Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 11 - Chương 3, Bài 15: Cacbon - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 11 - Chương 3, Bài 15: Cacbon - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_11_tuan_11_chuong_3_bai_15_cacbon_truong_thp.docx giao_an_hoa_hoc_11_tuan_11_chuong_3_bai_15_cacbon_truong_thp.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 11 - Chương 3, Bài 15: Cacbon - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày dạy: 8/11/2021 Tuần 11. Tiết 21 Chương 3: CACBON-SILIC Bài 15: CACBON I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức Biết được: - Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng - Tính chất vật lí của CO và CO2. Hiểu được: - - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4 2. Kĩ năng - Biết sử dụng các dạng thù hình của cacbon, silic trong các mục đích khác nhau. - Biết vận dụng được những tính chất vật lí, hóa học của cacbon, silic để giải các bài tập liên quan. - Dự đoán và viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động, cẩn thận, chính xác. - Nhận thức vai trò của cacbon đối với đời sống, thực tiễn. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4.Trọng tâm - Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. - Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa) 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực phân tích, hệ thống hoá, thuyết trình, phản biện. - Năng lực hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học của học sinh II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sơ đồ về tính chất hóa học của cacbon, - Các hình ảnh về dạng thù hình, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của cacbon, - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận của các nhóm. Phiếu học tập số 1: Bài 15: CACBON Nghiên cứu tính chất vật lí của Cacbon Cấu trúc Tính chất Kim cương Than chì Than gỗ, than muội, .. (Cacbon vô định hình) Trang 24
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm Phiếu học tập số 2: Bài 15: CACBON Nghiên cứu tính chất hóa học của Cacbon 1) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và số oxh của Cacbon, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của Cacbon. Viết các PTHH minh hoạ (Lấy ví dụ với O2,ZnO,HNO3,H2,Al). 2) Cho biết điều kiện của các phản ứng. Xác định số oxh thay đổi của Cacbon. 3) Cho biết đặc điểm phản ứng của Cacbon với O2. Liên hệ thực tế. 4) Trình bày kết luận về tính chất hóa học của Cacbon. Dẫn ra những phản ứng để chứng minh. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước nội dung của bài Cacbon trong sách giáo khoa Hóa học lớp 11. - Tìm kiếm các thông tin, những kiến thức liên quan đến chủ đề phần ứng dụng. IV . Mô tả mức độ nhận thức: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao - Tính chất vật lý, trạng - Xác định và - Dự đoán tính chất, - Giải thích thái tự nhiên ứng dụng, minh họa các tính kiểm tra dự đoán và kết các hiện điều chế của đơn chất chất hóa học đặc luận về tính chất của tượng liên cacbon trưng của cacbon cacbon quan đến thực ĐƠN - So sánh các dạng thù - Giải thích tính - Sử dụng cacbon có tiển. CHẤT hình của cacbon oxi hóa, tính khử hiệu quả trong thực tế. - Bài tập liên CACBON - Nhận biết các hiện của cacbon - Giải được các bài tập quan đến tính tượng liên quan đến liên quan đến cacbon khử của cacbon cacbon. 2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. Mức độ biết Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm cacbon có dạng? A. ns2np4 B. ns2np2 C. ns2np3 D. ns2np1 Câu 2. Các số oxi hoá có thể có của cacbon là: A. -3, 0, +2, +4. B. 0, +2, +4. C. -4, 0, +2, +4. D. -4, +2, +4. Câu 3. Nhôm cacbua có công thức nào sau đây? A. Al2C3. B. Al4C3. C. Al2C3. D. AlC. Câu 4. Kim cương và than chì là các dạng: A. đồng hình của cacbon B. đồng vị của cacbon C. thù hình của cacbon D. đồng phân của cacbon Mức độ hiểu: Câu 1. Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, theo chiều từ C đến Pb, nhận định nào sau đây sai : A. Độ âm điện giảm dần B.Tính phi kim giảm dần,tính kim loại tăng dần. C. Bán kính nguyên tử giảm dần D. Số oxi hoá cao nhất là +4 Câu 2: Để khử mùi hôi trong tủ lạnh, ta có thể cho vào trong tủ vài cục than hoa. Tại vì? A.Than hoa phát ra mùi khác. B.Than hoa là cacbon vô định hình, có khả năng hấp thụ tốt các mùi hôi trong tủ lạnh. C.Than hoa có tính khử mạnh. D. Than hoa có tính oxi hóa mạnh. Câu 3. Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương cứng nhất trong tất cả các chất. Có các tính chất trên là do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể: A.Hợp chất điển hình. B. Cấu trúc tứ diện. C.Kim loại điển hình. D.Phân tử điển hình. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Tính khử của C thể hiện ở PƯ A. 2C + Ca  CaC2 C. C + 2H2 CH4 B. C + CO2  2CO D. 3C + 4Al  Al4C3 Câu 2: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng : A. C+O2  CO2 B. C + 2CuO  2Cu + CO Trang 25
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm C. 3C + 4Al  Al4C3 D. C + H2O  CO+ H2 Mức độ vận dụng cao Câu 1. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Fe2O3, Al2O3, CO, HNO3 B. CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc) C. Fe2O3, CO2, CaO, HNO3 (đặc) D. H2, Al2O3, Fe3O4, Ca, HCl Câu 2. C phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na2O, NaOH, HCl C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3 B. Al, HNO3 đặc, KClO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3 Câu 3: Tính oxi hoá và tính khử của cacbon cùng thể hiện ở phản ứng nào sau đây t0 t0 A. CaO 3C  CaC2 CO B. C 2H2  CH4 t0 t0 C. C CO2  2CO D- 4Al 3C  Al4C3 V. Thiết kế tiến trình dạy học: 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3 phút). 3. Bài mới : Mở bài: Kim cương và than chì tuy bề ngoài rất khác biệt nhau nhưng lại được tạo nên từ cùng một nguyên tố, đó chình là Cacbon. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về Cacbon trong bài học hôm nay! Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cá nhân I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử 2 2 2 -GV: Cho học sinh quan sát bảng tuần hoàn, tìm số thứ Cấu hình electron: 12C 1s 2s 2p tự của C. C thuộc chu kỳ 2 nhóm IVA, ô số 12 bảng hệ -Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình electron thống tuần hoàn. nguyên tử C và suy ra vị trí của C trong bảng tuần hoàn. -Các số OXH:-4,0,+2,+4 -Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của cacbon. II. Tính chất vật lí Cấu trúc Tính chất Hoạt động 2: Cặp đôi Kim Tứ diện đều. Không màu, GV phát PHT số 1, yêu cầu 2 HS một bàn cùng thảo cương không dẫn luận để hoàn thành. nhiệt, điện. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về các dạng thù Rất cứng hình của cacbon, đặt các câu hỏi gợi ý để HS hoàn thành Than Cấu trúc Xám đen có PHT. chì lớp. Các lớp ánh kim. Dẫn -Dạng thù hình là gì ? liên kết yếu điện khá tốt. -Cacbon có những dạng thù hình nào ? với nhau. Các lớp dễ -Đặc điểm cấu tạo ? Tính chất vật lí ? bong ra. -Ngoài ra còn có dạng nào khác ? Than Không phải Cấu trúc vi -Đặc điểm của cacbon vô định hình ? gỗ, thù hình của tinh thể than than C chì -HS thảo luận, làm PHT và trình bày muội, .. Hoạt động 3: Cặp đôi III. Tính chất hoá học GV phát PHT số 2, yêu cầu 2HS cùng bàn thảo luận. - Các mức oxi hoá của cacbon GV đặt thêm các câu hỏi gợi ý cho HS -4 0 +2 +4 CH4 C CO CO2 1. Tính khử Tính khử a. Tác dụng với oxi -Tính khử thể hiện khi nào ? to +4 C + O  CO -Học sinh viết phương trình phản ứng và xác định số 2 2 Nếu thiếu oxi OXH và vai trò của các chất trong phản ứng. to +2 GV: Bổ sung thêm phản ứng sinh ra CO CO2 + C  2CO Lưu ý: Khi đun than củi có sinh ra khí CO (độc) b. Tác dụng với chất oxi hoá +5 to +4 C + 4HNO3 đặc  CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 2CuO 2Cu + CO2 Trang 26
