Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 1 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 1: LÀM QUEN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực cần đạt - HS nói và đáp lại được lời chào hỏi; Giới thiệu được tên mình với thầy cô giáo, các bạn; nghe, hiểu các hướng dẫn, yêu cầu, quy định của GV. - Gọi tên, phân biệt được đồ dùng, sách vở. - Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết, biết cầm bút đúng cách. - Tô, viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT - Yêu thích học tiếng Việt; yêu tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - HS: SGK TV1 tập 1, vở BTTV 1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV: Tranh minh họa tư thế ngồi viết. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo B. Hoạt động chính: 1. Chào hỏi, làm quen thầy cô và các bạn - GV hướng dẫn HS tư thế đứng dậy chào, cách chào: HS làm vài lần. - GV giới thiệu tên mình: 1 số HS nhắc lại tên cô. - GV hỏi tên 1 số bạn. GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: Thưa cô, em tên là ạ! - GVHDHD làm quen với nhau: 2 HS lên bảng làm mẫu: HS1: Chào bạn, mình tên là , bạn tên là gì? HS 2: Mình tên là + HS đổi vai cho nhau
- + HS thực hành trong nhóm. - GV nhận xét. Lưu ý HS thái độ khi làm quen. 2. Làm quen với đồ dùng, sách vở - Gv giới thiệu quyển sách TV 1: + Đây là sách gì? + Sách TV dùng để làm gì? - HS lấy sách TV để lên bàn dùng để học - GV giới thiệu qua công dụng của sách TV - GV giới thiệu tương tự vở BTTV, đồ dùng học môn TV. + Để sách vở. đồ dùng học tập được bền đẹp, chúng ta cần phải làm gì? + HS trả lời cá nhân lời theo hiểu biết - GV nhận xét, GV hướng dẫn ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT 3. Giới thiệu tư thế ngồi đọc, viết, cách cầm bút - GV giới thiệu tranh tư thế ngồi học đúng - GV hướng dẫn, làm mẫu tư thế ngồi đọc, viết - HS quan sát - GV chỉnh sửa cho HS - GV hướng dẫn HS cách cầm bút - HS thực hành - GV quan sát, chỉnh sửa. 4. Tập viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải a. GV giới thiệu các nét - GV hướng dẫn HS với các ô vuông, dòng kẻ li. - GV giới thiệu các nét ẩn trong tranh vẽ. b. GV hướng dẫn HS viết các nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét thẳng: HS quan sát - GV lưu ý HS tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV nhận xét. - GV HS tương tự với các nét còn lại. c. HDHS viết vở tập viết
- - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, uốn nắn. - HS viết vào vở TV. - GV quan sát. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV hướng dẫn HD cách chào hỏi các thầy cô giáo khác, các cô chú nhân viên trong trường: HS thực hành sắm vai. - GV chỉ các nét vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - Dặn HS về nhà tìm các nét ẩn trong đồ vật, trao đổi với người thân về sách vở, đồ dùng học tập cũng như công dụng của chúng. ______________________________ Toán VỊ TRÍ QUANH TA I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên - dưới; Bên phải bên trái; Phía trước - phía sau. Ở giữa. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - HS có ý thức trong giờ học. - Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học - Video bài hát: Cả tuần đều ngoan của nhạc sĩ Phạm Tuyên;SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK Toán 1. III. Các hoạt động dạy- học 1. HĐ Khởi động - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, HS hát - GV mở video bài hát: Cả tuần đều ngoan. - GVnêu yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động hình thành kiến thức, thực hành 2.1. Nhận biết quan hệ trên - dưới
- - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn. Máy bay bay bên trên, em bé đứng dưới đất. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tậpToán. 2.2. Nhận biết quan hệ bên phải - bên trái - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Cửa ra vào ở bên phải cô giáo. Bàn GV ở bên trái côgiáo. Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy. Bên trái ô tô là dãy nhà cao tầng. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tậpToán. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải – bên trái. 2.3 Nhận biết quan hệ trước - sau, ở giữa - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước - sau, ở giữa 3. Hoạt động mở rộng - GV tổng kết nội dung bài học. nhận xét, tuyên dương. ________________________________ Tiếng Việt Bài 2: CHỮ CÁI a, b, c, d, đ, e - A, B, C, D, Đ, E I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường a,b, c, d, đ, e và in hoa A, B, C, D, Đ, E. - Tô viết được các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích học tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học
- 1. HS: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. GV: Bộ ĐDTV, Ti vi III. Các hoạt động dạy- học: A. Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi: Thi kể nối tiếp: HS thi kể nhanh tên các bạn trong lớp theo hình thức nối tiếp. GV chia thành 2 đội, mỗi đội có 1 phút để kể, đội nào kể được nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GVnhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng a b c d đ e A B C D Đ E - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính: 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? Chẳng hạn: + GV: Có 6 chữ cái ẩn nấp trong căn bếp kì diệu, ví dụ chữ a đang trốn trong ấm trà. + HS mở SGK trang 12, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái ấm nói : chữ a + chỉ vào lọ hoa nói: chữ d - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc 3. Tập viết các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét móc xuôi: HS quan sát, viết trên không trung. - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét móc ngược cao 2 li, rộng 1 li, - GV quan sát, uốn nắn cho HS: HS viết bảng con. HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét.
