Giáo án cả năm Hóa học Lớp 6 (Sách chân trời sáng tạo)
- Nêu được sự đa dạng của chất.
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát.
- Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học).
- Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Hóa học Lớp 6 (Sách chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_hoa_hoc_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Hóa học Lớp 6 (Sách chân trời sáng tạo)
- BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Môn KHTN 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Sự đa dạng của chất. - Đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Tính chất của chất. - Sự chuyển thể của chất. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nêu được sự đa dạng của chất. - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát. - Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). - Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 2.2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất, đặc điểm thể của chất, tính chất của chất, sự chuyển thể. - NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất và sự chuyển thể. - NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mỗi nhóm HS:
- + Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu, nước cất, nhiệt kế, ống thủy tinh chữ l, nút cao su. + Bộ TN tìm hiểu tính tan: 2 cốc nước, dầu ăn, muối, đũa. + Bộ TN đun nóng đường: bát sứ, đường, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN làm nóng chảy nến: bát sứ, nến, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN đun sôi và làm lạnh nước: cốc thủy tinh chứa nước, giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu chứa nước lạnh. - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt khái niệm vật thể, chất, thể và nhận thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất, tính chất của chất, đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể b) Nội dung: - HS làm phiếu để kiểm tra nhận thức ban đầu về vật thể, chất, thể. c) Sản phẩm: - HS kể tên được ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu số 1 trong 1 phút: Phiếu số 1: - Kể tên ít nhất 3 vật thể, chất, 1 thể mà em biết. - Trả lời: + Vật thể: . + Chất: . + Thể: - Sau đó chia sẻ nhóm đôi. - GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS việc phân biệt các khái niệm vật thể, chất, thể. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. b) Nội dung: HS đọc sách giáo khoa mục 1 trang 39, 40 và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS nêu được ít nhất 5 ví dụ về chất. - HS nhận biết và phân biệt được: + Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. + Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. + Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. + Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống 2
- B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Đặt vấn đề (10 phút) 1. Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh. 2. Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị - GV chia lớp thành 4 nhóm: 1 nhóm trưởng, 1 thư kí - Mỗi nhóm được phát 1 bảng nhóm. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1:GV trình chiếu câu hỏi: Hãy ghép thông tin cột A và cột B cho phù hợp. Cột A Cột B A. Muối ăn 1. Chất tinh khiết. B. Cát 2. Hỗn hợp C. Nước cất 3. Chất tan được trong nước. D. Muối và cát 4. Chất không tan trong nước. E. Dung dịch nước muối. Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày kết quả lên bảng nhóm. Bước 3:Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm. Bước 4: GV chiếu đáp án. Từ kết quả hoạt động nhóm, GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm liên quan đến kiến thức trên. GV đặt vấn đề: Làm thế nào để tách riêng các chất từ các hỗn hợp trên? 3. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập: Đánh giá qua câu trả lời trên bảng nhóm. Đáp án phần nối câu: A – 3; B – 4; C – 1; D – 2; E – 2 Hoạt động 2. Tìm hiểu một số phương pháp tách chất và một số thí nghiệm (35 phút) 1. Mục tiêu:(1), (3) 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị - GV chia lớp thành 4 nhóm: 1 nhóm trưởng, 1 thư kí - Mỗi nhóm được phát 1 phiếu học tập. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1: 134
- Câu 1: Quan sát và ghi phương pháp tách chất tương ứng với mỗi hình ảnh bên dưới. HÌNH ẢNH MINH HOẠCÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT TÊN PHƯƠNG PHÁP Câu 2:Mỗi phương pháp tách chất được sử dụng cho trường hợp nào? Phương pháp tách chất Ứng dụng Câu 3: Nêu phương pháp tách chất phù hợp cho các hỗn hợp sau: Hỗn hợp Phương pháp tách chất Muối và cát Dầu ăn và nước Bột sắt và bột nhôm Rượu và nước Dung dịch nước muối Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập, tiến hành thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Bước 3:Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm. Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: Câu 1: 135
- HÌNH ẢNH MINH HOẠCÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT TÊN Chiết Chưng cất Cô cạn Lọc Từ tính PHƯƠNG PHÁP Câu 2: Phương pháp tách chất Ứng dụng Chiết Tách chất lỏng này ra khỏi chất lỏng khác mà hai chất lỏng không bị hòa tan vào nhau Chưng cất Tách 2 chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau Cô cạn Tách chất lỏng (bay hơi) ra khỏi hỗn hợp với chất rắn (khó bay hơi) Lọc Tách các chất tan trong nước với chất không tan trong nước Từ tính Tách các chất có tính nhiễm từ Câu 3: Hỗn hợp Phương pháp tách chất Muối và cát Lọc Dầu ăn và nước Chiết Bột sắt và bột nhôm Từ tính (nam châm) Rượu và nước Chưng cất Dung dịch nước muối Cô cạn 4. Dự kiến phương án đánh giá:GV thống nhất với lớp rubric đánh giá hoạt động 2. Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá và điểm Điểm Mức 1 (5đ) Mức 2 (7đ) Mức 3 (9đ) Ghi được tên phương pháp Ghi được 1 – 2 Ghi được 3 - 4 Ghi được 5 hình táchchất theo hình hình hình 136
- Nêu được đặc điểm của các Nêu được 1 – 2 Nêu được 3 - Nêu được 5đặc phương pháp tách chất đặc điểm 4đặc điểm điểm Lựa chọn phương pháp tách Đúng 1 – 2 hỗn Đúng3 - 4 hỗn Đúng5hỗn hợp phù hợp cho mỗi hỗn hợp hợp hợp Tổng điểm Hoạt động 3.Tiến hành thí nghiệm để tách chất từ hỗn hợp (45 phút) 1. Mục tiêu:(2), (4), (6), (7) 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm (dự kiến: 2 nhóm/ vấn đề: cô cạn, chiết), mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, 1 thư kí. Giấy A1 cho mỗi nhóm. Các dụng cụ, thiết bị: phễu chiết, phễu lọc, giấy lọc, đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. Hóa chất: muối và cát, hỗn hợp dầu ăn và nước. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1:Tìm hiểu các dụng cụ tách chất cơ bản ✓ Nhóm 1, 3: Tìm hiểu các dụng cụ, thiết bị cần thiếtđể tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng 2 phương pháp: cô cạn ✓ Nhóm 2, 4: Tìm hiểu các dụng cụ, thiết bị cần thiết để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng 2 phương pháp: chiết. Học sinh quan sát, tìm hiểu các dụng cụ (phễu chiết, cốc, đèn cồn, giấy lọc, đũa thủy tỉnh, muỗng) và cách sử dụng. Bước 2: Phân công nhiệm vụ Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: ✓ Nhóm 1, 3: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. ✓ Nhóm 2, 4: Tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu và nước Giáo viên hướng dẫn học sinh nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc trong nhóm và các yêu cầu trình bày kết quả. Bảng 1: Phân công nhiệm vụ và yêu cầu hình thức báo cáo kết quả: Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Dự kiến Nhóm 1, 3 Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp Sản phẩm trình bày bằng giấy A1 kèm nước muối. kết quả thí nghiệm Nhóm 2, 4 Tách dầu ra khỏi hỗn hợp dầu và Sản phẩm trình bày bằng giấy A1 kèm nước. kết quả thí nghiệm 137
- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ Bảng 2: Tiến trình thực hiện nhiệm vụ Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thu thập thông tin Theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn các Thảo luận nhóm phân tích các chất Đề xuất phương án nhóm (cách sử dụng các dụng cụ trong hỗn hợp Tiến hành thí nghiệm thí nghiệm nếu có) Phân tích cách tách chất Đề xuất cách tách chất Đề xuất dụng cụ thí nghiệm Thiết kế thí nghiệm Tiến hành thực hiện Thảo luận nhóm Theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn các Thảo luận phân tích kết quả thí nghiệm Xử lí thông tin nhóm (xử lí thông tin, cách trình và trao đổi về cách trình bày báo cáo Hoàn thành báo cáo bày sản phẩm) Nêu tên phương pháp tách Xây dựng báo cáo Bước 4: Trình bày báo cáo Các nhóm trình bày báo cáo, trong báo cáo kèm kết quả thí nghiệm và hình ảnh mô phỏng quá trình thực hiện. 3. Dự kiến phương án đánh giá:GV thống nhất với lớp rubric đánh giá hoạt động 3 Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá và điểm Điểm Mức 1 (5đ) Mức 2 (7đ) Mức 3 (9đ) Đề xuất cách tách chất Đề xuất đúng Đề xuất đúng Đề xuất đúng và thiết kế thí nghiệm khi có sự gợi ý nhưng tiến của giáo viên. trình chưa hoàn toàn chính xác Thao tác thực hiện Lúng túng, rơi Còn một số lỗi Nhanh, gọn, vỡ dụng cụ, thao tác chính xác hao phí hóa chất. 138
- Hình thức sản phẩm Không có hình Có hình ảnh Có hình ảnh báo cáo ảnh, trang trí nhưng chưa minh họa rõ sơ sài nêu rõ chú ràng, trang trí thích, có trang đẹp mắt trí Tổng điểm Giáo viên và học sinh đánh giá mức độ đạt mục tiêuTC.1.1 bằng thang đo: Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổ chức hoạt Tất cả các Hầu hết các Hầu hết các Hầu các thành động nhóm khi thành viên đều thành viên đều thành viên đều viên đều tiến hành làm thực hiện thực hiện thực hiện không thực thí nghiệm nhiệm vụ khi nhiệm vụ khi nhiệm vụ khi hiện nhiệm vụ làm TN làm TN, chỉ có làm TN, chỉ có khi làm TN, 1,2 HS không 3,4 HS không chỉ có 1,2 HS làm làm chủ chốt làm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Hoạt động 4.Vận dụng (45 phút) 1. Mục tiêu:(5), (8) 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị Tìm hiểu mở rộng kiến thức thực tiễn. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm tranh ảnh về ứng dụng các phương pháp tách chiết trong thực tế đời sống và sản xuất. Bước 2: Các nhóm thảo luận, sưu tầm, thiết kế báo cáo. Bước 3:Các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. Bước 4:Các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá. 3. Dự kiến phương án đánh giá:Giáo viên và học sinh đánh giá hoạt động thông qua bảng kiểm. Các tiêu chí Có Không Nêu được 2 ứng dụng tách chất trong đời sống Hình ảnh minh họa đẹp, rõ Nêu được nguyên tắc sử dụng phương pháp tách chất Nêu được quy trình thực hiện tách chất 139