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm Tính oxi hoá 2. Tính oxi hoá Tính oxi hóa thể hiện khi nào ? a. Tác dụng với hiđro o -4 -Cách gọi tên một số hợp chất cacbua. t ,xt C + 2H2  CH4 -GV cung cấp thêm một số thông tin ngoài ra cacbon có b. Tác dụng với kim loại thể khử một số oxit kim loại trung bình, yếu. o -4 4Al + 3C t Al C (nhôm cacbua) -Yêu cầu HS viết pt Cacbon tác dụng với CuO, ZnO.  4 3 Hoạt động 6: Cá nhân Các cacbua phản ứng được với nước. -Từ thực tế hiểu biết yêu cầu học sinh cho biết các ứng IV. Ứng dụng dụng của cacbon ? Kim cương được dùng làm đồ trang sức, -Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào ? khoan. Than cốc dùng để luyện kim. Hoạt động 7: Cá nhân Than muội làm chất độn, sản xuất mực in. -Các dạng thù hình của cacbon được điều chế như thế Than gỗ để làm chất đốt, thuốc pháo... nào ? VI. Điều chế -Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin. Chú ý: Mục điều chế HS tự đọc thêm SGK IV. Củng cố: Câu 1: Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó. HD: HS viết PTHH, tính số mol Cacbon và Oxi, xác định hỗn hợp khí sau phản ứng ( xét oxi có dư không) Câu 2: Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho cacbon khử (ở nhiệt độ cao) với các oxit sau: Oxit sắt từ, Chì (II) oxit, Sắt (III) oxit, Magie oxit. V. Dặn dò: HS về nhà học bài, làm bài tập SGK Chuẩn bị bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON ----------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: 10/11/2021 Tuần 11. Tiết 22 Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí của CO và CO2. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). Hiểu được: - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. 2. Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2 2- - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của muối CO3 - Quan sát mẩu vật, tiến hành một số thí nghiệm liên quan đến C, CO2 và muối cacbonat. - Giải được bài tập: + Tính % thể tích hỗn hợp khí. + Tính thể tích khí ở đktc. + Tính khối lượng kết tủa của CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. + Tính khối lượng muối tạo thành. + Nhiệt phân muối. + Một số bài tập có liên quan đến hiệu suất. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động, cẩn thận, chính xác. - Nhận thức vai trò của hợp chất Cacbon đối với đời sống, thực tiễn. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4.Trọng tâm Trang 27
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat. 5. Định hướng phát triển năng lực. a. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực phân tích, hệ thống hoá, thuyết trình, phản biện. - Năng lực hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học của học sinh II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học. - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh ), SGK. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - SGK Hóa học lớp 11, mô hình, tranh ảnh, máy tính, máy chiếu - Hóa chất: nước vôi, dung dịch NaOH, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, dung dịch H2SO4 - Dụng cụ: Ống nghiệm (20 ống), ống hút (15), kẹp gỗ (6), đèn cồn (3) - Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận của các nhóm. PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON TN1: Thổi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? Rút ra kết luận. TN2: Sử dụng 3 ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3; cho dung dịch HCl vào ống 1 và dung dịch NaOH vào ống 2; ống 3 để nguyên (đối chứng). Sau đó cho dung dịch Ca(OH)2 vào lần lượt ống 2 và 3 quan sát hiện tượng và rút ra kết luận. PHIẾU HỌC TẬP Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON Câu hỏi 1: Khí CO2 có những tính chất vật lí gì? Nêu tính chất vật lí của NaHCO3, Na2CO3. Câu hỏi 2: Cho biết tính chất hóa học của CO2 Cho biết tính chất hóa học của NaHCO3, Na2CO3. HS điền thông tin vào bảng Na2CO3 NaHCO3 Ghi chú Tác dụng với dung dịch axit HCl Tác dụng với dung dịch axit HCl Rút ra kết luận Pt:...... Pt:...... Tác dụng với dung dịch NaOH Tác dụng với dung dịch NaOH Pt:....... Pt:....... Phân tích bởi nhiệt Phân tích bởi nhiệt Pt........ Pt........ 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước nội dung SGK, tìm kiếm những tranh ảnh đến hang động, hiệu ứng nhà kính. IV . Mô tả mức độ nhận thức: Trang 28