- - GV hướng dẫn tương tự với các nét còn lại. 4. Tìm và đọc chữ cái: a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: a, b, c, d, đ, e: HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy rồi đặt các chữ cái lên bàn, HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc. b. Chữ cái in hoa: A, B, C, D, Đ, E - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, hướng dẫn HS thực hành. - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau - GV quan sát, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng. - GV nhận xét 5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết. - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật. xung quanh. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán NHẬN BIẾT CÁC HÌNH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù
- - Bước đầu nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương, nói đúng tên hình. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - HS có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng - Video bài hát: Ông trăng tròn ; SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK Toán 1. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Khởi động - GV mở video bài hát: Ông trăng tròn. Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, HS hát. 2. Hoạt động hình thành kiến thức, thực hành A. Nhận biết biểu tượng hình vuông - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông; viên gạch lát nền có dạng hình vuông, khăn tay cũng có dạng hình vuông - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - HS tìm thêm những vật có dạng hình vuông. - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật cửa đi cũng có dạng hình chữ nhật. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình vuông B. Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật. C. Nhận biết biểu tượng hình tam giác.
- - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. D. Nhận biết biểu tượng hình tròn. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. 3. Hoạt động mở rộng - GV tổng kết nội dung bài học. _________________________________ Tiếng Việt Bài 3: CHỮ CÁI g, h, i, k, l, m – G, H, I, K, L, M I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường g, h, I, k, l, m và in hoa G, H, I, K, L, M - Tô viết được các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích học tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - HS: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV: Bộ ĐDTV, Ti vi. III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 A. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp (a- A, b- B, c- C, d- D, đ- Đ, e- E) - HS chơi - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng g h i k l m G H I K L M
- - HS đọc đúng các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính: 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS mở SGK trang 14, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc - GV cho HS tạo hình các nét bằng các ngón tay: HS làm theo 3.Tập viết các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét cong trái: HS quan sát. - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 2 li, rộng 1 li rưỡi, + HS viết trên không trung +HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: g, h, I, k, l, m : HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc, HS lấy rồi đặt các chữ cái lên bàn - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: G, H, I, K, L, M - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, hướng dẫn HS thực hành. - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau.
- - GV quan sát, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng - GV nhận xét. 4. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV tạo hình mẫu các chữ in hoa: I + Đố các con cô đang tạo hình chữ gì? + HS quan sát GV làm, trả lời: chữ I - HS thực hành tạo hình. - GV giới thiệu tranh SGK: HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - GV quan sát, hướng dẫn. 5. Viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS tô, viết các nét trong vở Tập viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV - GV quan sát , uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật xung quanh. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiếng Việt Bài 4: CHỮ CÁI n, o, p, q, r, s – N, O, P, Q, R, S I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường n, o, p, q, r, s và in hoa N, O, P, Q, R, S
- - Tô viết được các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích học tiếng Việt, yêu quý tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học - HS: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. - GV: Bộ ĐDTV, Ti vi III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động: - GV cho HS chơi TC: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp ( g- G, h- H, i- I, k- K, l- L, m- M) - HS chơi - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng n o p q r s N O P Q R S - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS mở SGK trang 14, quan sát tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tran - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc
- 3.Tập viết các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa vào bảng con - GV hướng dẫn viết nét khuyết trên: GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 5 li, rộng 1 li rưỡi, - HS quan sát, viết trên không trung - HS viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. 3. Tìm và đọc chữ cái: a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: n, o, p, q, r, s - GV đọc tên chữ - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: N, O, P, Q, R, S - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, HDHS thực hành. - GVQS, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự. - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Tìm anh em sinh đôi, nhóm nào tìm được nhiều cặp và nhanh hơn sẽ thắng cuộc - GV nhận xét. - GV giới thiệu thêm chữ ô, ơ. 4. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - HS thực hành tạo hình - GV quan sát, HD 5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự cho HS đọc. - GV nhận xét. __________________________________
- Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH Bài 1: GIA ĐÌNH CỦA EM (tiết 1) I. Mục tiêu * Sau bài học, HS: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Yêu thương và ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình 1. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình. - Chăm chỉ: Có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. - Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. - Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. 2. Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự mang theo tranh ảnh gia đình để giới thiệu cùng bạn. - Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về bản thân và các thành viên trong gia đình.; chia sẻ việc đã quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được những việc giúp đỡ các thành viên trong gia đình. Nói được tên và mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình. - Nhận thức khoa học: Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình; Nêu được những công việc làm giúp đỡ mẹ An khi mẹ bị ốm.. - Tìm hiểu môi trường TN- XH xung quanh: Nêu được mối quan hệ của gia đình An và Nam; Mô tả được việc chăm sóc mẹ của An qua tranh. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình qua các tình huống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: SGK, tranh ảnh về gia đình của mình. III. Các hoạt động dạy- học
- Khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. - Khơi gợi để HS nói được tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản. - Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi: Bạn là ai? - GV phổ biến luật chơi: GV mời 5 HS lần lượt giới thiệu tên và sở thích của bản thân, các bạn còn lại lắng nghe. Bạn nào nhớ đúng tên và sở thích của 5 bạn sẽ là người thắng cuộc. - GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. - Qua trò chơi này, chúng ta đã biết tên và và sở thích của một số bạn trong lớp rồi. Cô muốn các em sẽ mở rộng tình bạn của mình ra rộng hơn bằng việc sẽ tự làm quen, giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp nhé vào những giờ ra chơi các em nhé. - Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TN&XH. Đó là Nam và bạn An. Và chủ đề đầu tiên chúng ta sẽ được học là Gia đình với Bài 1: Gia đình của em (Tiết 1). Vậy cả lớp cùng cô đến bài học ngày hôm nay nhé. Hoạt động 1: Các thành viên trong gia đình a. Mục tiêu: - HS nêu được các thành viên trong gia đình bạn An và các thành viên trong gia đình bạn Nam. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh gia đình An ở trang 8/ SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bạn An mấy tuổi? + Gia đình bạn An gồm những ai? + Mọi người trong gia đình đang làm gì? + Mối quan hệ của bạn An với các thành viên trong gia đình là gì? - GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. Kết luận: Gia đình bạn An gồm có 4 thành viên: bố, mẹ, chị gái và An.