- Nêu được vai trò của ứng dụng phương pháp tách chiết Thuyết trình rõ ràng, hấp dẫn Thảo luận nhóm sôi nổi Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM TRẢI NGHIỆM LÀM SỮA CHUA – QUAN SÁT VI KHUẨN TRONG SỮA CHUA I. MỤC TIÊU Sau khi tham gia xong chủ đề này, học sinh: - Nêu được đặc điểm hoạt động của vi khuẩn lên men lactic. - Trình bày được các ứng dụng của vi khuẩn lên men lactic trong đời sống hằng ngày - Liệt kê được các nguyên vật liệu sản xuất sữa chua - Phân tích được quy trình làm sữa chua theo quy trình thủ công - Quan sát và vẽ được hình vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học - Có ý thức đảm bảo an toàn thực phẩm - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị, dụng cụ - Kính hiển vi có độ phóng đại 1000 - Nước cất - Bộ lam kính và lamen - cốc thủy tinh - ống nhỏ giọt - Ấm đun nước - Nhiệt kế - Thùng xốp có nắp - Giấy thấm, cốc 1,2 lít, thìa trộn - Lọ thủy tinh nhỏ có nắp 2. Nguyên liệu, mẫu vật - Hai hộp sữa chua không đường để ở nhiệt độ phòng (khoảng 25 oC trước khi thực hiện 1 -2 giờ) - Một hộp sữa đặc có đường (380gam) - Nước lọc hoặc sữa tươi (1 lít) - Bút, giấy, màu để làm tờ rơi, quảng cáo. III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRẢI NGHIỆM Hình thức hoạt động Theo nhóm Thời điểm Sau khi học xong bài Vi khuẫn 140
- Thời gian trải nghiệm Tiết 1: hoạt động 1 và 2 Tiết 2: hoạt động 3 và 4 Điều kiện thực hiện Có đầy đủ dụng cụ thí nghiệm, phòng thực hành TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC Nội dung Địa điểm Sản phẩm Giao nhiệm vụ trải nghiệm Tại lớp Câu hỏi nghiên cứu Thực hiện hoạt động trải Tại lớp, nhà, phòng thí Bảng số liệu thí nghiệm nghiệm nghiệm Inforgraphic, poster Báo cáo kết quả hoạt động Tại lớp, phòng thí nghiệm Bài báo cáo của học sinh trải nghiệm Đánh giá hoạt động trải Tại lớp, phòng thí nghiệm Phiếu đánh giá nghiệm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giao nhiệm vụ trải nghiệm Xác định câu hỏi cần nghiên cứu. Dạy học toàn lớp GV: Cho HS ăn thử hộp sữa chua và nhận xét mùi vị của nó? HS: Thơm, có vị chua GV: Em hãy giải thích nguyên nhân tạo ra vị chua? HS: Ở bài Vi khuẩn , mục Em có biết: Trong quá trình tạo ra dưa muối, sữa chua, pho mát đều sử dụng vi khuẩn lên men lactic. Trong điều kiện không có oxygen, vi khuẩn này sẽ phân giải các chất trong nguyên liệu, sinh ra acid lactic tạo ra hương thơm và vị chua đặc trưng cho món ăn. GV: Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành tìm hiểu thành phần sữa chua, cách làm sữa chua. 2. Thực hiện nhiệm vụ trải nghiệm TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG 1+ 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên, vật liệu làm sữa chua - Dành cho toàn lớp (6 nhóm) tìm hiểu trước tại nhà theo sự gợi ý của GV + GV: Tiết học trước chúng ta đã biết, vi khuẩn có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua. Bạn hãy cho biết vi khuẩn đó có tên la tinh là gì? Thích ứng trong điều kiện nhiệt độ như thế nào, cần sử dụng vật liệu gì để lên men? + HS: Tìm hiểu ở nhà trả lời vào phiếu học tập số 1 : * Các chủng dùng để làm sữa chua gồm có: - Lactobacillus bulgaricus - ưa nhiệt, phát triển tốt ở 40-44 độ C, lên men sữa; - Streptococcus thermophilus - ưa nhiệt, phát triển tốt ở 35-42 độ C, lên men sữa; * Các nguyên, vật liệu sử dụng làm sữa chua (Trả lời PHT số 1) Lớp: . Nhóm: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Chủng vi sinh vật(điều kiện nhiệt độ, môi trường lên men): 141