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Nội Mức độ nhận thức dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thức - Nêu được tính - Xác định được và - Dự đoán tính chất - Giải thích được chất vật lí ứng minh họa/chứng minh hóa học, kiểm tra bằng một số hiện tượng dụng chính, cách được tính chất hoá học thí nghiệm và kết luận thực tiễn có liên điều chế CO, CO2 đặc trưng của CO: Tính được tính chất hoá học quan đến CO, CO2 và muối cacbonat khử (tác dụng với oxit của muối cacbonat và muối cacbonat - Nêu được tính kim loại) CO2. - Tính khối lượng 2. Hợp chất hoá học của -Minh họa/chứng minh - Phân biệt được CO, chất rắn thu được chất CO, CO2 và muối được tính chất hoá học CO2 với một số khí đã khi cho CO tác của cacbonat đặc trưng của muối biết bằng phương pháp dụng với một số cacbon -Nhận biết (mô tả) cacbonat bằng các hoá học. oxit kim loại được các hiện PTHH dạng phân tử - Phân biệt được muối -Tính thành phần - tượng thí nghiệm, hoặc ion rút gọn. cacbonat với một số Giải thích được thực tiễn liên - Xác định - Rút ra nhận muối khác bằng một số hiện tượng quan đến muối xét và giải thích được phương pháp hóa học. thực tiễn (sự tạo cacbonat, các hiện tượng thí thành thạch nhũ nghiệm liên quan đến trong các hang CO2 và muối cacbonat động) 2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. Mức độ biết Câu 1. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với O2: A. Phản ứng thu nhiệt C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích B. Phản ứng tỏa nhiệt D. Phản ứng không xảy ra ở đk thường. Câu 2. Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả các muối cacbonat đều A. tan trong nước. B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit. C. không tan trong nước. D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. Câu 3. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành A. xanh B. tím C. đỏ D. không màu Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì màu chuyển thành A. xanh B. tím C. đỏ D. không màu Câu 4:Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dd: A.NaHCO3 và BaCl2. B. Na2CO3 và BaCl2. C. NaHCO3 và NaCl. D. NaHCO3 và CaCl2. Câu 5: Chọn phát biết nào sai về CO2 và SO2? A. cả CO2 và SO2 đều tạo kết tủa với nước vôi trong. B. SO2 làm mất màu đ nước Br2, còn CO2 thì không. C. cả CO2 và SO2 đều làm mất màu dung dịch KMnO4. D. cả CO2 và SO2 đều là oxit axit. Câu 6: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. N2 B. CO C. CH4 D. CO2 Mức độ hiểu: Câu 1. Khi cho từ từ khí CO2 vào dd nước vôi trong đến dư, thì hiện tượng quan sát được là: A. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan B. có kết tủa trắng C. không có hiện tượng D. sủi bọt khí Câu 2. Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì hiện tượng quan sát được là: A. sủi bọt khí B. có kết tủa trắng C. không có hiện tượng D. sủi bọt khí và kết tủa trắng Câu 3. Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là: A. NaHCO3, Na2CO3 B. Na2CO3, NaHCO3 C. Na2CO3D. Không đủ dữ liệu xác định. Câu 4. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, muối thu được là : Trang 29
