Giáo án cả năm Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 TUẦN 1 Ngày soạn: 4/ 9 /2020 Ngày dạy: Tiết 1 Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Ở chương trình sinh học lớp 6 chúng ta đã nghiên cứu về thế giới thực vật, chương trình sinh học 7 sẽ mang đến cho các em chìa khoá mở cánh cửa bước vào thế giới động vật , các em sẽ được tìm hiểu , khám phá thế giới động vật đa dạng phong phú, 1
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 từ đơn giản đến phức tạp, từ động vật có kích thước hiển vi đến kích thước khổng lồ.Vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. (19’) a) Mục tiêu: Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin 1. Sự đa dạng loài và sự thông tin SGK, quan sát SGK, quan sát H1.1- phong phú về số lượng H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời 2SGK. Trả lời câu hỏi. cá thể. câu hỏi: - Yêu cầu nêu được. ? Sự phong phú về loài được + Số lượng loài. thể hiện như thế nào? + Kích thước khác nhau. - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời. hỏi. - HS thảo luận nhóm ? Hãy kể tên loài động trong: thống nhất câu trả lời. + Một mẻ kéo lưới ở biển. - Yêu cầu nêu được + Tát 1 ao cá + Dù ở biển, hồ hay ao + Đánh bắt ở hồ. cá đều có nhiều loại động + Chặn dòng nước suối vật khác nhau sinh sống. ngâm? + Ban đêm mùa hè * Kết luận ? Ban đêm mùa hè ở trên thường có 1 số loài động - Thế giới động vật rất cánh đồng có những loài vật như: Cóc, ếch, dế đa dạng về loài và phong động vật nào phát ra tiếng mèn, phát ra tiếng kêu. phú về số lượng cá thể kêu? - Đại diện nhóm trình bày trong loài. - GV nhận xét, chuẩn kiến - Nhóm khác NX, bổ thức . sung. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. (19’) a) Mục tiêu: Sự đa dạng môi trường sống b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 2
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 thức. BẢNG: NHỮNG ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN Tầm quan trọng Tên động vật ĐV không xương sống ĐV có xương sống Thực phẩm Bào ngư, sò huyết, tôm Gia súc, gia cầm (cho thịt, (vật nuôi đặc sản) hùm, cua bể, cà cuống sữa). Yến (tổ yến) ba ba Dược liệu Ong (tổ ong, mật ong) bọ Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, cạp cạp nong rượu ngâm, nọc rắn) hươu nai, khỉ, hổ (cao chữa bệnh) Công nghệ (vật dụng, Rệp cánh kiến (tổ cánh Hươu xạ (xạ hương), hổ lấy mĩ nghệ, hương liệu) kiến) ốc xà cừ, trai ngọc, xương đồi mồi, trâu, báo, công tằm, san hô Ong mắt đỏ, kiến vống, Trâu bò (sức kéo, xương làm côn trùng ăn sâu, côn phân bón) Thằn lằn, ếch đồng, Nông nghệp trùng thụ phấn hoa cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ ĐV (đấu tranh sinh học) Rắn sọc có dưa, cú, mèo (diệt chuột) chim, ích thú phát tán hạt cây Những ĐV có hình thái Chim cảnh (hoạ mi, yểng, sáo) Làm cảnh lạ, đẹp (các loài sâu bọ) Cá cảnh: Cá vàng, cá kiếm được dùng làm vật trang trí, làm cảnh. Giun đất, sâu bọ thụ phấn Chim thú phát tán hạt cây Vai trò trong tự cho hoa, sau bọ ở đất phân rừng. nhiên nhỏ lá rụng. Trai, sò, vẹn làm sạch môi trường Đối với nông Bướm sâu đục thân lúa, Lợn rừng (phá nương) chuột, nghiệp rầy xanh, sâu gai, mọt gà rừng (ăn hạt) thóc, các loại ốc sên ĐV Đối với đời sống Mối ( xông gỗ), đục đê Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt có con người mọt (xông gỗ) gà) hại Chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải Đối với sức khoẻ Amipli, ruồi txê (gây Chuột, mèo, chó con người bệnh ngủ, chấy rận, rệp (mang mầm bệnh có hại) cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai (vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán) 340