- 2. Nguyên, vật liệu: - Nguyên liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì): - Vật liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì): Hoạt động 2: Qui trình làm sữa chua - GV: giao nhiệm vụ cho 6 nhóm ở nhà: + tìm hiểu qui trình làm sữa chua + chuẩn bị các dụng cụ, nguyên liệu làm sữa chua - HS: + Trình bày các bước làm sữa chua: sử dụng các từ khóa ngắn gọn, súc tích; có hình ảnh minh họa; bố trí logic theo các bước trong quy trình; có thể vẽ trên giấy (roki, A1) hoặc thiết kế trên máy tính. + Thực hành làm sữa chua tại lớp - GV: trước khi thực hành, yêu cầu 6 nhóm bốc thăm ngẫu nhiên + 3 nhóm báo cáo Phiếu học tập số 1 + 3 nhóm báo cáo qui trình làm sữa chua TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG 3+ 4 Hoạt động 3: Điều cần biết khi làm sữa chua - Bước 1: Chia nhóm và làm việc. * Có 6 nhóm, mỗi nhóm bóc thăm chọn một trong các nhiệm vụ sau: (chuẩn bị ở nhà) + Thiết kế poster về “Cách bảo quản sữa chua an toàn”: lực chọn hình ảnh minh họa phù hợp; mô tả ngắn gọn, dễ hiểu; có thể vẽ trên giấy roki hoặc thiết kế trên máy tính. (3 nhóm) + Thiết kế sơ đồ tư duy hoặc poster về “giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn”: lựa chọn nội dung cơ bản; chọn từ khóa ngắn gọn, súc tích; có thể vẽ trên giấy roki hoặc thiết kế trên máy tính. (3 nhóm) 142
- * Làm sản phẩm: thảo luận, thống nhất nội dung; thiết kế nháp trên giấy; hoàn chỉnh và thiết kế. - Bước 2: Triển lãm sản phẩm và giới thiệu sản phẩm trước lớp. * Một số câu hỏi bổ sung. Câu 1. (Cách bảo quản sữa chua) Tại sao phải để sữa chua ở ngăn mát hoặc ở nhiệt độ khoảng 4-10oC? Dự kiến câu trả lời: Vì khi ở nhiệt độ bình thường(nhiệt độ phòng), sữa chua ở trạng thái lỏng, vi khuẩn có hại sẽ xâm nhập, sản xuất ra một số chất gây độc cho cơ thể, dẫn đến ngộ độc (rối loạn tiêu hóa: nôn, mửa, có khả năng gây nguy hiểm tính mạng). Khi ở nhiệt độ 0oC, trạng thái đông đá, vi khuẩn có lợi trong sữa chua sẽ bị chết, nên không còn tác dụng tốt trong việc kích thích hệ tiêu hóa hoạt động. Câu 2: (Giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn) Có nên sử dụng sữa chua khi đang đói bụng hay không? Không nên ăn lúc đói. Vì nếu ăn sữa chua vào lúc đói thì men lactic dễ bị hủy hoại và tác dụng của sữa chua sẽ mất đi rất nhiều. Độ pH thích hợp để men lactic sinh trưởng và phát triển tốt là 4 - 5 trở lên; còn dịch vị trong dạ dày lúc đói có độ pH từ 2 trở xuống nên các vi khuẩn lactic có trong sữa chua sẽ bị tiêu diệt. Bên cạnh đó, còn làm cho chúng ta dễ bị viêm loét dạ dày. Hoạt động 4: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua - GV: Làm cách nào để có thể quan sát được vi khuẩn trong sữa chua? - HS: Làm tiêu bản chứa sữa chua, sau đó quan sát dưới kính hiển vi - GV: Chia nhóm trải nghiệm: 6 nhóm. Các bước tiến hành: a. Chuẩn bị lam kính chứa mẫu vật - Lấy một thìa sữa chua không đường pha loãng với 10ml nước cất - Dùng ống nhỏ giọt hút một lượng nhỏ dịch đã pha loãng, nhỏ một giọt lên lam kính - Đậy lamen lên mẫu vật - Dùng giấy thấm nhẹ quanh viền lamen để loại bỏ nước thừa b. Quan sát dưới kính hiển vi - Đặt lam kính đã chuẩn bị lên bàn kính hiển vi và nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu vaajttreen lam kính vào giữa vùng sáng. - Quan sát toàn bộ lam kính tại độ phóng đại 400 để bước đầu xác định vị trí có nhiều vi khuẩn 143
- - Chỉnh vùng có nhiều vi khuẩn vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát tại độ phóng đại 1000 để quan sát rõ hơn hình dạng của vi khuẩn. - Mỗi nhóm học sinh viết một bản báo cáo kết quả quan sát của nhóm theo mẫu do giáo viên hướng dẫn: Lớp: . Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua I. Nhiệm vụ quan sát II. Xác định dụng cụ, vật mẫu III. Cách tiến hành IV. Kết quả quan sát Vẽ hình ảnh vi khuẩn có trong sữa chua đã quan sát được bằng kính hiển vi ở các độ phóng đại khác nhau: Nhận xét hình dạnh vi khuẩn quan sát được V. Kết luận: Cách để quan sát vi khuẩn 3. Báo cáo kết quả trải nghiệm Lớp: . Nhóm: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Chủng vi sinh vật(điều kiện nhiệt độ, môi trường lên men): 144
- 2. Nguyên, vật liệu: - Nguyên liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì): - Vật liệu sử dụng/ tác dụng(để làm gì): - Nhóm trưởng của mỗi nhóm thực hiện: Bảng phân công nhiệm vụ STT Họ và tên thành Nhiệm vụ Thời gian hoàn Kết quả đạt viên thành được 1 Bùi Văn A Tìm tư liệu, hình ảnh 2 Nguyễn Thị B Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu 3 Thiết kế 4 Vẽ 5 . Trình bày sản phẩm - Mỗi thành viên trong nhóm nhận được phiếu đánh giá theo mẫu: Bảng đánh giá đồng đẳng Họ và tên người đánh giá: Nhóm: . Đánh giá mỗi tiêu chí theo mức độ thang đo như sau: - Tốt hơn các bạn khác: 2.0 điểm - Tốt bằng các bạn khác: 1.5 điểm - Không tốt bằng các bạn khác: 1.0 điểm - Không giúp được gì cho nhóm: 0 điểm - Cản trở công việc của nhóm: - 0.5 điểm Nhiệt Tích cực Phối Chấp Hoàn thành Tổng Tiêu chí tình, có thảo luận, hợp với hành nhiệm vụ điểm trách Đưa ra ý các bạn kỉ đúng thời nhiệm kiến có giá trong luật gian Tên thành viên với nhóm trị nhóm. 145
- Lớp: . Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua I. Nhiệm vụ quan sát II. Xác định dụng cụ, vật mẫu III. Cách tiến hành IV. Kết quả quan sát Vẽ hình ảnh vi khuẩn có trong sữa chua đã quan sát được bằng kính hiển vi ở các độ phóng đại khác nhau: Nhận xét hình dạnh vi khuẩn quan sát được V. Kết luận: Cách để quan sát vi khuẩn 4. Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm Mức (1): HS tự lực thực hiện Mức (2): GV định hướng thông qua 1 gợi ý HS mới thực hiện được Mức (3): GV định hướng thông qua 2 gợi ý trở lên HS mới thực hiện được Mức (4): GV định hướng nhưng HS vẫn không thực hiện được. Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá năng lực khoa học tự nhiên của học sinh Kỹ năng Tiêu chí Mức đáp ứng tiêu chí Tốt Khá TB Yếu Quan sát Lựa chọn vị trí làm phù hợp, vị trí để 146
- thùng ủ sau khi làm Vệ sinh sau khi làm thí nghiệm. Lựa chọn hình ảnh, thông tin sắp xếp logic trên bài báo cáo Vẽ hình ảnh vi khuẩn trong sữa chua sau khi xem trên kính hiển vi Đo lường Điều chỉnh lượng nguyên liệu phù hợp khi làm sữa chua Điều chỉnh được độ phóng đại kính hiển vi phù hợp khi quan sát Chọn thời gian ủ cho phù hợp Suy luận Phân tích và chọn lọc được các dữ liệu đã thu thập để phục vụ cho bài báo cáo Trao đổi Trình bày thứ tự qui trình thực hiện làm thông tin khoa sữa chua, giải thích rõ từng bước. học Thiết kế, vẽ, hoàn thành bài báo cáo nghiên cứu Thí nghiệm Thực hiện đúng các bước làm sữa chua. Thực hiện các bước làm sữa chua cẩn thận, không đổ, dây bẩn ra ngoài. CHÚ Ý CẨN THẬN KHI SỬ DỤNG NHIỆT KẾ Học sinh chỉ ra được các dụng cụ cần dùng khi quan sát Vận dụng Đề xuất cách bảo quản sữa chua an toàn Nêu giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá năng lực ngôn ngữ của học sinh Kỹ năng Tiêu chí Mức đáp ứng tiêu chí Tốt Khá TB Yếu Diễn đạt Rõ ràng, súc tích Phong cách tự tin, diễn đạt lưu loát, truyền cảm Phân phối thời gian hợp lí, trình bày đúng thời gian qui định Giao tiếp Thu hút được sự chú ý và tham gia trao đổi của nhóm khác về bài báo cáo của nhóm Trả lời thỏa đáng câu hỏi của nhóm khác 147
- Nội dung Nêu được các các bước làm sữa chua Giải thích được từng bước thực hiện Nêu được nhiệm vụ thiết kế Thể hiện rõ tiến trình thực hiện Nêu được câu hỏi nghiên cứu, nhiệm vụ quan sát Hình thức Viết đúng chính tả, lời văn mạch lạc Nội dung chính xác Nội dung logic, chặt chẽ, hợp lí Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 148