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3C. Cả A và B D. Không xác định được. Câu 5. Hòa tan khí CO2 vào dd KOH dư thu được hỗn hợp các chất nào A. KHCO , K CO ,KOH B.K CO , KOH C. KHCO , K CO D.KHCO 3 2 3 2 3 3 2 3 3 Câu 6: Dung dịch Na2CO3 có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CaCl2, HCl, CO2, KOH B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3 C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3 D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HClO Câu 7. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là A. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Ba(OH)2. B. Nước Brom. D. Dung dịch BaCl2. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy trong nhiều chất nên được sử dụng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây? A. Đám cháy xăng dầu. B. Đám cháy nhà cửa, áo quần. C.Đám cháy magie, nhôm. D.Đám cháy khí ga. Câu 2. Một số người đốt lo sưởi than trong nhà bị ngộ độc, thậm chí tử vong. Tại vì? A. Giải phóng hỗn hợp khí rất độc. B. Giái phóng khí CO, kết hợp với Hb trong máu gây nghẽn quá trình vẫn chuyển máu. C. Do khói gây ngạt thở. D. Giải phóng khí CO2 không không duy trì sự sống. Câu 3. Để loại bỏ cacbon monooxit và cacbon đioxit trong khí thải của nhà máy sản xuất gang thép, người ta làm như sau: A. Thổi luồng không khí nóng vào khí thải. B. Dẫn khí thải vào bể chứa sữa vôi. C. Thổi luồng không khí nóng vào khí thải sau đó dẫn khí thải vào bể chứa sữa vôi. D. Cho hỗn hợp khí qua bể chứa dd axit loãng. Câu 4. Hiđroxianua(HCN) là một chất lỏng không màu, rất dễ bay hơi và cực độc. Hàm lượng giới hạn cho phép trong không khí là 3.10-4 mg/lít. Những trường hợp bị say hay chết vì ăn sắn là do trong sắn có một lượng nhỏ HCN. Lượng hiđroxianua còn tập trung khá nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc xianua do ăn sắn , theo em khi luộc sắn cần: A. Rửa sạch vỏ rồi luộc, khi nước sôi mở vung khoảng 5’. B. Rửa sạch vỏ rồi luộc. C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút. D. Cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc để trung hoà HCN. Câu 5. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng 2-3. Nếu người nào có pH của dịch vị quá nhỏ hơn 2 thì dễ bị viêm loét dạ dày. Để chữa bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít: A. dung dịch natri hiđrocacbonat ( NaHCO3). B. nước. C. nước mắm. D. nước đường. Câu 6. Vì sao người ta thường dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm nhất là khi vận chuyển đường xa? A.Đẩy nhanh quá trình oxi hóa thực phẩm. B.Làm chậm quá trình oxi hóa thực phẩm. C.Làm cho thực phẩm tươi ngon hơn. D.Đáp án khác. Câu 7. Tại sao không nên chạy động cơ điezen trong phòng kín? A. tiêu thụ nhiều khí O2, sinh ra khí CO2 là khí độc. B. tiêu thụ nhiều khí O2, sinh ra CO là khí độc. C. nhiều hidrocacbon chưa cháy hết là những khí độc. D. sinh ra khí SO2. Câu 8: Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 100ml.Khuấy đều cho muối tan hết thu được dung dịch có nồng độ 0,1M.Giá trị của m là A. 6,28g B. 2,68g C. 28,6g D. 2,86g Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đkc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2 g kết tủa.Giá trị của V là: A. 0,448 lít B. 1,792 lít C. 1,680 lít D. 0,448 lít hoặc 1,792 lít Câu 10: Sục 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M thì khối lượng muối thu được là: A. 10,6 gam. B. 8,4 gam. C. Kết quả khác. D. 19 gam. Câu 11: Sục 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thì muối thu được là: A. NaHCO3 và Na2CO3. B. NaCO3 và NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Mức độ vận dụng cao Trang 30