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 - Động vật có vai trò gì? - HS dựa vào nội * Kết luận. - Động vật gây nên những tác hại dung bảng 2 trả - Đa số động vật có lợi cho như thế nào? lời. tự nhiên và cho đời sống *THGDMT+BĐKH: hs hiểu được con người. sự đa dạng ĐV là nền tảng của đa - Hs chú ý. - Một số động vật gây hại. dạng sinh học, làm duy trì sự ổn định, cân bằng của các HST tự nhiên. 3. Củng cố (3’) - Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật. - Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật. 4. Dặn dò. (1’) - Ôn tập toàn bộ trương trình học kì II chuẩn bị thi học kì. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: o0o Tiết 67 KIỂM TRA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểuđặc điểm của các đại diện thuộc các lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim và lớp thú. - Thấy được sự đa dạng, tập tính và vai trò của các động vật thuộc các lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim và lớp thú. 2. Năng lực 341
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 Giáo viên: MA TRẬN: Tên chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng (Nội dung, Vận dụng thấp Vận dụng cao cộng chương) TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Lớp lưỡng Phân biệt cư được ba bộ lưỡng cư thường gặp. Số câu hỏi 1 câu 1câu Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% - Biết được 3 bộ thường gặp trong lớp Chim 2. Lớp chim - Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay. 1 1 câu 2 câu Số câu hỏi câu 3 đ’ 3,5đ Số điểm 0,5đ 30% 35% Tỉ lệ % 5% 3. Lớp thú - Hiểu được đặc điểm của bộ gặm nhấm. - Giải thích 342
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 được sự tiến hóa hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng. Số câu hỏi 1 câu 1 câu 2câu Số điểm 0,5đ 3 đ’ 3,5đ Tỉ lệ % 5% 30% 35% 4. Sự tiến hóa - Biết được - Kể tên được 1 - Kể tên được 1 của động vật. sự đa dạng số động vật có số động vật có Đa dạng sinh học. lợi cho mùa hại cho mùa sinh học. màng màng Số câu hỏi 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 2 câu Số điểm 0,5đ 1 đ’ 1 đ’ 2,5đ Tỉ lệ % 5% 10% 10% 25% Tổng số câu: 3 câu 3 câu 1 câu 7 7 4,0 đ 4,0 đ 2,0 đ câu Tổng số 40% 40% 20% 10 đ điểm:10 100 Tổng tỉ lệ: % 100% ĐỀ BÀI: I.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đại diện lưỡng cư nào thuộc bộ lưỡng cư không chân? A. Ếch giun B. Ếch đồng C. Cá cóc tam đảo D. Cóc nhà Câu 2: Loài chim nào thuộc nhóm chim bay? A. Đà điểu Úc B. Đại bàng C. Đà điểu Phi D. Chim cánh cụt Câu 3: Động vật nào sau đây thuộc bộ gặm nhấm? A. Chuột chù B. Chuột đồng C. Chuột chũi D. Mèo Câu 4: Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng: A. Số lượng loài B. Số lượng cá thể đực C. Số lượng cá thể cái D. Số lượng cá thể đực và cái II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 2 (3 điểm): Tại sao nói sự sinh sản của thỏ tiến bộ hơn hẳn thằn lằn? Câu 3 (2 điểm): Lấy ví dụ về 2 loài động vật không xương sống, 2 loài động vật có xương sống có hại cho mùa màng và 2 loài có lợi cho mùa màng? 343
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B B A II. TỰ LUẬN: (8điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời (3 điểm) sống bay lượn: - Thân chim hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. 0,5 điểm - Có lông vũ bao phủ làm cơ thể chim nhẹ, lông tơ giữ nhiệt cho cơ thể, lông ống làm thành cánh chim giang ra 0,5 điểm một diện tích rộng. - Chi trước biến đổi thành cánh để quạt gió, cản không khí khi bay. 0,5 điểm - Mỏ sừng bao bọc, hàm không có răng làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác 0,5 điểm quan trên đầu. 0,5 điểm - Chi sau có 3 ngón trước 1 ngón sau các ngón có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây. 0,5 điểm Câu 2 Thỏ đẻ con tiến bộ hơn hẳn so với thằn lằn đẻ trứng vì: (3,0 điểm) - Sự phát triển phôi trong cơ thể mẹ bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ nên ổn định, an toàn, có đầy đủ chất dinh 2,0 điểm dưỡng và điều kiện phát triển hơn, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường và lượng chất dinh dưỡng của noãn hoàng ở trong trứng. 