Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng.

- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật.

- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

doc 198 trang Tú Anh 28/03/2024 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_vat_ly_lop_7.doc

Nội dung text: Giáo án cả năm môn Vật lý Lớp 7

  1. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – Ngày soạn: Ngày dạy Chương I. QUANG HỌC Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng. - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật. - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đèn pin, mảnh giấy trắng. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 1 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  2. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. ?Trong chương I - Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu những nội dung kiến thức gì? + Theo em, vào ban đêm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận biết được có ánh sáng trong phòng hay không? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì không nhận biết được có ánh sáng. (Hoặc có nhận biết được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.) *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 2 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  3. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 29.1 -> 5. Tiến trình hoạt động: 29.5/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 29.1 -> 29.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm Ngày soạn: 24/04/ Ngày dạy TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 187 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  4. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – Tuần: 34 – Bài: 30 - Tiết: 34 ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 3 - Điện học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập. - Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện trong các mạch điện đơn giản nhất. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 188 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  5. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS giải trò chơi ô chữ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Chia lớp ra làm hai đội theo thứ (GV ghi bảng phụ) tự mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kỳ và cử đại C Ự C D Ư Ơ N G A N T Ò A N Đ I Ệ N diện lên điền đúng từ hàng ngang thì V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N được điểm, đội 2 được quyền điền P H Á T S Á N G L Ự C Đ Ẩ Y chữ. N H I Ệ T + Nếu cả hai đội đều không điền N G U Ồ N Đ I Ệ N V Ô N K Ế đúng thì hàng ngang đó bỏ trống. + Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước tiên được + 2 điểm. + Phần thưởng cho đội chiến thắng là 1 tràng pháo tay - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hai đội cử ra đội trưởng để điều hành các bạn trong đội. Làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 189 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  6. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương III – điện học và chuẩn bị cho kiểm tra HK II vào tiết sau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút) I. Tự kiểm tra. 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: - Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A) 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Dụng cụ đo là ampe kế. - Học sinh tự đánh giá. - Đơn vị đo HĐT là vôn (V) - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Dụng cụ đo là vôn kế - Giáo viên đánh giá. - Giữa hai cực của nguồn điện có một 5. Tiến trình hoạt động hiệu điện thế. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 1. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn - Giáo viên yêu cầu nêu: mắc nối tiếp: + Đơn vị và dụng cụ đo cường độ I = I1 = I2 dòng điện là gì. Đơn vị và dụng cụ U = U1 + U2 đo hiệu điện thế là gì? + Đặt câu với cụm từ: Hai cực của 2. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn nguồn điện, hiệu điện thế. mắc song song: + Trong mạch điện gồm hai bóng U = U1 + U2 đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng I = I1 + I2 điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? + Trong mạch điện gồm hai bóng - Trình bày các quy tắc an toàn khi sử đèn mắc song song, cường độ dòng dụng điện như nội dung bài học. điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? + Nêu các quy tắc an toàn khi sử TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 190 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  7. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – dụng điện. + Quan sát hình 30.3 SGK II. Vận dụng. Thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng. 1. D; + Yêu cầu HS đọc và trả lời nội 2. a.A +, B -; b. A -, B - dung câu hỏi 6. c. A-, B+; d. A+, B+. + Cho HS quan sát mạch điện có sơ 3.Mảnh nilon nhận thêm e nên nhiễm đồ như hình 30.4 SGK. điện âm; mảnh len mất bớt e nên nhiễm Số chỉ của ampe kế A2 là bao điện dương. nhiêu? 4. hình c. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 5. hình c. nội dung bài học để trả lời. 