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 1: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2. có 3 dung dịch chứa muối sau: 2- - 2- - Dung dịch (1): CO3 Dung dịch (2): HCO3 Dung dịch (3): CO3 , HCO3 Để phân biệt 3 dung dịch trên có thể dùng cách nào sau đây? A. Cho dd NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc B. Cho dd NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc C. Cho dd KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc D. Cho dd BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc Câu 3. Dung dịch chất A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là: A.NaOH và K2SO4B. KOH và FeCl3 C.K2CO3 và Ba(NO3)2 D. Na2CO3 và KNO3 Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn bốn chất rắn sau có cùng số mol: Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3, NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng giảm nhiều nhất? A. dd Mg(HCO3)2 C. dd Ca(HCO3)2 B. dd NaHCO3 D. dd NH4HCO3 Câu 5. Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước). + 2- + - 2- A. Na và SO 4 B. Na , HCO 3 và SO 4 2+ - + + - C. Ba , HCO 3 và Na D. Na , HCO 3 Câu 6: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Sục 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch A ta thu được 1 kết tủa có khối lượng là bao nhiêu? A.1,5g B.10g C.4g D.0,4g Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch còn lại thu được 5g kết tủa nữa. Giá trị của V là: A.3,36 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D.1,12 lít Câu 8: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là: A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 6,72 lít; 3,36 lít D. 3,12 lít; 2,24 lít Câu 9: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m. Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp natri hiđrocacbonat và natri cacbonat bằng dd HCl dư thu được 4,48 lít CO2 ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi muối ban đầu. b) Dẫn toàn bộ CO2 ở trên vào 100 ml dd Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của Ca(OH)2 V. Thiết kế tiến trình dạy học: 1. Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon ? - Cacbon có những tính chất đặc trưng nào ? Lấy Vd ? - Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá mà cacbon có . 3. Bài mới : Mở bài: Các hợp chất của cacbon có những tính chất gì ? ứng dụng và tác hại đối với đời sống của con người Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV phát PHT cho HS, yêu cầu HS hoàn thành nội dung PHT Hoạt động 1: Cá nhân I – CACBON MONOOXIT : -Hướng dẫn học sinh viết công thức e và 1– Tính chất vật lý : công thức cấu tạo của CO - Là chất khí không màu , không mùi, không vị , nhẹ 0 0 0 - Rút ra nhận xét về tính chất vật lý, hóa hơn không khí ít tan trong nước ,t h/l = -191,5 C , t h/r học của CO. = -205,20C . Hoạt động 2: Cá nhân - Rất bền với nhiệt và rất độc -CO có những tính chất vật lí nào ? -Chú ý độc tính của CO. Trang 31
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm -Giáo viên giải thích nguyên nhân độc tính của CO. Hoạt động 3: Cặp đôi 2– Tính chất hóa học : - Từ số oxi hoá của C trong CO , dự đoán a) Cacbon monooxit là oxit không tạo muối , kém CO có những tính chất hoá học đặc trưng hoạt động ở nhiệt độ thường và hoạt động ở nhiệt độ nào ? cao .( không tác dụng với nước , axit và dung dịch - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán kiềm ở ĐK thường) - Dẫn ra những phản ứng hoá học và chỉ b) CO là chất khử mạnh : rõ vai trò của CO trong các phản ứng đó - Cháy trong không khí ,cho ngọn lưa màu lam nhạt -Ứng dụng của tính khử để làm gì ? tỏa nhiệt - Lấy thêm các ví dụ khác tương tự chứng 2CO(k) + O2(k) 2CO2(k) minh tính chất hoá học của CO - Khử nhiều oxit kim loại : Khi có than hoạt tính làm xúc tác CO + CuO Cu + CO2 . CO + Cl2 COCl2 (photgen). Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 3 .