Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 6

1. Kiến thức:

- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

- Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, đổi nhiệt độ, đọc đồ thị, vẽ đồ thị.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

doc 162 trang Tú Anh 28/03/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_vat_ly_lop_6.doc

Nội dung text: Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 6

  1. Ngày soạn: Ngày dạy Chương I: CƠ HỌC Tuần 1 – Bài 1+2 - Tiết 1 ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. - Biết được các bước đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số dụng cụ thường gặp. - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, - Củng cố các mục ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác định GHĐ và ĐCNN. - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. - Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp
  2. quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) CHƯƠNG I : CƠ HỌC 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra dự đoán nguyên nhân tại sao có sự nhầm lẫn của 2 chị em 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần mở đầu chương I trong SGK. + Chương I nghiên cứu những vấn đề gì? + Mở bài 1 nghiên cứu phần mở bài trả lời câu hỏi: ? Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có các kết quả khác nhau? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Y/C HS thảo luận đưa ra các vấn đề trong câu chuyện của 2 chị em và nếu các phương án giải quyết. GV nx từng phương án. - Dự kiến sản phẩm: Tình huống học sinh sẽ trả lời: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau. *Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
  3. Tuần: 33 Ngày soạn: 15/04/ Ngày dạy: Tiết 33: Bài 29: SỰ SÔI (TIẾP) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượngđơn giản có liên quan đến cac đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải thích hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. II/ CHUẨN BỊ * Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới kim loai, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế đo được nhiệt độ tới 1100C, 1 đồng hồ có kim giây. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác . B. Hoạt động hình - Dạy học theo phương pháp - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Kỹ thuật nêu và giải quyết vấn đề. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập - Hoạt quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác động vận dụng - - Dạy học theo nhóm tìm tòi, mở rộng 2. Tổ chức các hoạt động. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
  4. - Tổ chức tình huống học tập 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - HS trình bày được ở nhiệt độ nào nước sôi, trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước có tăng không. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau - Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình? - Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí ở đáy bình và đi lên mặt nước? - Ở nhiệt độ nào xảy ra hiện tượng các bọt khí nổi lên tới mặt nước,vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều ( nước sôi ) ? - Trong khi nước sôi , nhiệt độ của nước có tăng không ? - Học sinh tiếp nhận: HS trả lời theo Y/C của GV,HS khác theo dõi câu trả lời của bạn để nêu NX. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1 : GV kiểm tra việc trả lời câu hỏi của học sinh qua thí nghiệm 1. Mục tiêu : - Biết khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi. 2. Phương pháp thực hiện: HS hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động HS trình bày vào phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: II/ Nhiệt độ sôi: ? GV yêu cầu HS các nhóm làm lại thí 1/ Trả lời câu hỏi: nghiệm trả lời các câu từ C1 đến C4 ? GV yêu cầu học sinh căn cứ vào quá trình theo dõi thí nghiệm để trả lời. 2/ Kết luận: HS các nhóm làm lại thí nghiệm trả lời a/ (1) 1000C các câu từ C1 đến C4. (2) Nhiệt độ sôi * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ (3) Không thay đổi Học sinh căn cứ vào quá trình theo dõi (4) Bọt khí
  5. thí nghiệm để trả lời. (5) Mặt thoáng Hoạt động 2: Rút ra kết luận Chú ý: Các chất khác nhau sôi ở nhiệt 1. Mục tiêu : HS trả lời được các kết độ khác luận về sự sôi. 2. Phương pháp thực hiện: HS hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - HS trình bày vào phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: ? GV Yêu cầu HS trả lời C5? ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm? ? Nếu các chất khác nhau thì nhiệt độ sôi của các chất có giống nhau không? GV yêu cầu HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất cho biết rượu thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ nào? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Suy nghĩ, trả lời câu hỏi GV (1) 1000C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không thay đổi (4) Bọt khí (5) Mặt thoáng Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG 1.Mục tiêu : HS vận dụng được kiến thức đã học để trả lời C7, C8, C 9 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở Hình thức: hoạt động cặp đôi. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành C7, C8,C9 . 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá.