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là *Học sinh thực hiện nhiệm vụ phù hợp nhất. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V Nghiên cứu SGK và ND bài học để (để sáng bình thường) khi mắc nối tiếp hai trả lời các yêu cầu của GV. bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo 6V. luận theo cặp đôi. 7. Quan sát sơ đồ mạch điện. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Số chỉ của ampe kế A2 là *Đánh giá kết quả 0,35A – 0,1A = 0,23A - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 191 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  8. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – + Xem lại các câu hỏi đã trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học. + Học bài. + Chuẩn bị kiểm tra HKII. BTVN: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu + Xem lại các câu hỏi đã trả lời. nội dung bài học để trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ + Học bài. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, + Chuẩn bị kiểm tra HKII. tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm Ngày soạn: 29/04/ Ngày dạy Tuần: 35 - Tiết: 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 theo phân phối chương trình. 2. Kỹ năng: Tư duy logic, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực. - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về điện học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 192 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  9. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra học kỳ II. Dạng đề 70% tự luận + 30% trắc nghiệm. Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) và 28 câu hỏi TNKQ chuyển thành 5 câu hỏi tự luận lớn (7 điểm). 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Số tiết TS Số câu Điểm số TS quy đổi Nội dung tiết lý tiết thuyết BH VD BH VD BH VD TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Hiện tượng 2 2 1,8 0,2 1,4 3,4 0,2 0,4 0,4 0,8 0 0,1 nhiễm điện. 2. Dòng điện. Nguồn 1 1 0,9 0,1 0,7 1,7 0,1 0,2 0,2 0,4 0 0 điện. 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách 1 1 0,9 0,1 0,7 1,7 0,1 0,2 0,2 0,4 0 0 điện. Dòng điện trong kim loại. 4. Sơ đồ mạch điện. 2 1 0,9 1,1 0,7 1,7 0,9 2,1 0,2 0,4 0,2 0,5 Chiều dòng điện. 5. Các tác dụng của 2 2 1,8 0,2 1,4 3,4 0,2 0,4 0,4 0,8 0,0 0,1 dòng điện. 6. Hiệu điện thế, cường độ dòng 7 4 3,6 3,4 2,9 6,7 2,7 6,3 0,7 1,7 0,7 1,6 điện và an toàn khi sử dụng điện. 18, Tổng 15 11 9,9 5,1 7,9 4,1 9,5 2,0 4,6 1,0 2,4 5 3,4 6,6 Tỷ lệ h = 0,9 0,9 3 2 2V:1,5V 3,5B:3H DC 2. MA TRẬN ĐỀ: Nội dung BH VD Điểm số TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 193 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  10. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – TN TL TN TL TN TL (1) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1: Hiện tượng nhiễm 1 1 B1.1(1,0) 0,5 1,0 điện. C1 C2 2: Dòng điện. Nguồn 1 B1.2(0,5) 0,25 0,5 điện. C3 3: Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. 1 B2(0,5) 0,25 0,5 Dòng điện trong kim C4 loại. 4: Sơ đồ mạch điện. 1 1 B3(1,0) 0,5 1,0 Chiều dòng điện. C5 C6 5: Các tác dụng của 2 B4(1,0) 0,5 1,0 dòng điện. C7,8 6: Hiệu điện thế, cường độ dòng điện 2 2 B5.1(1,5) B5.2(1,5) 1,0 3,0 và an toàn khi sử C9,10 C11,12 dụng điện. Tổng 8(2,0) 3(4,5) 4(1,0) 2(2,5) 3,0 7,0 6,5 = 65% 3,5 = 35% Tỉ lệ 30% 70% 3,5NB : 3TH 2VD : 1,5VDC 4. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời phù hợp câu hỏi: Câu 1(B): Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiễm điện âm vì A.Vật đó mất bớt điện tích dương B.Vật đó nhận thêm điện tích dương C. Vật đó mất bớt electron D.Vật đó nhận thêm electron Câu 2(V): Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì có nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì: A.Lược nhựa chuyển động thẳng kéo dợi tóc thẳng ra. B. Các sợi tóc trơn hơn và bị kéo thẳng ra. C.Tóc đang rối khi bị chải thì thẳng ra. D.Cọ xát với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra. Câu 3(H): Bóng đèn bút thử điện sáng khi: A. Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện B. Có các điện tích chuyển dời qua nó C. Tay ta chọm vào đầu đèn bút thử điện D. Khi có dòng điện Câu 4(B): Vật dẫn điện là vật: A. Có khối lượng riêng lớn C. Có các hạt mang điện B. Cho dòng điện chạy qua D. Có khả năng nhiễm điện Câu 5(H): Chiều dòng điện chạy trong mạch điện là. A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện. B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. C. Chiều từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện. D. Không theo một quy luật nào cả. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 194 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  11. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – Câu 6(V): Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? Câu 7(B): Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn. D. Hút các vụn giấy Câu 8(H): Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí. Câu 9(H): Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng? A. 220V = 0,22kV B. 1200V = 12kV C. 50KV = 500000V D. 4,5V = 450mV. Câu 10(B): Khi làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V thì A. dòng điện không khi nào đi qua cơ thể người. B. dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây nguy hiểm. C. dòng điện có thể đi qua cơ thể người và không gây nguy hiểm. D. Cả ba đáp án trên. Câu 11(V): Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,7A B. 0,40A C. 0,48 A D. 0,45A Câu 12(V): Trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn có cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I 2= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu? A. I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) 1. (B)(1) Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? 2. (H)(0,5) Vào những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày hanh khô, khi cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp, ta thường nghe thấy những tiếng lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng li ti. Câu 2: (B)(0,5 điểm) Chất cách điện là gì? Chất dẫn điện là gì? Kể tên ba loại chất cách điện và ba loại chất dẫn điện mà em biết? Câu 3: (V)(1,0 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: 1 nguồn điện (2 pin), 2 bóng đèn mắc song song, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? Câu 4: (B)(1,0 điểm) Kể tên các tác dụng của dòng điện?. Cho ví dụ minh hoạ ? Câu 5: 1. (H)(1,5 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 1 pin, 3 bóng đèn Đ 1, Đ2, Đ3. Đ1 mắc ở mạch chính nối tiếp với đoạn mạch gồm đèn Đ 2 song song với Đ 3. 3 khóa K1, K2, K3 ở trạng thái mở, K 1 mắc ở mạch chính, K 2 điều khiển đèn Đ 2, K3 điều khiển đèn Đ3. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 195 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  12. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – 2. (VDC)(1,5 điểm) Khi các khóa K đóng thì cường độ dòng điện qua đèn Đ 1 là I1 = 0,4A, qua đèn Đ 2 là I2 = 0,1A, hiệu điện thế giữa hai cực của pin là U AB = 9V và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn 2,3 là UCB = 6V. a) Dòng điện qua đèn Đ3 có cường độ bao nhiêu? b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và C (giữa hai đầu đèn 1)? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A x x x B x x x x x C x D x x x PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 1. - Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. 0,25 Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 0,25 - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương 0,25 1 nếu mất bớt êlectron. (1,5đ) 2. Khi ta cử động cũng như cởi áo, do áo len (dạ hay sợi tổng hợp) bị 0,25 cọ xát nên đã nhiểm điện, tương tự như các đám mây dông bị nhiểm điện. Khi đó giữa các phần tử bị nhiểm điện trên áo len hay giữa áo 0,25 len và áo trong xuất hiện các tia lữa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giản nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ. 0,25 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, VD đồng, nhôm, sắt, 0,25 2 thép. (0,5đ) - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, VD nhựa, cao 0,25 su, xốp. - Vẽ đúng cho điểm tối đa. + - K 1,0 - Sai mỗi bộ phận trừ 0,25đ Đ1 3 I1 (1,0đ) Đ2 I2 - Tác dụng nhiệt: Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều 0,25 làm cho vật dẫn nóng lên (dòng điện gây ra tác dụng nhiệt). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. VD máy sưởi, nồi cơm 4 điện, bàn là. (1,0đ) - Tác dụng phát sáng (quang): VD dđ làm sáng bóng đèn điện, đèn điốt phát quang, bóng đèn bút thử điện. - Tác dụng từ: Vì dđ có khả năng làm quay KNC: VD nam châm 0,25 điện, chuông điện. TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 196 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  13. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – - Tác dụng hoá học: Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học: 0,25 VD mạ điện các chi tiết, mạ vàng, mạ đồng - Tác dụng sinh lý: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm co cơ, tim ngừng đập VD dụng cụ châm cứu bằng điện – điện châm: chữa 0,25 một số bệnh thần kinh, cột sống, tim mạch 1. Vẽ sơ đồ mạch điện. 1,5 A B K1 + - 2. Theo sơ đồ đề bài, ta có Đ K2 Đ Đ1 nt (Đ2//Đ3) 2 0,25 1 => ICB = I2 + I3 U = U = U 0,25 5 CB 2 3 C K3 Đ3 (3,0đ) UAB = UAC + UCB IAB = I1 = ICB 0,25 Vậy, IAB = I1 = ICB = I2 + I3 0,25 UAB = UAC + UCB = U1 + U2 = U1 + U3 Theo bài ra ta có: I1 = 0,4A, I2 = 0,1A hỏi I3? U = 9V , U = 6V hỏi U ? AB CB AC 0,25 I = I – I = 0,4 – 0,1 = 0,3A 3 1 2 0,25 UAC = UAB - UCB = 9 – 6 = 3V. Lưu ý: - Mọi cách giải khác nếu đúng đều cho điểm tối đa. - Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm toàn bài kiểm tra. - Điểm của bài kiểm tra được làm tròn 0,25 -> 0,5 và 0,75 ->1,0. IV. RÚT KINH NGHIỆM: , ngày tháng năm TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 197 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang
  14. Môn: Vật Lý 7 Năm học: – TRƯỜNG THCS XÃ LIÊN SƠN 198 Giáo viên: Lê Thị Thu Trang