Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 05
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 05", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_05.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 05
- ĐỀ THI SỐ 5 Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp A. ADN B. NST C. protein D. mARN Câu 2: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Chim cu gáy. B. Mèo rừng. C. Tảo. D. Muỗi. Câu 3: KG nào sau đây là KG đồng hợp? A. AABb. B. AAbb. C. AaBb. D. Aabb. Câu 4: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về KH A. aabb × AaBB. B. Aabb × AABB. C. AABb × AABb. D. Aabb × AaBB Câu 5: Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn? A. thú. B. cá. C. chim. D. lưỡng cư. Câu 6: Thể tứ bội có KG AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây? A. 1AA: 1aa. B. 1AA: 2Aa: 1aa. C. 1Aa. D. 1AA: 4Aa: 1aa. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định. B. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc có thể hình thành quần xã tương đối ổn định. C. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc luôn hình thành quần xã tương đối ổn định. D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn định. Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật. B. làm giảm độ đa dạng của quần xã. C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.D. làm tăng độ đa dạng của quần xã. Câu 9: Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 3’ ..GXXAAAGTTAXXTTTXGG .5’. Phân tử protein do đoạn gen này mã hóa có bao nhiêu axit amin? A. 3 B. 5C. 8D. 6 Câu 10: Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN polimeraza. Câu 11: Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng? A. phản ánh mối liên quan giữa các loài. B. phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. phản ánh sự tiến hóa phân li. D. phản ánh nguồn gốc chung. AB Câu 12: Một cơ thể đực có KG Dd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. ab Khoảng cách giữa gen A và B là A. 60cM. B. 30cM. C. 20cM. D. 40cM. Câu 13: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do A. đường kính mao mạch bé. B. áp lưc co bóp của tim giảm. C. tổng diện tích của mao mạch lớn D. mao mạch thường ở xa tim. Câu 14: Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ A. Silua. B. Cambri.C. Pecmi. D. Ocđôvic. Câu 15: Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi A. số lượng loài và mối quan hệ giữa các cá thể. B. thành phần loài và sự phân bố. C. kích thước và mật độ quần xã.D. giới tính và nhóm tuổi. Câu 16: Một QT khởi đầu gồm toàn cá thể có KG Aa. Tỉ lệ KG Aa trong QT chỉ còn lại 6,25% ở thế hệ thứ A. 4 B. 6C. 5D. 3 Câu 17: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong KG có mặt cả 2 gen trội A và B quy định KH hoa đỏ, các KG còn lại quy định KH hoa trắng. Số KG quy định KH hoa đỏ tối đa trong loài là? A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 18: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu? A. XaXa × XAY. B. X AXA × XAY. C. X AXa × XaY. D. X AXA × XaY. Câu 19: Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây? 1
- + + - - - A. N2 và NH3 . B. NH 4 và NO3 . C. N 2 và NO3 . D. NO 2 và NO3 . Câu 20: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd. B. AABbdd.C. aaBbdd.D. AabbDD. Câu 21: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN? A. Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau. B. Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin. C. Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô.D. Có cấu trúc dạng thùy. Câu 22: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể? A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc. C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit. Câu 23: Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen? A. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và làm thay đổi lớn tần số các alen. B. Làm thay đổi tần số các alen. C. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và là nhân tố định hương. D. Làm thay đổi lớn tần số các alen và dẫn đến sự thích nghi. Câu 24: Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì A. ban ngày ánh sáng ức chế hoạt động của khí khổng. B. ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đẳng hóa CO2. C. ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2. D. pha sáng không cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình đồng hóa CO2. Câu 25: Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí? A. Trình tự nuclêôtit trong ADN của Hải và An là khác nhau. B. KG của Hải và An khác nhau. A G C. Tỉ lệ trong ADN của Hải và An là khác nhau. T X D. Hải và An nhận được loại giao tử khác nhau từ bố, mẹ. Câu 26: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực? I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. III. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn. A. 4 B. 2C. 3D. 1 Câu 27: Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng? A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển. B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể. C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí. D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 28: Cho các ví đụ sau: I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực giảm kích thước kí sinh trên cá cái. II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn. III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng. IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ. V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá. Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm NST thường quy định. KG AA quy định lông xám, KG Aa quy định lông vàng và KG aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần KG là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng. B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P). 2
- C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì KH lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn KH lông xám. D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm. Câu 30: Xét một lưới thức ăn bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 4 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm chất độc nặng nhất là loài M. IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 31: Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm. I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan. III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới. IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới. Số phương án đúng là A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 32: Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F 1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2? A. KG đồng hợp có tỉ lệ là 1/2 B. Có 3 KG và 2 KH.C. Có 3 KG dị hợp. D. Lấy ngẫu nhiên một cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có KG đồng hợp là 1/9 Câu 33: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp. II. Tần số alen IB là 30%. III. Tần số kiểu gen IAIO là 12%. IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%. V. Tần số alen IO là 20%. A. 4B. 2C. 1D. 3 Câu 34: Xét phả hệ sau: Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. I. Người số 1 và số 4 trong thế hệ thứ nhất có kiểu gen về bệnh P là giống nhau II. Những người con trai trong phả hệ đã biết chính xác kiểu gen về bệnh P và Q III. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là 6,25% IV. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ không thể sinh con bình thường A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 35: Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong KG có cặp dd quy định lông không màu; các KG có màu khi có mặt gen D. KG có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có 5 KG đồng hợp quy định KH lông trắng. 3
- II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F 1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li KH theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4). III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện KH lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3 IV. Có 16 KG quy định KH lông có màu sắc. A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 36: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên NST số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST): Dòng 1: DCBEIH*GFK Dòng 2: BCDEFG*HIK Dòng 3: BCDH*GFEIK Dòng 4: BCDEIH*GFK Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn. II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1. III. Từ dòng 3 → dòng 2 do đảo đoạn EFG*H → H*GFE. IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB. A. 2 B. 1C. 3D. 4 Câu 37: Một quần thể ban đầu có thành phần KG như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng. II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm. III. Tần số KG ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa. IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4. A. 4 B. 1C. 3D. 2 Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy AB D d AB D định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F1 có KH mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ ab ab 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 18%. II. Đời con tối đa có 40 KG và 12 KH. III. KH mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. A. 4 B. 2C. 1D. 3 Câu 39: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp NST xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V VI VII A 3 3 3 3 3 3 3 B 1 2 2 2 2 2 2 C 3 2 2 2 2 2 2 D 2 2 2 2 4 2 2 Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đột biến dạng A không sinh giao tử bình thường II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 KG. III. Đột biến dạng C có tối đa 192 KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng. IV. Đột biến dạng B là thể một nhiễm A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân 4
- thấp, hoa đỏ (P) được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ab aB I. Kiểu gen của P là: . aB ab II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. V. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 4/9. A. 5B. 2C. 4D. 3 -------------------HẾT------------------- 5