Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 5 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

docx 6 trang An Bình 04/09/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 5 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_11_tuan_5_truong_thpt_nguyen_binh_khiem.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa Học 11 - Tuần 5 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày soạn: 1 / 10 / 2021 Tuần 5 , Tiết 9 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Phân biệt các chất axit, bazơ, chất lưỡng tính, chất trung tính Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion thu gọn - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng ; Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ; Tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hãy hoàn thành bài tập sau vào bảng phụ BT1: Trong số các chất sau, chất nào là chất điện li, chất không điện li: H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCO3, Ca(OH)2, HF, C6H6, NaClO, BaSO4, AgCl. Viết phương trình điện li của các chất điện li. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hãy hoàn thành bài tập sau vào bảng phụ BT2: Hoàn thành phương trình phân tử ,phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau: a) CaCl2 + Na2CO3  b) CH3COONa + HCl  c) CaCO3 + HCl  d) Na2S + H2SO4  e) Cu(OH)2 + HNO3  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hãy hoàn thành bài tập sau vào bảng phụ BT3: Các dung dịch sau có môi trường axit, bazơ hay trung tính ? giải thích? Dd Na2CO3, dd NH4Cl, dd FeCl3, dd CuSO4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Hãy hoàn thành bài tập sau vào bảng phụ BT4: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dd sau đựng trong các lọ riêng biệt: NH4Cl, Na2SO3, NaOH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Hãy hoàn thành bài tập sau vào bảng phụ BT5: Hòa tan 80g CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ được 0,5 lít dung dịch X a) Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong dd X 2 b) Tính thể tích dd BaCl2 0,5M để làm kết tủa hết ion SO4 có trong dung dịch X IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH 1. Kiến thức ( 4 phút) BT1(MĐ3): Hoàn thành phương trình phân tử ,phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau: a) Fe(OH)3 + HNO3  b) BaSO3 + HNO3  c)CuSO4 + H2S  d) NH4Cl + NaOH  Trang 1
  2. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm e) FeCl2 + KOH  BT2(MĐ3): Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion thu gọn sau: + - a) H + OH  H2O 2+ 2- b) Ba + SO4  BaSO4 2- c) SO3 + H+  SO2 + H2O + 2+ d) FeS + H  Fe + H2S 2 BT3(MĐ3): Dung dịch A gồm Na ,OH ,Ca , NO3 . Viết phương trình hóa học dưới dạng ion của các phản ứng khi cho dung dịch (NH4)2SO4 dư vào dung dịch A. BT4(MĐ4): Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi: Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd Zn(NO3)2 BT5(MĐ3): Trộn lẫn 200ml dd H2SO4 0,5M với 200ml dd KOH 0,8M. Tính pH của dd thu được BT6(MĐ4): Cho 1 mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lít H2 ( ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là bao nhiêu? (ĐS: 75ml) BT7(MĐ4): Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2( đktc). Dd Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bới dd Y. Tính tổng khối lượng các muối được tạo thành?( ĐS: 18,46g) 2. Dặn dò: Học sinh ôn kĩ kiến thức và các bài tập của chương 1. Tiết sau kiểm tra một tiết Ngày soạn: 03/10/2021 Tuần 5. Tiết 10 BÀI 5. NITƠ I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron của nitơ: 1s2 2s2 2p3 Nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau bằng ba liên kết cộng hóa trị không cực. Công thức cấu tạo: N  N Cách xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn: • Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số electron của nguyên tử. • Số thứ tự chu kì = số lớp electron. • Số thứ tự nhóm: + Nếu cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng nsanpb ( a 1;2 và b 0 6: Nguyên tố thuộc nhóm a b A. + Nếu cấu hình electron kết thúc ở dạng n 1 d x ns y x 1 10;y 1 2 : Nguyên tố thuộc nhóm B. 2. Tính chất vật lí 28 Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí d , hóa 29 lỏng ở 196C . Trang 2
