Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

a. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được Nội dung của bản vẽ lắp đơn giản.

                        - Biết cách đọc các bản vẽ lắp đơn giản.

b. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được bản vẽ lắp trên bản vẽ kí thuật

c. Thái độ:  Hình thành tác phong làm việc theo quy trình

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

           Năng lực tự học, hợp tác, tính toán

II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học

1. Giáo viên:  Nghiên cứu SGK bài 12

2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị

           - Dụng cụ: Thước, êke, compa

           - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

Mục tiêu: Nhớ lại trình tự đọc bản vẽ lắp.

doc 34 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_13_den_28_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 Tuần 7 Tiết 13 BÀI 14 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP RÁP ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được Nội dung của bản vẽ lắp đơn giản. - Biết cách đọc các bản vẽ lắp đơn giản. b. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được bản vẽ lắp trên bản vẽ kí thuật c. Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, tính toán II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK bài 12 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị - Dụng cụ: Thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Mục tiêu: Nhớ lại trình tự đọc bản vẽ lắp. Gv: Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ lắp? Hs HĐCN trả lời. Hs còn lại cho nhận xét. Gv nhận xét,cho điểm. - Đặt vấn đề: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành. Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết. Hs chú ý. 2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 35 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày và thực hành (25 phút) Mục tiêu: HS biết cách trình bày bài thực hành. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  2. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 GV hướng dẫn học sinh cách trình bày I. Nội dung bài thực hành trên giấy A4: Nội du Bản vẽ lắp + Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc theo mẫu Trình tự đọc ng cần bộ ròng bảng 13.1.1, điền đầy đủ thông tin cần hiểu rọc thiết. (1/2 tờ giấy). H 14 1 + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên 1.Khung tên phải của bản vẽ. 2.Bảng kê - Tổ chức thực hành: + GV cho HS tiến hành làm bài. 3.Hình biểu + HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. diễn - HS: Thực hành 4.Kích thước - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. 5.PT chi tiết 6. Tổng hợp II. Các bước tiến hành Hoạt động 2: Tổng kết và đánh giá kết quả thực hành (10 phút) Mục tiêu: Nêu được, chính xác bài thực hành của mình. - GV: Hướng dẫn các nhóm đánh giá kết - Kết quả quả lẫn nhau - HS: Thực hiện - Đọc bản vẽ lắp - GV: Đánh giá nhận xét kết quả của các nhóm 3.Củng cố (4 phút) Mục tiêu: Nhớ lại nội dung bài thực hành - GV hệ thống lại nội dung bài thực hành. - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Trình bày cách đọc bản lắp 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị trước bài 15: Bản vẽ nhà. Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc hình 14.1 Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc 1. Khung tên - Tên gọi sp - Bộ ròng rọc - Tỉ lệ - 1:2 2. Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số - Bánh ròng rọc (1), trục (10, móc treo (1), lượng chi tiết. giá (1). 3. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu đứng có cắt cục bộ và hình - Tên gọi hình cắt chiếu cạnh 4. Kích thước - Kích thước chung của sp -Cao 100, rộng 40, dài 75 - Kích thước các chi tiết - Φ75, Φ60 của bánh ròng rọc Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  3. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 5. Phân tích Vị trí các chi tiết - Chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục ct(2), trục được lắp với giá chữ U ct(4), móc treo ct(3) ở phía trên được lắp với giá chữ U. 6. Tổng hợp - Trình tự tháo lắp - Dũa 2 đầu trục tháo cụm 2-1, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4. - Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán hai đầu trục. - Công dụng của sản phẩm Dùng để nâng vật nặng lên cao Tuần: 7 Tiết: 14 Bài 15. BẢN VẼ NHÀ I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ dùng trên bản vẽ nhà. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc được một số kí hiệu dùng trên bản vẽ nhà. c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về cách đọc bản vẽ nhà. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, tính toán II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Tranh vẽ H15.1 SGK. Bảng phụ: bảng 15.1 và 15.2 SGK 2. Học sinh: SGK, học bài III. Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1. Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Nhớ lại nội dung bản vẽ lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp. Hoạt động của thầy – trò Nội dung Gv nêu câu hỏi: Nêu nội dung bản vẽ lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp. HS HĐCN trả lời và nhận xét. Gv uốn nắn lại và cho điểm. - Giới thiệu bài: Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà Hs chú ý. 2. Hoạt động hình thành kiến thức-củng cố ( 34 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  4. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 b, Đặc điểm: GV: Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động như thế nào? HĐCN: Mọi điểm trên vật chuyển động giống hệt nhau. GV: Khi hai chi tiết trượt lên nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng như thế nào? HĐTN: Thảo luận và trả lời Sẽ tạo nên ma sát lớn, là hiện tượng có - Mọi điểm trên vật có quỹ đạo chuyển hại. Khắc phục bằng cách làm nhẵn bóng động giống hệt nhau. bề mặt tiếp xúc, bôi trơn bằng dầu, mỡ. - Hai chi tiết trượt trên nhau tạo ra ma GV nhận xét, kết luận. sát. c, ứng dụng: GV: Khớp tịnh tiến được ứng dụng trong những trường hợp nào? Được dùng trong cơ cấu biến chuyển HĐCN:trả lời động tịnh tiến thành chuyển động quay GV nhận xét, kết luận. và ngược lại. 2. Khớp quay: a, Cấu tạo: SGK/94. GV treo tranh vẽ H27.4 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. HĐCN: quan sát, tìm hiểu. GV: Khớp quay gồm mấy chi tiết? Các mặt tiếp xúc của khớp quay có dạng gì? b, ứng dụng: HĐCN: Gồm 3 chi tiết là ổ trục, bạc Được sử dụng nhiều trong các thiết bị, lót và trục. máy móc: xe đạp, bản lề cửa GV: Các chi tiết chuyển động như thế nào? HĐCN: Chúng có thể chuyển động quay với nhau. GV nhận xét, kết luận. GV: Em hãy cho biết một số vật dụng, Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  5. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 dung cụ có ứng dụng của khớp quay? HĐCN: trả lời . GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. 3. – Luyện tập – Hướng dẫn về nhà: ( 4 phút) GV: Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động? GV: Có mấy loại khớp động thường gặp? Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay? GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại kiến thức của bài. GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 28 SGK, chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/97. IV. Rút kinh nghiệm Tuần 13 Tiết 25 CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Sau bài học, học sinh cần: a. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động và vai trò quan trọng của truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động. b. Kĩ năng: Biết cách tháo lắpvà xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động c. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác. Có thói quen làm việc theo quy trình 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, tính toán II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3 Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. 2. Học sinh: Học bài, SGK. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động khởi động( 1 phút) Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập cho HS Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề học tập cho HS( sgk) 2. Hoạt động hình thành kiến thức Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  6. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động? (10p) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền chuyển động I. Tại sao cần truyền chuyển động GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể - Do các bộ phận của máy thường cho học sinh quan sát đặt xa nhau và đều được dẫn động từ GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay một chuyển động ban đầu. từ trục giữa đến trục sau. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều - Nhiệm vụ của các bộ truyền hơn số bánh răng của líp? chuyển động là truyền và biến đổi ? Nhiệm vụ của bộ truyền chuyển động là tốc độ cho phù hợp với tốc độ của gì? các bộ phận trong máy. HS; trả lời HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển động (30p) Mục tiêu: Biết được vai trò của truyền chuyển động GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, II. Bộ truyền chuyển động mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai 1. Truyền động ma sát truyền quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. động đai. Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết a) Cấu tạo bộ truyền động đai. GV: bánh đai thường làm bằng vật liệu gì? - Cấu tạo truyền động đai gồm: bánh GV: vận hành mô hình truyền động đai dẫn1 , bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị căng trên hai bánh đai. dẫn quay theo? b) Nguyên lý. ? Trong hai bánh đai, bánh nào quay nhanh - Tỉ số truyền được xác định bởi hơn? chiều quay của hai bánh đai NTN? công thức. HS: Thảo luận => nêu nguyên lí làm việc. n2 D1 D1 i n2 = n1 x GV: Yêu cầu học sinh nêu ra ưu, nhược n1 D2 D2 điểm của bộ truyền động đai và chuyển sang nội dung tiếp. c) Đặc điểm, ứng dụng. ? Bộ truyền động xích gồm những bộ phận - SGK nào? Muốn truyền chuyển động giữa các 2. Truyền động ăn khớp. trục ở xa nhau, ngoài dùng xích ta còn a) Cấu tạo bộ truyền động. dùng cơ cấu nào? - Bộ truyền động bánh răng gồm: ? Để hai bánh răng hoặc đĩa xích ăn khớp Bánh dẫn, bánh bị dẫn. được với nhau cần đảm bảo những yếu tố - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, nào? đĩa bị dẫn, xích. GV; Vận hành mô hình cho học sinh quan b) Tính chất. sát => Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. n Z i 2 1 (2) n2 Z1 i (2) n1 Z 2 n Z 1 2 Z1: số răng quay với vận tốc n1 ? Từ hệ thức 2 em có nhận xét gì về mối Z2: số răng quay với vận tốc n2 liên quan giữa số răng và tốc độ quay của * KL. Từ hệ thức trên ta thấy bánh các bánh răng? Bộ truyền động ăn khớp răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  7. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 được ứng dụng ở những đâu? hơn thì sẽ quay nhanh hơn. HS; Nêu ứng dụng bộ truyền động ăn c) ứng dụng: ( SGK ) khớp. Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4p) GV: Nêu ưu, nhược điển của bộ truyền động đai,và truyền động ăn khớp n Z GV: Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số i 2 1 n1 Z 2 Chuẩn bị bài mới: Bài 30 IV. Rút kinh nghiệm Tuần 13 Tiết 26 Bài 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Sau bài học, học sinh cần: a. Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế b. Kĩ năng: Biết cách tháo lắp và xác định được tỉ số truyền của một số bộ truyền chuyển động c. Thái độ: GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, tính toán II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4 Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. 2. Học sinh: Học bài, SGK. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1 phút) - Đặt vấn đề: Giới thiệu bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 44 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động? (10p) Mục tiêu: HS hiểu được tại sao cần phải có biến đổi chuyển động GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả I. Tại sao cần phải biến đổi chuyển lời câu hỏi. động? HS: Trả lời theo thứ tự: + Cơ cấu chuyển động quay thành - Chuyển động lắc. chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. - Chuyển động tịnh tiến. + Cơ cấu biến chuyển động quay - Chuyển động quay. thành chuyển động con lắc hoặc - Chuyển động tịnh tiến. ngược lại. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  8. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 GV: Rút ra kết luận. Cần biến đổi chuyển động vì các bộ phận công tác của máy cần những chuyển động khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ nhất định từ một chuyển động ban đầu - Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại - Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại Hoạt động 2.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động (25p) Mục tiêu: HS biết được những ứng dụng của biến đổi chuyển động GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển hình: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay động quay - con trượt? 