  6. 5. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: III/ Vận dụng: ? Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi C7: Vì nhiệt độ này là xác định không nước đang sôi để làm mốc chia nhiệt thay đổi trong quá trình nước đang sôi. độ? C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao ? Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước hơn nhiệt độ sôi của nước còn nhiệt độ đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của ngân ? không dùng nhiệt kế rượu? rượu. ? Yêu cầu HS đọc quan sát h29.1 mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun C9: Hình 29.1 nóng, các đoạn AB, BC của đường biểu AB: nhiệt độ tăng, nước nóng lên. diễn ứng với các quá trình nào? BC: nhiệt độ không đổi nước sôi. GV yêu cầu HS làm bài 28-29.4 Bài 28-29.4: * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ AB nhiệt độ tăng, nước nóng lên. Hoạt động cá nhân làm theo yêu cầu BC nhiệt độ không đổi, nước sôi. giáo viên CD nhiệt độ giảm nước nguội dần. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu : HS biết được nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất tren mặt thoáng. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở 3. Sản phẩm hoạt động HS biết thêm về kiến thức trong thực tế liên quan đến bài học. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: - Học thuộc ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 28-29.5 đén 28-29.8 SBT trang 33 - Trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chương IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  7. Tuần: 34 Ngày soạn: 22/04/ Ngày dạy: Bài 30 - Tiết: 34 ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập. - Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, đổi nhiệt độ, đọc đồ thị, vẽ đồ thị. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác khởi động - Dạy học hợp tác. . - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. C. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng tìm tòi, mở quyết vấn đề. . rộng 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu:
  8. Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày được sơ đồ các quá trình chuyển thể của các chất. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: Hãy vẽ sơ đồ chuyển thể của các chất rắn, lỏng, khí? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: (GV ghi bảng động) (Nóng chảy) (Bay hơi) Thể rắn Thể lỏng Thể khí (Đông đặc) ( Ngưng tụ) *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 2. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phút) I/ Lý thuyết 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động:
  9. - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV. 1/ Sự nở vì nhiệt của các - Phiếu học tập của nhóm: chất rắn, lỏng, khí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Khi nhiệt độ tăng , thể tích - Học sinh tự đánh giá. tăng nên khối lượng riêng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. giảm và ngược lại. - Giáo viên đánh giá. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều 5. Tiến trình hoạt động nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhất. - Giáo viên yêu cầu nêu: + Chương nhiệt học nghiên cứu được những vấn đề 2/ Sự nóng chảy và đông cơ bản nào? đặc + Làm bài tập 1, 2 phần vận dụng. (1C, 2C) - Mỗi chất nóng chảy và đông + Làm bài 3 phần vận dụng: Để khi có hơi nóng đặc ở một nhiệt độ xác định. chạy qua hơi nóng có thể nở dài để không bị ngăn Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ cản. nóng chảy + Làm bài 4 vận dụng : - Các chất khác nhau thì nhiệt a. sắt độ nóng chảy khác nhau. b. rượu - Trong thời gian nóng chảy c. vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. nhiệt độ của chất rắn không - không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục (-39) đun. d. HS tự làm. + Làm bài 5 vận dụng (Bình đúng chỉ cần để ngọn 3/ Sự bay hơi và ngưng tụ lửa nhỏ nồi khoai vẫn tiếp tục sôi. - Tốc độ bay hơi của một chất - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, để trả lời. gió, diện tích mặt thoáng. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Các chất lỏng bay hơi ở bất - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và kì nhiệt độ nào. ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. 4/ Sự sôi: ? Khối lượng riêng của vật thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? - ở nhiệt độ sôi thì dù ta có ? Trong các chất rắn lỏng khí chất nào nở ra vì tiếp tục đun thì nhiệt độ vẫn nhiệt nhiều nhất, chất nào nở ra vì nhiệt ít nhất? không thay đổi. ở nhiệt độ ? Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở này chất lỏng bay hơi cả ở một nhiệt độ xác định không? nhiệt độ này gọi là trong lòng lẫn trên mặt gì? thoáng của chất lỏng. ? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chất - Mỗi chất lỏng sôi ở một rắn có thay đổi không? nếu ta vẫn tiếp tục đun? nhiệt độ xác định. ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? các chất lỏng có bay hơi ở cùng II/ Bài tập . một nhiệt độ xác định không? Mô tả đồ thị ? ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng khi tiếp tục đun Bài 6 phần vận dụng: (Hình vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất 30.3) lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? a. Đoạn BC ứng với quá