- - GV yêu cầu HS quan sát tranh gia đình Nam ở trang 9/ SGK và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi gợi ý: + Gia đình bạn Nam gồm những ai? + Mọi người trong gia đình đang làm gì? + Mối quan hệ của bạn An với các thành viên trong gia đình là gì? + Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An? - GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. Kết luận: Gia đình bạn Nam gồm có 4 thành viên: ông, bà, mẹ và Nam. Hoạt động 2: Trò chơi phỏng vấn a. Mục tiêu: -HS giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi phỏng vấn theo nhóm đôi. - GV phổ biến luật chơi: 1 HS đóng vai người dẫn chương trình phỏng vấn, 1 HS đóng vai người được phỏng vấn. Người dẫn chương trình đặt các câu hỏi về bản thân và gia đình người được phỏng vấn: + Tên bạn là gì? Bạn bao nhiêu tuổi? + Gia đình bạn có bao nhiêu người? Bạn có anh hoặc chị không?... Người được phỏng vấn có thể chuẩn bị bức ảnh gia đình khi trả lời. - GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. GV có thể đặt thêm 1 số câu hỏi mở rộng: + Em có biết ngày sinh của mình không? + Nhà em ở đâu? + Số điện thoại liên lạc, họ tên, nghề nghiệp của ba em là gì?... Kết luận: Gia đình là mái ấm của mỗi người. 4. Củng cố – dặn dò - GV hỏi lại về bài học. - GV liên hệ thực tế, GD KNS. * Hoạt động tiếp nối: - Trang trí ảnh chụp gia đình vào giấy A3. Quan sát cách ứng xử của các thành viên trong gia đình để chuẩn bị cho tiết học sau. _______________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải. - Đọc thuộc và viết được các nét cơ bản đó. - HS nhận biết bảng chữ cái, nhớ bảng chữ cái. II. Chuẩn bị - Mẫu các nét cơ bản III. Các hoạt động dạy- học: A. Khởi động - HS hát bài bảng chữ cái - Giới thiệu bài B. Các hoạt động chính HĐ1: Ôn luyện các nét cơ bản - GV đính mẫu các nét cơ bản và giới thiệu: nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải - GV cho HS luyện đọc theo nhóm, bàn, dãy, cá nhân - HS thi đua đọc - Gọi một số em lên đọc cá nhân, có thể thi giữa các tổ - Nhận xét - GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết - HS theo dõi và viết vào bảng con - Nhận xét, sửa sai HĐ2: Ôn luyện bảng chữ cái - Gv treo bảng chữ cái - Chỉ bảng, HD cả lớp đọc - Giới thiệu mẫu chữ in hoa, in thường C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản vừa học. - Ghi nhớ bảng chữ cái. - Nhận xét giờ học, khen ngợi những em thực hiện đọc, viết tốt các nét cơ bản đã học.
- ________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ. (tiết 1) I. Mục tiêu 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, làm viêc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường ngày. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
- - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số . II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. Tiến trình dạy học LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. - Gv HD học sinh a) Khởi động chung 2x8N khởi động. Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ
- tay, cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - HS khởi động theo môn hướng dẫn của GV 2x8N - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “ nhảy ô - GV hướng dẫn tiếp sức” chơi II. Phần cơ bản: 16 - * Kiến thức 18’ Đứng nghiêm - Khẩu lệnh: “nghiêm” Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh - Động tác: Đứng nghỉ. GV làm mẫu động HS quan sát GV làm - Khẩu lệnh: “nghỉ” tác kết hợp phân mẫu - Động tác: tích kĩ thuật động tác. - Lưu ý những sai sót khi thực hiện động tác Tập hợp hàng dọc - Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3 hàng dọc – tập hợp”