1. Biến chuyển động quay thành HS: Trả lời chuyển động tịnh tiến. GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? a) Cấu tạo: (SGK). GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu về sự chuyển động của chúng. b) Nguyên lý làm việc. GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển - Khi tay quay 1 quay quanh trục A động? đầu B của thanh truyền chuyển động HS: Trả lời tròn, làm cho con trượt 3 chuyển GV. Giải thích điểm chết trên và điểm chết động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. dưới và hành trình S của con trượt. c) ứng dụng. GV; yêu cầu học sinh nêu nguyên lí làm việc - máy khâu, ô tô, máy cưa gỗ của cơ cấu: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? HS: Trả lời. GV: Có thể biến chuyển động tịnh tiến của con trượt 3 thành chuyển đông quay của tay quay 1 không? hãy mô tả? 2. Biến chuyển động quay thành GV; giới thiệu một số cơ cấu: Bánh răng - chuyển động con lắc (tay quay - thanh răng, vít -đai ốc, cam- cần tịnh tiến thanh lắc) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô a) Cấu tạo. hình cơ cấu tay quay thanh lắc: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh ghép với nhau như thế nào? lắc 3 và giá đỡ 4. HS: Trả lời GV; Vận hành mô hình b) Nguyên lý làm việc. Hs; Nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu - ( SGK ) GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? c) ứng dụng. HS: Trả lời - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  9. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 GV: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay đạp, xe tự đẩy quay - thanh lắc? HS: Trả lời Hoạt động 3: Củng cố (5p) GV: Cơ cấu bánh răng- thanh răng và cơ cấu trục vít bánh vít có gì giống và khác? GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm Tuần 14 Tiết 27 Bài 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Sau bài học, học sinh cần: - Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động thường dùng trong thực tế. - Kĩ năng: Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. - Thái độ: Học sinh có tác phong làm việc theo đúng quy trình 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, tính toán II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết 2. Học sinh: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. KIỂM TRA 15 PHÚT 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu ( 3 phút) Mục tiêu: HS biết được những công việc cần làm khi thực hành. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về I. Hướng dẫn ban đầu dụng cụ, vật liệu, mẫu báo cáo thực hành. GV: Nêu rõ mục đích, yêu cầu của bài thực 1. Tổ chức giờ học hành, nhắc nhở học sinh về kỷ luật, an toàn lao động trong giờ học. .- Nêu nội dung thực hành và tiến trình thực 2. Hướng dẫn thực hành hành: + Đếm số răng của các bánh răng, đĩa xích a. Đếm số răng của bánh răng và đĩa + Lắp bộ truyền động xích. + chia lớp thành nhóm 4HS Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  10. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 + nhắc quy tắc an toàn khi thực hành HĐCN. Làm theo sự hướng dẫn của giáo b. lắp các bộ truyền động và kiểm tra viên tỉ số truyền. Hoạt động 2: Thực hành ( 20 phút ) Mục tiêu: HS thực hiện được các thao tác thực hành: nhanh, chính xác HĐCN. Quan sát giáo viên làm mẫu: II. Thực hành - Cách đếm số răng của bánh răng và đĩa - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu xích. của giáo viên. GV. Thao tác mẫu - Đếm số răng của đĩa xích và cặp GV. Thao tác mẫu lắp bộ truyền chuyển bánh răng. động vào giá đỡ - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh - xác định tỉ số truyền các bộ truyền chuyển động. n Z i 2 1 n1 Z 2 HĐCN. Quan sát giáo viên làm mẫu - Đánh dấu một điểm trên bánh bị dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn (n 2 vòng/ phút). Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. GV. Hướng dẫn học sinh điều chỉnh các bộ truyền chuyển động sao cho chúng quay bình thường. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó có hướng dẫn bổ sung khi học sinh gặp khó khăn và hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo thực hành. Hoạt động 3: Đánh giá – tổng kết giờ học ( 7 phút ) Mục tiêu: HS tự đánh giá được kết quả thực hành của bản thân GV. Yêu cầu học sinh dừng hoạt động thực hành, nộp lại dụng cụ thực hành và mẫu báo cáo thực hành. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và mẫu báo cáo thực hành, an toàn vệ sinh lao động của học sinh - Đánh giá giờ học: ý thức thực hành, các thao tác thực hành, kết quả thực hành - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. - Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra thực hành IV. Rút kinh nghiệm III. BÁO CÁO THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Họ và tên học sinh: 1) 2) Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  11. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 3) 4) Các số liệu thực hành: Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (i) Tỉ số truyền (i) lí thuyết thực tế D D D n Đường kính d bd i d i bd bánh đai Dbd nd Z Z Z n Số răng của d bd i d i bd cặp bánh răng Zbd nd Z Z Z n Số răng bộ d bd i d i bd truyền động Zbd nd xích Tuần 14 Tiết 28 PHẦN III- KỸ THUẬT ĐIỆN Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Sau bài học, học sinh cần: Kiến thức: - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. • Kĩ năng: Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế • Thái độ: Giáo dục hs ý thức tiết kiệm điện năng là tiết kiệm các nguyên liệu để tạo ra điện năng, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, hợp tác, bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số nhà máy điện 2. Học sinh: Học bài, SGK III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1p) Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chương PHẦN III- KỸ THUẬT ĐIỆN. Trong chương này chúng ta lần lượt đi tìm các bài và chúng ta vào bài đầu tiên “Bài 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG” 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng (30p) Mục tiêu: HS biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng • GV: Kể tên một số dạng năng lượng mà I. Điện năng: em biết? 1. Điện năng là gì? • HĐCN: Nhiệt năng, cơ năng Điện năng là năng lượng (Công) • GV: Năng lượng do đốt than, củi sinh ra của dòng điện Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  12. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 gọi là năng lượng gì? Điện năng là gì? 2. Sản xuất điện năng • HĐCN: Trả lời - Nhiệt năng, thuỷ năng, cơ năng, • GV: Để sản xuất ra điện năng, trước hết quang năng, năng lượng nguyên tử ta phải làm gì? Đều tạo ra điện năng • HĐCN: Xây dựng nhà máy điện a. Nhà máy nhiệt điện • GV: Giới thiệu một số nhà máy điện: Ở Than, khí đốt đun sôi nước, hơi nư- nhà máy điện năng lượng đầu vào là những ớc ở nhiệt độ cao, áp suất lớn đẩy năng lượng nào? làm quay tua bin hơi kéo máy phát • HĐCN: Quan sát và trả lời điện quay • GV: Nêu các bộ phận chính của các nhà máy nhiệt điện? b. Nhà máy thuỷ điện - Trình bày quá trình sản xuất điện năng ở Nước dâng cao, theo đường ống nhà máy nhiệt điện dẫn, động năng lớn đập vào cánh Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện? quạt tua bin nước làm quay tua bin Quá trình sản xuất ra điện năng ở nhà máy máy phát tạo ra điện năng thuỷ điện? • GV: Chỉ tranh, giải thích thêm về việc c. Nhà máy điện nguyên tử - Mục đích xây dựng đập nước Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi - Những lợi ích khác của nhà máy thuỷ điện nớc ở nhiệt độ cao áp suất lớn. ? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện 3. Truyền tải điện năng: (ít ô nhiễm, nguồn năng lượng đầu vào - Từ nhà máy đến khu công nghiệp không mất tiền mua) dùng đường dây truyền tải điện áp ? Bộ phận quan trọng nhất của nhà máy điện cao 500 KV, 220KV nguyên tử? Quá trình sản xuất ra điện - Đa điện đến khu dân cư, lớp học ? Những chú ý khi xây dựng nhà máy điện dùng đường dây truyền tải điện áp nguyên tử (An toàn tuyệt đối) thấp (hạ áp) 220V - 380V • HĐCN: Tìm hiểu và trả lời • GV: Kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của điện năng (10p) Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. • GV: Điện năng có vai trò gì đối với sản II. Vai trò của điện năng xuất và đời sống? - Điện năng là nguồn năng lượng, • HĐCN: Trả lời nguồn động lực cho các máy, thiết • GV: Lấy ví dụ để phân tích thêm về vai bị trò của điện năng trong sản xuất và đời sống - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con ngời có đấy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn Hoạt động 3 : Củng cố - hướng dẫn về nhà (4p) • GV : Điện năng là gì? Kể tên các nhà máy sản xuất điện năng? Nhà máy thủy điện có những vai trò gì ? So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt điện Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống Trường THCS Phan Ngọc Hiển
  13. KHBD Công nghệ 8 NĂM HỌC 2020-2021 • HĐCN: Trả lời • GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài mới: An toàn điện IV. Rút kinh nghiệm Trường THCS Phan Ngọc Hiển