  10. ? Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào những trình nóng chảy. yếu tố nào? DE ứng với quá trình sôi. - Dự kiến sản phẩm: b. AB nước tôn tại ở thể rắn, *Báo cáo kết quả: CD nước tồn tại ở thể lỏng và *Đánh giá kết quả thể hơi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập; Xem lại toàn BTVN: Xem lại toàn bộ nội bộ các bài tập đã chữa; Chuẩn bị kiểm tra học kì 2. dung ôn tập; Xem lại toàn bộ - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học các bài tập đã chữa; Chuẩn bị để trả lời. kiểm tra học kì II. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  11. TiÕt 52: KiÓm tra I. Môc tiªu: - Tæng hîp kiÕn thøc cho HS - Gióp HS kiÓm tra kiÕn thøc cña m×nh - RÌn kü n¨ng ph©n tÝch vµ tÝnh to¸n - Th¸i ®é trung thùc, nghiªm tóc. II. ChuÈn bÞ: - GV: So¹n ®Ò vµ ®¸p ¸n - HS: ¤n tËp, chuÈn bÞ kiÓm tra II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TNKQ, 70% TL III. MA TRẬN : 1. Bảng trọng số trắc nghiệm h = 0,7, A = 15, N = 12. Mỗi câu 0,25đ Tổng số Nội Tổng số Số tiết quy tiết lý Số câu Điểm số dung tiết đổi thuyết BH VD BH VD BH VD 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chủ đề: 0,7 Điện từ 7 5 3,5 3,5 2,8= 3 2,8 = 3 0,75 học 5 Chủ đề: 0,7 Quang 8 5 3,5 4,5 2,8 = 3 3,5 = 3 0,75 học 5 Tổng 15 10 7 8 5,6 = 6 6,4 = 6 1,5 1,5 2. Bảng trọng số tự luận h= 0,7, A= 15, N = 28(0,25) chuyển thành 3 câu tự luận (7 điểm) Nội Tổng Tổng dung số tiết số tiết Số tiết quy Số câu TS Điểm số TS điểm lý đổi câu số thuyết TL BH VD BH VD BH VD 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điện 6,5 = 7 5 3,5 3,5 6,5= 7 14 1,5 1,75 3,25 từ học 6 Quang 8 6,5 = 8,4 = 5 3,5 4,5 15 1,75 2 3,75 học 7 8 Tổng 15 10 7 8 13 15 28 3,25 3,75 7 3. Bảng trọng số trắc nghiệm và tự luận:
  12. Nội Tổng số Tổng số dung tiết tiết lý BH VD Điểm số thuyết TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chủ đề: 7 5 3 6 3 7 1,5 3,25 Điện từ học Quang 8 3 7 8 1,5 3,75 học 5 3 Tổng 15 10 6 13 6 15 3 7 4. Ma Trận Nội dung BH VD Điểm số TN TL TN TL TN TL 1 4 5 6 7 8 9 Chủ đề : Điện từ học 1. Dòng điện xoay chiều 1(0,25) 1(0,25) (0,5) 2. Máy phát điện xoay chiều 1(0,25) 1(0,25) (0,5) 3. Các tác dụng của dòng điện 1(0,25) 1(0,25) (0,5) xoay chiều 4. Truyền tải điện năng đi xa 1( 1,5) ( 1,5) 5. Máy biến thế 1(1,75) 1,75 Chủ đề : Quang học 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1(0,25) 1(0,25) (0,5) 2. Thấu kính hội tụ 1(0,25) 1(0,25) (0,5) 3. Ánh của một vật tạo bởi thấu ( 1( 1,75) kính hội tụ 1,75) 4. Thấu kính phân kỳ 1(0,25) 1(0,25) (0,5) 5. Ánh của một vật tạo bởi thấu 1( 2) (2) kính phân kỳ Tổng 1,5 3,25 1,5 3,75 3 7 Tỉ lệ 47,5% 52,5% 30% 70% A. Trắc nghiệm (2,5điểm) Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất Câu 1: Lực kéo vật lển trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động A. Bằng B. Ít nhất bằng C. Nhỏ hơn D. Lớn hơn Câu 2: Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng A. Đồng , thuỷ ngân, không khí B. Thuỷ ngân, đồng, không khí C. Không khí, thuỷ ngân, đồng D. Không khí, đồng, thuỷ ngân
  13. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng đựng trong một bình thuỷ tinh? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi . D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng Câu 4: Trong các vật nào dưới dây, vật nào có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt? A. Nhiệt kế B. Khí cầu dùng không khí nóng C. Quả bóng bàn D. Băng kép Câu 5: Chất lỏng nào sau đây không được dùng để chế tạo nhiệt kế? A. Thuỷ ngân B. Rượu pha màu đỏ C. Nước pha màu đỏ D. Dầu công nghệ pha màu đỏ Câu 6: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh Câu 7: Trong các hiện tượng dưới dây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Một ngọn nến đay cháy B. Một cục nước đá đang để ngoài trời C. Một ngọn đèn dầu đang cháy D. Đun đồng để đúc tượng Câu 8: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự đông đặc? A. Tạo thành mưa đá B. Đúc tượng đồng C. Làm kem que D. Tạo thành sương mù Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ A. Khói toả ra từ vòi ấm khi đun B. Nước trong cốc cạn dần C. Phơi quần áo cho khô D. Sự tạo thành hơi nước Câu 10: Trong các đặc điểm nào sau đây, đặc điểm nào sau đây không phải sự sôi A. Xảy ra với mọi chất lỏng B. Xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định D. Xảy ở bất kỳ nhiệt độ nào B. Tự luận(7,5 điểm) Câu 1(3 điểm) : a. Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ? b. Tấc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? Sự ngưng tụ nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào Câu 2(1,5 điểm): Vì sao khi trồng chuối, mía người ta phải phạt bớt lá? 0 Câu 3.(3 điểm)Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng Nhi￿t đ￿ 100 D E kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu biết của em về đồ thị này đó là chất gì? a. Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các thể tương ứng với các đoạn thẳng AB, BC, CD? B C Phút b. Quá trình nóng chảy và sự sôi tương ứng với những đoạn thẳng nào? A