1,0 điểm - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào khả năng bắt mồi và môi trường trong tự niên như các loài khác, nên tỉ lệ sống sót cao hơn. Câu 3 - Động vật có hại cho mùa màng: (2,0 điểm) + ĐVKXS: Ốc bươu vàng, các loại bọ xít 0,5 điểm + ĐVCXS: Chuột, sóc 0,5 điểm - Động vật có lợi cho mùa màng: + ĐVKXS: Giun đốt, ong mắt đỏ 0,5 điểm + ĐVCXS: Chim bắt sâu, rắn bắt chuột 0,5 điểm III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 344
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 2. Phương pháp: - Phân tích, tìm tòi, khái quát hóa, biểu đạt sáng tạo. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra: ko 2. Bài mới: Phát đề thi cho học sinh 3. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài 4. Dặn dò: Về ôn lại toàn bộ nội dung đã học 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: Ngày soạn: Lớp Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A / /2019 7B / /2019 7C / /2019 Tiết 68 + 69 + 70 Bài 64 + 65 + 66. THAM QUAN THIÊN NHIÊN (3 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Giúp HS hiểuyêu cầu của buổi tham quan thiên nhiên - Hiểucách quan sát, thu thập mẫu và đối chiếu với kiến thức đã học xếp vào các ngành đã học 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 345
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vợt, vở ghi chép 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật - Dụng cụ cá nhân III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 2. Phương pháp: - Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. III. TIẾN TRÌNH 1. Kiểm tra (không) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lựa chọn địa điểm. (8’) I. Chọn địa điểm - GV: Tìm hiểu xem nơi cần - HS chú ý theo dõi tham quan: những yêu cầu của bài - Có thể môi trường nước học. (hòn non bộ của trường) - Có thể môi trường cạn - Lựa chọn địa điểm phù (vườn sau trường) hợp cho tổ, nhóm - Có thể môi trường gần cả nước cả cạn (Vườn thuốc nam). Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức. (13’) II. Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức - Yêu cầu HS ôn lại các kiến - HS hệ thống lại kiến thức đã học trong SGK về: thức đã học để áp dụng *Kiến thức: + Hình thái của động vật, cho buổi tham quan thực + Hình thái của động vật, đặc điểm thích nghi với môi tế. đặc điểm thích nghi với môi trường sống trường sống + Nhận dạng các phần của + Nhận dạng các phần của động vật động vật: *Dụng cụ: *Dụng cụ: GV: Vừa giới thiệu vừa đưa - HS chuẩn bị các dụng cụ - Dụng cụ đào đất: ra cac dụng cụ, chức năng thực hành theo yêu cầu. - Túi nilon trắng, trong: Để từng dụng cụ cần cho buổi đựng mẫu động vật đã sưu tham quan tầm được 346
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 - Dụng cụ đào đất: - Kính lúp: Dùng quan sát - Túi nilon trắng, trong: Để các bộ phận có kích thước đựng mẫu động vật đã sưu nhỏ: tầm được - Panh: Gắp - Kính lúp: Dùng quan sát khi ép các bộ phận có kích thước - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhỏ: nhầm lẫn - Panh: Gắp - Băng dính: Dính mẫu vật - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhầm lẫn - Băng dính: Dính mẫu vật khi ép) Hoạt động 3: Chia nhóm và hướng dẫn cách quan sát. (18’) * GV Chia nhóm III. Chia nhóm và hướng - Nhóm 1: - HS chia nhóm thêo yêu dẫn cách quan sát. - Nhóm 2: cầu của GV. - Tìm