  3. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc). 3. Tính chất hóa học Ở t thường, N2 khá trơ về mặt hoá học. Ở t cao, N2 trở nên hoạt động hơn. Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5. Tuỳ thuộc độ âm điện của chất phản ứng mà N2 có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hoá. Nitơ là phi kim khá hoạt động (độ âm điện là 3) nhưng ở t thường khá trơ về mặt hoá học. a. Tính oxi hoá Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca, Mg, Al... tạo nitrua kim loại) Tác dụng với hiđro: t cao, p cao, có xúc tác. b. Tính khử Tác dụng với oxi: ở 3000C hoặc hồ quang điện. 0 2 3000C N2 O2  2NO Ví dụ: 0 3 6Li N2  2Li3 N 0 3 t,xt,p N2 3H2  2N H3 NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ): 2NO O2  2NO2 Một số oxit khác của N: NO2 ,N2O3,N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ N và O2 . 4. Điều chế Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết Kiểu hỏi 1: Câu hỏi về cấu tạo phân tử của N2 Ví dụ mẫu Ví dụ 1: ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền. B. trong phân tử N2 , mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. C. nguyên tử nitơ có độ âm điện nhỏ hơn oxi. Trang 3
  4. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ. Hướng dẫn giải Công thức cấu tạo: N  N ở nhiệt độ thường N2 khá trơ về mặt hoá học do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững. Chọn A. Kiểu hỏi 2: Câu hỏi về tính chất vật lí, điều chế và ứng dụng của N2 Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng phương pháp A. nhiệt phân NH4Cl . B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. D. nhiệt phân NH4NO3 . Hướng dẫn giải Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Chọn B. Ví dụ 2: ứng dụng nào sau đây không phải của N2 ? A. Tổng hợp amoniac. B. Sử dụng làm môi trường trơ trong ngành luyện kim, thực phẩm,... C. Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và mẫu vật khác. D. Dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. Hướng dẫn giải Trong công nghiệp, phần lớn nitơ được dùng để tổng hợp amoniac, từ đó sản xuất phân đạm, axit nitric,... Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử N2 rất bền. B. Tính oxi hóa là tính chất đặc trưng của nitơ. C. Nguyên tử nitơ là phi kim khá hoạt động. D. Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hoá học và tác dụng được với nhiều chất. Câu 2: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở Trang 4
  5. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. điều kiện thường.B. nhiệt độ khoảng 3000C . C. nhiệt độ khoảng 100C . D. nhiệt độ khoảng 1000C . Câu 3: Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với nhóm gồm các chất: A. Li, Mg, Al.B. H2 ,O2 C. Li, O2 , Al. D. O2 ,Ca,Mg. Câu 4: Người ta sản xuất khí N2 trong công nghiệp bằng cách A. dùng P để đốt cháy hết O2 trong không khí. B. cho không khí qua bột Cu nung nóng. C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. D. nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà. Câu 5: Trong công nghiệp, phần lớn nitơ sản xuất ra dùng để A. sản xuất axit nitric B. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử. C. tổng hợp amoniac. D. tổng hợp phân đạm Câu 6: Khi có sấm sét trong khí quyển, chất được tạo ra là A. CO.B. H2O. C. NO. D. NO2 . Câu 7: Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật có tên là diêm tiêu natri, có thành phần chính là A. NaNO3. B. NH4NO2 . C. NH4NO3. D. NaNO2 . Dạng 2: Bài tập N2 tác dụng với H2 Phương pháp giải Bước 1: Viết phương trình hóa học. Bước 2: Tính toán theo yêu cầu của đề bài. Công thức tính hiệu suất: n Theo chất tham gia: H thùc tÕ .100% nlÝ thuyÕt n Theo chất sản phẩm: H lÝ thuyÕt .100% nthùctÕ Ví dụ: Để điều chế 68 gam NH3 cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 ở đktc? Biết hiệu suất phản ứng là 20% Hướng dẫn giải 68 Ta có: n 4 mol NH3 17 Nếu hiệu suất là 100%: Phương trình hóa học: t,p,xt N2 3H2  2NH3 2  6  4 mol Trang 5
  6. Giáo án hóa học 11 Tổ hóa học. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Vì hiệu suất phản ứng là 20% nên thực tế cần dùng: 100 100 n 2. 10 mol V 224 lít n 6. 30 mol V 672 lít N2 20 N2 H2 20 H2 Ví dụ mẫu 3 Ví dụ 1: Từ 10 m hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 15% (các khí đo ở đktc). Hướng dẫn giải t,p,xt Phương trình hóa học: N2 3H2  2NH3 10.15 H 15% Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm: V 1,5 m3 hh 100 1.1,5 3 Tỉ lệ V : V 1: 3 bằng tỉ lệ trong phản ứng nên: VN 0,375 m N2 H2 2 4 V 2.0,375 0,75 m3 NH3 Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Để điều chế 67,2 lít khí amoniac thì thể tích khí nitơ và khí hiđro cần dùng là (biết rằng thể tích của các khí đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 15%) A. 224 lít và 672 lít.B. 448 lít và 112 lít.C. 448 lít và 672 lítD. 224 lít và 112 lít. Câu 2: Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 . Biết hiệu suất phản ứng là 15%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) A. 12,2 lít.B. 14,8 lít.C. 16,6 lít.D. 18,2 lít. Trang 6