Điều chế : kết kuận về tính chất hoá học của CO a. Trong phòng thí nghiệm : Hoạt động 4: Cặp đôi đun nóng axit fomic khi có mặt H2SO4 đặc -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận, H2SO4 đặc nóng nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết CO HCOOH CO + H2O có thể được sản xuất bằng những cách nào b. Trong công nghiệp : ? - Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ . -Viết các phương trình phản ứng minh 10500C hoạ. C +H2O CO + H2 hổn hợp tạo thành khí - Dùng than tổ ong phải dùng ở nơi than ướt : 44% CO , 45%H2 , 5% H2O Và 6% N2 . thoáng gió - Được sản xuất trong các lò gas C + O2 CO2 CO2 + C 2 CO - Khí lò ga : 25%CO, 70%N2 , 4%CO2 và 1% các khí khác . II . CACBON ĐIOXIT (CO2) 1 – Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu , nặng gấp 1,5 lần không khí , tan ít trong nước. Hoạt động 5: Cá nhân - Ở nhiệt độ thường , áp suất 60 atm CO2 hóa thành -Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu tạo chất lỏng . CO2 và nhận xét phân tử CO2. 0 - Làm lạnh đột ngột ở –76 C CO2 hóa thành khối rắn Hoạt động 6: Cá nhân gọi “nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa . -Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lí 2 – Tính chất hóa học : của CO2. a. CO2 không cháy , không duy trì sự cháy, b. CO2 là oxit axít tác dụng với oxít bazơ và bazơ tạo muối . Hoạt động 7: Nhóm HS thảo luận - Khi tan trong nước : GV phát phiếu hướng dẫn thí nghiệm cho CO2 + H2O H2CO3 các nhóm, hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của phiếu. -Mức oxi hoá +4 của cacbon khá bền nên nó không có tính oxi hoá mạnh. Vì sao như vậy ? 3– Điều chế : -Cacbon đioxit là oxit axit, hãy cho thí dụ a. Trong phòng thí nghiệm : minh hoạ. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Chú ý phản ứng của CO2 với dung dịch b. Trong công nghiệp : kiềm.(tương tự SO2) Ở nhiệt độ 900 – 10000C : -Lập các hệ số để xác định sản phẩm tạo CaCO CaO + CO thành. 3(r) (r) 2(k) Trang 32
- Giáo án hóa học 11 Trường THP Nguyễn Bỉnh Khiêm Hoạt động 8: Cá nhân III – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT -Phương pháp điều chế CO2 trong công : nghiệp, trong phòng thí nghiệm. 1/ Axit cacbonic: H2CO3 rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O. Trong dung dịch, axit này phân li hai nấc + - H2CO3 H +HCO3 Hoạt động 9: Cặp đôi (chủ yếu) - + 2- -Tính chất vật lý hoá học của axit cacbonic HCO3 H +CO3 ? Nó tạo ra bao nhiêu muối ? Axit cacbonic tạo ra 2 loại muốilà muối cacbonat và muối hidrocacbonat 2 – Muối cacbonat : *. Tính tan : - Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3) . -Tính tan của các muối cacbonat như thế - Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác nào ? không tan hoặc ít tan trong nước . *.Tác dụng với axít : NaHCO3+HCl NaCl +CO2 + H2O - + HCO3 +H CO2 +H2O . Na2CO3+2HCl 2NaCl +CO2 +H2O 2- + CO3 +2H CO2 + H2O . -Tính chất hoá học của muối cacbonat ? *. Tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO + NaOH Na CO + H O GV phát phiếu hướng dẫn thí nghiệm cho 3 2 3 2 HCO - + OH- CO 2- + H O . các nhóm, hướng dẫn các nhóm tiến hành 3 3 2 *. Phản ứng nhiệt phân : thí nghiệm 2 theo hướng dẫn của phiếu. - Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt - Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi đun nóng . VD : MgCO3 MgO + CO2 . 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O -Độ bền nhiệt của các muối cacbonat, Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2+ H2O hiđrocacbonat như thế nào ? Ứng dụng: - Canxicacbonat (CaCO3 ) : Là chất bột nhẹ màu trắng , được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số nghành công nghiệp - Natri cacbon khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng , tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3 .10H2O) được dùng trong công nghiệp thủy tinh , đồ Hoạt động 10: Cá nhân gốm , bột giặt . . . -Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo - NaHCO3 : Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong khoa và trả lời. nước , được dùng trong công nghiệp thực phẩm , y -Liên hệ thực tế. học . V.Củng cố, dặn dò Hoàn thành dãy chuyển hóa sau C CO2 Na2CO3 →CaCO3 ↓↑ CO Dặn dò: Làm bài tập SGK và SBT và Chuẩn bị nội dung kiểm tra giữa kì Trang 33