hiểu mối quan hệ giữa * Chia nhóm động vật, thực vật ? - Nhóm 1: - Quan sát trong vòng một - Quan sát → viết báo cáo - Nhóm 2: tiếng sau đó tập trung vào và trả lời câu hỏi. lớp để báo cáo * Hướng dẫn cách quan sát - Cho biết môi trường tham và tìm hiểu môi trường sống quan thuộc loại môi trường của ĐV. nào? - Những động vật trong môi trường đó quan sát, ghi tên vào bảng đã kẻ sẵn - Xếp chúng vào các ngành động vật đã học -Nhận xét về sự phân bố của chúng ở môi trường quan sát - Phân loại và xếp các loại - Sưu tầm, thu thập các mẫu ĐV quan sát được theo ở khu vực tham quan. Lưu ý ngành → NXBS phải đảm bảo các nguyên tắc: + Chỉ thu những vật mẫu cho phép số lượng ít + Thu vật mẫu theo nhóm + Khi thu mẫu cần phải ghi tên mẫu, dán mẫu 347
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 + Cho vào túi nilon - Tránh không bẻ cành, cây - ý thức bảo vệ môi hoa của trường. trường thiên nhiên. *THGDMT+BĐKH: Giáo dục hs ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. 3. Củng cố. (4’) - Hệ thống kiến thức và nhận xét giờ thực nghiệm. 4. Dặn dò. (1’) - Học và ôn toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho giờ thực nghiệm sau. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: Ngày soạn: Lớp Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A / /2019 7B / /2019 7C / /2019 Tiết 69 Bài 64 + 65 + 66 348
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm động vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành động vật chính - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của động vật trong điều kiện sống cụ thể 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật - Dụng cụ cá nhân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra (không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Quan sát động vật phâm bố theo môi trường. (17’) Hình thức: Các nhóm quan I. Quan sát động vật phâm sát ở khu vực đã phân công bố theo môi trường và công việc yêu cầu. 1/ Quan sát, ghi chép những - Các thành viên trong 1. Quan sát, ghi chép những động vật sống ở khu vực đã nhóm quan sát độc lập, động vật sống ở khu vực đã tham quan ghi tên động vật quan sát tham quan được. Tìm hiểu các đặc điểm của chúng. Tự phân 349
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 chia chúng vào các ngành động vật đã học Trong từng môi trường có những động vật nào, số lượng cá thể nhiều hay ít? Ví dụ cành cây có nhiều sâu bướm. 2/ Quan sát sự thích nghi di - Trả lời theo yêu cầu bài 2. Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các học và lấy ví dụ cụ thể để chuyển của động vật ở các môi trường chứng minh. môi trường động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào? Ví dụ: Bướm bay bằng cánh, trâu trấu nhẩy bằng chân, cá bơi bằng vây 3/ Quan sát sự thích nghi - Quan sát và trả lời. 3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật dinh dưỡng của động vật Quan sát các loại động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào? ví dụ : ăn lá. ăn hạt. ăn động vật nhỏ, hút mật 4/ Quan sát mối quan hệ - Trả lời → NXBS. 4. Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật động vật và thực vật Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật. Ví dụ : Ong hút mật thụ phấn cho hoa, sâu ăn lá dẫn đến cây chết 5/ Quan sát hiện tượng - Trả lời → NXBS. 5. Quan sát hiện tượng ngụy nghuỵ trang của động vật trang của động vật Có những hiện tượng sau: Có những hiện tượng sau: Màu sắc giống lá cây, cành Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất cây, màu đất Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá Cuộn tròn giống hòn đá 6/ Quan sát số lượng thành - Trả lời. 6. Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên phần động vật trong tự nhiên 350
