện gồm A. cuộn dây không có lõi. C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non. B. cuộn dây có lõi là một thanh thép. D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm. Câu 4: Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. cùng cực thì đẩy nhau B. đẩy nhau và hút nhau C. khác cực thì đẩy nhau D. không có hiện tượng gì xảy ra Câu 5: Cho điện trở R = 10 , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ: A. 0,6A B. 1,2A C. 12A D. 120A Câu 6: Cho mạch điện gồm R1 = 20 và R2 = 60 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 15 B. 40 C. 80 D. 600 Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là: A. 0,1kWh B. 1kWh C. 100kWh D. 220kWh Câu 8: Xét các dây dẫn hình trụ, tiết diện đều làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 2 lần và tiết diện dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. tăng lên 2 lần. B. Giảm lên 2 lần C. tăng đi 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
- Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ I S N tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có + chiều từ A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. C. phải sang trái. D. trái sang phải. Câu 10: Treo một kim nam châm thử gần ống dây N S (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm K _ khi ta đóng khoá K? + A. Bị ống dây hút. B. Bị ống dây đẩy. C. Vẫn đứng yên. D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Phát biểu định luật Jun – Len Xơ. Câu 2: (2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái b/ Xác định chiều dòng điện, các cực của nam châm trong hình vẽ sau: S F + F N Câu 3: (1,0đ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 , R2 = 6 mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
- ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Đơn vị của điện trở là đơn vị nào dưới đây? A. Ampe (A) B. Ôm ( ). C. Vôn (V). D. Oát (W) Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: A. Rtđ = R1 - R2 B. Rtđ = R1 + R2 C. Rtđ = R1.R2 D. Rtđ = R1 = R2 Câu 3. Khi đặt vào hai đầu điện trở R = 5 một hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua điện trở cường độ là: A. 0,5A B. 1A C. 0,6A D. 1,5A Câu 4. Một bóng đèn có ghi 220V - 100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là: A. 0,1kWh B. 1kWh C. 220kWh. D. 100kWh. Câu 5. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R 1 = 30; R2 = 60 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là: A. 0,05. B. 20. C. 90. D. 1800. Câu 6. Đoạn dây dẫn có chiều dài ban đầu là 4m, điện trở 2 ; dây dẫn thứ 2 có điện trở 20 . Tìm chiều dài dây dẫn thứ 2? A. 5m. B. 10m. C. 20m. D. 40m. Câu 7. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là: P I A. A = B. A = U C. A = U.I.R D. A = U.I.t t t Câu 8. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn 2 lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng lên: A. 4 lần. B. 8 lần. C. 12 lần. D. 16 lần Câu 9. Điện năng trong máy sấy tóc biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Nhiệt năng, cơ năng. B. Nhiệt năng, quang năng. C. Điện năng, nhiệt năng. D. Không có câu nào đúng Câu 10. Hai nam châm đặt gần nhau thì: A. Các cực từ cùng tên thì hút nhau B. Các cực từ khác tên thì đẩy nhau
- C. Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau D. chúng luôn luôn hút nhau. Câu 11. Người ta sử dụng quy tắc bàn tay trái để: A. Xác định chiều của lực điện từ trong dây dẫn. B. Xác định chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn C. Xác định chiều của đường sức từ D. Xác định chiều dòng điện, chiều của lực điện từ chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ Câu 12. Một nam châm điện gồm có: A. Cuộn dây không có lõi C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13. (1,5 điểm) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức và giải thích từng đại lượng đơn vị có trong công thức đó? Câu 14. (1,5 điểm) Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng 1 hiệu điện thế là 