Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 02

doc 5 trang An Bình 29/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 02", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_02.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 02

  1. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây? A. Miệng. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách. Câu 2: Ở SV nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'. Câu 3: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. Câu 4: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 5: Theo lí thuyết, tập hợp SV nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 6: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa. Câu 7: Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza. Câu 8: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Câu 9: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 10: Các TB của tất cả các loài SV hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. các loài SV hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. B. prôtêin của các loài SV khác nhau đều giống nhau. C. các gen của các loài SV khác nhau đều giống nhau. D. các loài SV hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. Câu 11: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F 1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F 2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm: A. 6,25% hoặc 25%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 25%. Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra? A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc. C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc. Câu 13. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội. Câu 14: Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Câu 15: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau Câu 16: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. 1
  2. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 17: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là I. Có hệ thống tim và mạch. II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. III. Có hệ thống dịch mô bao quanh TB. IV. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với TB để trao đổi chất và trao đổi khí. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Sinh quyển là A. Toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí. B. Môi trường sống của tất cả các SV ở trên trái đất. C. Vùng khí quyển có SV sinh sống và phát triển. D. Toàn bộ SV của trái đất, bao gồm ĐV, thực vật, VSV Câu 19: Có 3 TB sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc NST có thể tạo ra là A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là Ab ab AB ab A. x . B. AaBBxaabb C. AaBbxaabb D. x . aB ab ab ab Câu 21. Xét 4 QT của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 40% 40% 20% Số 2 65% 25% 10% Số 3 16% 39% 45% Số 4 25% 50% 25% Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái. B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định. C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên. Câu 22: Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 23: Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống. III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 24: Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các TB của cây xanh. III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Một cặp bố mẹ sinh ba người con 1 có nhóm máu AB, 1 có nhóm máu B, 1 có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều nhóm máu O là A. 3,125%. B. 1,5625%. C. 9,375%. D. 0%. Câu 26: Quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu 2
  3. hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 27: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu. II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 28: một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: gen A gen B enzim A enzim B Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng thu được ở F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2, chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Tính theo lý thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng đồng hợp lặn cả 2 cặp gen ở F3 là A. 16/81. B. 27/128. C. 4/9. D. 1/81. Câu 29: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là SV sản xuất, các loài còn lại là SV tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 30: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. IV. Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 31: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. 3
  4. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô. II. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'. III. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn. IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 33: Mục đích của di truyền tư vấn là: (1). Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. (2). Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. (3). Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4). Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 34: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 36 loại kiểu gen. II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Cho các loại đột biến sau đây: I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba. III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự DT của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 12 người trong phả hệ. II. Người đàn ông ở thế hệ thứ III và người đàn ông ở thế hệ thứ I có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 1/6 IV. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba sau khi sinh đứa con gái mắc bệnh thì tỉ lệ sinh thêm 1 đứa nữa là con trai 4
  5. mắc bệnh là 1/4 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ, thu được F 1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Ab AB ab Câu 39: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 0,4 0,3 . Các gen ab ab ab kiên kết hoàn toàn. Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1. A. 0,25. B. 0,475C. 0,468D. 0,32 Câu 40: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao Ab D d AB d phối ruồi ♀ X X với ruồi ♂ X Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Tỉ lệ aB ab kiểu hình con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là bao nhiêu? A. 14%. B. 28%. C. 30%. D. 40%. ----------------------HẾT-------------------------- 5