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 Từng môi trường có thành phần loài như thế nào? Trong môi trường số lượng cá thể như thế nào? Loài động vật nào không có trong môi trường đó? *THGDMT+BĐKH: Giáo dục HS ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn. (17’) * GV phân nhóm và yêu II. Quan sát nội dung tự cầu: - Chia nhóm theo yêu cầu chọn. - Nhóm 1: Quan sát các của GV. hình thức di chuyển của - Nhóm 1: Quan sát các động vật - Thực hiện theo yêu cầu hình thức di chuyển của + Tìm xem ở khu vực tham bài học. động vật. quan có những động vật nào hình thức di chuyển của - Nhóm 2: Tìm hiểu mối chúng ra sao ? quan hệ giữa động vật với - Nhóm 2: Tìm hiểu mối thực vật. quan hệ giữa động vật với thực vật + Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống + Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật (Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản) GV: Theo dõi, hướng dẫn, - Yêu cầu giải đáp những giải đáp thắc mắc của HS về thắc mắc. cách phân loại, đặc điểm, hình thái. 3. Củng cố: (8’) - Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa. 4. Dặn dò: (2’) 351
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 - Về học bài theo nội dung SGK và tìm hiểu thêm các môi trường để chuẩn bị cho giờ học sau. 5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy: Ngày soạn: Lớp Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A / /2019 7B / /2019 7C / /2019 Tiết 70 Bài 64 + 65 + 66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: tên động vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của động vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Bảng phụ: Nội dung bảng trang 205, bảng ghi báo cáo của nhóm - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật - Nội dung tham quan thiên nhiên 352
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 - Dụng cụ cá nhân III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 2. Phương pháp: - Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra (không) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình thức thể hiện. (10’) I. Hình thức thể hiện - GV thông qua hình thức thể - HS chú ý và thực hiện báo cáo thu hoạch: hiện theo hướng dẫn - Gọi đại diện các nhóm báo cáo của GV. kết quả quan sát được, thảo luận toàn lớp và kết quả báo cáo của các nhóm - GV tổng kết – Rút kinh nghiệm - Giao bài tập về nhà cho HS làm - Chú ý. - Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả. *THGDMT+BĐKH: Giáo dục hs ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ và phát triển thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. Hoạt động 2. Tiến hành. (24’) * GV: Treo nội dung bảng phụ, II. Tiến hành. bảng trang 205. - Theo dõi và sửa chữa. (Theo bảng dưới đây) - Gọi đại diện các nhóm báo - Báo cáo → NX, đánh cáo, nhận xét bổ sung giá, bổ sung. - GV ghi nội dung báo cáo vào bảng trang 205 a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện: Môi trường Vị trí phân loại động thực vật S Tên động Ở Ở ven Ở đất Ở tán Động vật không Động vật có xương T vật quan nước bờ cây xương sống (tên sống (tên lớp) T sát thấy lớp hay nghành) 353
- GIÁO ÁN SINH HỌC 7 1 2 3 4 5 6 b. Báo cáo những nội dung nhóm được phân công: - Nhóm 1: Quan sát các hình thức di chuyển của động vật GV treo bảng phụ Bộ phận di chuyển Tên động Stt Nơi sống Bộ phận vật chi cánh vây khác 3. Củng cố (8’) - GV chấm điểm cho những nhóm làm tốt, nhận xét các bài chưa hoàn thành tốt - Tổng hợp lại toàn bộ nôi dung kiến thức đã học trong chương trình Sinh 7. 4. Dặn dò (2’) - Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu năm. - Chuẩn bị kiến thức cho bài thi học kì II. o0o . 354