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 25 oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Câu 15. (2 điểm) Dây dẫn chuyển động như thế nào trong các trường hợp sau? Cho biết dấu chỉ dòng điện chạy về phía trước mặt, dấu chỉ dòng điện chạy vào trong a. b. N c. S d. I I S I I S N S Câu 16. (2 điểm) Cho mạch điện gồm 01 bóng đèn có ghi 12V - 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu chọn đúngđược 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C A B D D D B C A C II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai 0,5 điểm đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U 0,5 điểm Công thức: I 1 R I: cường độ dòng điện (A) U: hiệu điện thế (V) 0,5 điểm R: điện trở dây dẫn ( ) Nhiệt lượng dùng để đun sôi ấm nước là: Q = m.c(t1 - t2) = 2.4200(100-25) = 630 000 J 0,75 điểm Thời gian đun sôi nước là: 2 Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường nên ta có: Q = A A 630000 0,75 điểm A = P.t t 630s 10 ph30s P 1000 a. Dây dẫn chuyển động từ trái sang phải. 0,5đ b. Dây dẫn chuyển động từ phải sang trái. 0,5đ Câu c. Dây dẫn chuyển động ra phía ngoài. 0,5đ 15 d. Dây dẫn không chuyển động (dòng điện và đường sức từ có phương song 0,5đ song với nhau). a. Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. 1đ Câu b. Vì đèn hoạt động bình thường và mắc nối tiếp với Rb 1đ 16 Pd 6 Nên I = I đ = Ib = = = 0,5 A Ud 12
- ĐỀ SỐ 5 PGD & ĐT HUYỆN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: phút Biết Hiểu Vận dụng Cộng TT Nội dung kiến thức Số Số TN TL TN TL TN TL câu điểm 1 Định luật ôm, đoạn 2câu 1câu 1câu 4 mạch nối tiếp, đoạn 3,75đ 0,5đ 3đ 0,25đ câu mạnh song song 2 Sự phụ thuộc của R vào 2câu 1câu 3 0,75đ l, S và p 0,5đ 0,25đ câu 3 Công suất điện, điện năng tiêu thụ, định luật 2câu 1câu 1câu 4 2,75đ Jun- len xơ, hiệu suất 0,5đ 0,25đ 2đ câu của đồ dùng điện 4 Nam châm vĩnh cửu, 2câu 1câu 1câu 4 nam châm điện, quy tắc 2,75đ 0,5đ 0,25đ 2đ câu bàn tay trái. Tổng 8câu 1câu 4câu 1câu 1câu 15 10đ cộng 2đ 3đ 1đ 2đ 2đ câu Tỉ lệ 5đ - 50% 3đ - 30% 2đ - 20%
- Trường THCS . KIỂM TRA CUỐI HK I Tổ KHTN Môn: Vật lý 9 Họ tên: Thời gian: 45 phút Lớp: Năm học: 2020 – 2021 Điểm Lời phê của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA Câu 1. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: R U U A. I = . B. R = . C. U = I.R. D. I = . U I R Câu 2. Định luật Jun - len xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Nhiệt năng B. Hoá năng C. Cơ năng D. Quang năng Câu 3. Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện? A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện Câu 4. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây? A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay Câu 5. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn: A. Có cùng hiệu điện thế định mức. B. Có cùng cường độ dòng điện định mức. C. Có cùng điện trở. D. Có cùng công suất định mức. Câu 6. Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là: A. 40Ω B. 80Ω C. 160Ω D. 180Ω Câu 7. Hai bóng đèn có ghi (220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng A. Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W.
- B. Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W. C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau. D. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn. Câu 8. Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 9: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 10: Một đèn có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là: . 22 Ω B. 484 Ω C. 5/11 Ω D. 480 Ω Câu 11: Theo quy tắc nắm tay phải thì: A. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện B. Ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay Câu 12: Công thức không dùng để tính công suất điện là: A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = U2/R D. P = U.I2. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13 (2 điểm) a) Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm .
- b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện, hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau: Câu 14: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20 , UAB = 15V a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế. Câu 15 (2 điểm) Một ấm đun nước bằng điện loại 220V – 1,1kW; có dung tính là 1,6 lít, 0 nhiệt độ ban đầu là t 1 = 20 C được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K a. Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đung sôi ấm nước? b. Tính tiền điện phải trả khi đun sôi 2 lít nước? Biết giá tiền của một số điện là 3000/đồng
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A C A A C B C C B C D II. Tự luận (7 điểm) Câu 13 (2,0 điểm) a) Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện - Xác định đúng chiều của đường sức từ. (0,5 điểm) Xác định đúng từ cực của ống dây Xác định đúng từ cực của kim nam châm. (0,5 điểm) b) Hình 1. Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ đi vào lòng bàn tay Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện. (0,25 điểm) Vẽ đúng lực từ F chiều từ phải sang trái . (0,25 điểm) Hình 2. Xác định đúng chiều đường sức từ (trái sang phải). (0,25 điểm) Xác định đúng cực của nam châm: Trái (N); Phải (S). (0,25 điểm)
- Câu 14: (3,0 điểm) a) 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức. (0,75 điểm) b) Điện trở R1 của bóng đèn là: Từ công thức: (0,75 điểm) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Vì R1 nt ( R2//R3) nên (0,75 điểm) Số chỉ của ampe kế là: (0,75 điểm) Câu 15: Tóm tắt đúng (0,25) a) Đổi 1,1 kW = 1100W; 1,6 lít = 1,6.10-3 m3 Khối lượng của 1,6 lít nước là m = D.V = 1000.1,6.10-3 = 1,6kg Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qthu = mc ( t2 – t1) = 1,6.4200 (100 – 20) = 537600 (J) (1) (0,25 điểm) Nhiệt lượng dòng điện cung cấp là Qtỏa = P.t = 11000t (J) (2) (0,25 điểm) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa Từ (1) và (2) ta có: 1100t = 537600 t = 488,73(s) (0,25 điểm) b) Điện trở của ấm là: R = U2/P = 2202/1100 = 44 Ω (0,25 điểm) Khối lượng của 2 lít nước là: m = D.V = 1000.2.10-3 = 2 (kg) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Q = mc (t2 – t1) = 2.4200.(100 – 20) = 672000 (J) = 14/75 (kWh) (0,5 điểm) Suy ra, tiền điện phải trả là 14/75 . 3000 = 560 (đồng) (0,25 điểm)
- ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Vật lí 9 (Thời gian 45 phút) I. Ma trận Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q 1. Đoạn Nhận biết được Hiểu được mạch nối công thức tính công thức tính tiếp- Đoạn Rtđ của đoạn điện trở tương mạch song mạch nối tiếp đương song Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0.5đ 2. Sự phụ Nhận biết được thuộc của công thức tính điện trở vào điện trở chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0.25đ 3 Công suất Nhận biết được điện đơn vị của công suất điện Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0.25đ 4. Điện năng- - Nhận biết Hiểu được sự công của được số đếm chuyển hóa dòng điện của công tư điện năng của điện quạt điện Số câu 1 1 2 Số điểm 02,5đ 0,25đ 0.5đ 5. Định luật Vận dụng Tính được Jun-len-xơ công thức tính nhiệt dung nhiệt lượng riêng Q= I2Rt Số câu 2/3 1/3 1 Số điểm 2đ 1đ 3đ 6. Nam châm Nhận biết được Nắm được vĩnh cửu, từ sự tương tác cách nhận biết trường giữa hai từ cực từ trường của nam châm
- Số câu 1 2 3 Số điểm 0,25đ 0,5đ 0,75đ 7. Từ trường Vận dụng quy của ống dây tắc nắm bàn có dòng điện tay phải xác chạy qua định từ cực Số câu 1/3 1/3 Số điểm 1 đ 1đ 8. Lực Biết được ngón Nhận biết Vận dụng quy từ,Lực điện tay cái choãi ra được lực từ tắc bàn tay trái từ chỉ chiều của xác định chiều lực điện từ dòng điện Số câu 1 1/3 1 4/3 9/3 Số điểm 0,25đ 1 đ 0,25đ 2 đ 3,5đ 9. Ứng dụng Nhận biết được của nam tác dụng của châm Rơle điện từ Số câu 1 1 Số điểm 0,25đ 0,25đ Tổng
- Họ và tên : ĐỀ BÀI LÝ 9 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là: 1 1 R1.R2 R1 R2 A. B. C. D. R1 + R2 R1 R2 R1 R2 R1.R2 Câu 2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức: l s l A. R . B. R . C. R .l.s D. R s. s l Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành : A. Cơ năng B. Động năng C. Quang năng D. Cơ năng và nhiệt năng Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện? A. J B. kW.h C. W.s D. W Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15 và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. R = 6 B. R = 25 C.R = 8 D. R = 10 Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. Cùng cực thì đẩy nhau, B. Đẩy nhau hoặc hút nhau C. Khác cực thì đẩy nhau D. Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ? A. Lực điện từ B. Đường sức từ C. Dòng điện D. Của nam châm Câu 9. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất Câu 10. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là A. lực hấp dẫn B. lực từ. C. Lực điện D. lực điện từ. Câu 11. Rơle điện từ có tác dụng gì?
- A. Tự động đóng ngắt mạch điện. B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc. C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện. D. Đóng mạch điện cho nam châm điện. Câu 12. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 15 (3điểm): a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b, Xác định tên từ cực trong hình a. c, Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình b A B I F I Hình a Hình b Câu 16 (3 điểm) Mộta) bếp điện khi hoạt động bình bthường) có điện trở R = 80 và cường h×nh 3 độ dòng điện là 2,5A. a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ? c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ? Câu 17. (1 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D A D D A B A C B B B PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Đáp án Điểm a, phát biểu đúng quy tắc 1 đ 15 b,Đầu B là cực bắc 1 đ (3điểm) Đầu A là cực Nam c, Chiều dòng điện đi từ B sang A 1 đ Tóm tắt: cho R=80 I=2,5A 0,5đ a, t =1s. Tính Q1 b, m=1,5kg 0 0 t1 =20 C 0 0 t2 =100 C t =20 phút=1200s H = 80% Tính Q2 = ? c = ? Giải 16 a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s: 0,5đ (3 điểm) 2 2 Q1= I Rt = 2,5 .80.1 = 500 (J) b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là: Q 0,5đ H 2 80% Q 80 Q Q.80% 500.1200. 480000(J) 0,5đ 2 100 c, theo phần b ta có: 0 0 Q2= m.c.(t2 - t1 ) = 1,5.c.(100 - 20) = 480000(J) 0,5đ - Nhiệt dung riêng của chất lỏng là: Q2 480000 0,5đ c 0 0 4000(J / kg.K) m.(t2 t1 ) 1,5.(105 25) Câu 17 Hình 1: Lực từ hướng xuống 0,5 đ 1 điểm Hình 2 : Lực từ hướng từ phỉ sang trái 0.5 đ
- ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD&ĐT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÍ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Trường: Lớp: Giám thị 1: Số phách Họ tên HS: . Giám thị 2: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Số phách A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1. (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn: A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng. B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Câu 2. (0,5 điểm) Đơn vị đo điện trở là: A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 3. (0,5 điểm) Công thức nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa công và công suất: A. P = A.t. B. A = P .t. C. P = A + t. D. t = P.A. Câu 4. (0,5 điểm) Một nam châm điện gồm: A. Cuộn dây không có lõi. B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép. C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non. D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm. Câu 5. (0,5 điểm) Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua ? A. Thanh nhôm. B. Thanh đồng. C. Thanh sắt non. D. Thanh thép. Câu 6. (0,5 điểm) Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu ? A. Rơle điện từ. B. Loa điện. C. La bàn. D. Loa điện và La bàn. B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
- Câu 7. (2,0 điểm) Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào hai điểm AB có hiệu điện thế UAB=4,8V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua 2 điện trở ? Câu 8. (1,5 điểm) Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được cuốn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm 2 và có điện trở suất là 0,4.10 - 6Ωm. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này ? Câu 9. (1,5 điểm) Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở 20Ω trong thời gian 2 phút. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở đó ? Câu 10. (2,0 điểm) Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47Ω - 0,5A. a, Con số 47Ω - 0,5A cho biết điều gì ? b, Dùng biến trở này làm điện trở thì có thể đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9 PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B C D A PHẦN II: Tự luận 7 điểm Câu Đáp án Điểm Đoạn mạch mắc nối tiếp nên: - Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ= R1 + R2 1,0 Câu 7 thay số ta được : Rtd = 4 +6 = 10 ( ) điểm (2,0 U U 4,8 điểm) - Cường độ dòng điện qua 2 điện trở là: I AB 0,48 (A) Rtđ Rtđ 10 1,0 điểm l R.S 10.0,1.10 6 Câu 8 Áp dụng công thức: R . l 2,5 (m) S 0,4.10 6 1,5 (1,5 điểm điểm) Câu 9 U 2 62 Áp dụng công thức: Q = I2.R.t = .t .120 216 (J) 1,5 R 20 (1,5 điểm điểm) a, 0,5 - Số 47Ω ghi trên biến trở cho biết giá trị điện trở định mức của biến điểm trở. - Số 0,5A ghi trên biến trở cho biết giá trị định mức của cường độ 0,5 Câu 10 dòng điện mà biến trở chịu được. điểm (2,0 b, điểm) Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu biến trở: U = I.R = 0,5.47 = 23,5 (V) 1,0 điểm Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa