Giáo án Hóa Học Lớp 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa Học Lớp 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_10_tuan_15_tiet_2930.pdf
Nội dung text: Giáo án Hóa Học Lớp 10 - Tuần 15 - Tiết 29+30
- Ngày soạn: 10/12/2021 Tuần: 15, Tiết: 29,30 LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. - Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hóa là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. - Phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với phản ứng không phải phửn ứng oxi hóa- khử. - Biết các bước cân bằng phản ứng oxi hóa- khử (theo phương pháp thăng bằng e) - Biết ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khử trong thực tiễn. 2. Kĩ năng - Phân biệt được chất oxi hoá và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể. - Lập được phương trình phản ứng oxi hóa –khử; xác định chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng. - Thực hiện các bước cân bằng phản ứng oxi hóa- khử (theo phương pháp thăng bằng e) - Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. 3.Thái độ: yêu thích môn học; say mê nghiên cứu; học tập nghiêm túc. 4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt:Tái hiện kiến thức ; sử dụng lược đồ, tranh ảnh ; so sánh, phân tích, khái quát, nhận xét, đánh giá, vận dụng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại kiến thức cũ: + Phản ứng oxi hóa – khử 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá. Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao - Nêu được các khái - Hiểu được cách - Xác định được - Vận dụng niệm: xác định được một chất khử, chất oxi định luật bảo toàn electron + Phản ứng oxi hoá - phản ứng có phải hóa; quá trình để giải các bài Phân loại khử. là phản ứng oxi khử, quá trình oxi toán định phản ứng hóa khử hay hóa của một phản + Chất oxi hoá, chất lượng về phản trong hóa không. ứng oxi hóa khử. khử. ứng oxi hóa học vô vơ - Phân biệt được - Lập được khử. + Sự oxi hoá, sự khử. chất khử với chất phương trình hoá + Các bước lập oxi hóa; quá trình học của phản ứng phương trình hóa học oxi hoá - khử.
- phản ứng oxi hoá - khử với quá trình khử. oxi hóa + Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) - ổn định lớp: GV kiểm tra sỉ số lớp - Kiểm tra bài cũ: Cho phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 +H2O Hãy cho biết phản ứng hóa học trên có phải là phản ứng oxi hóa –khử không? vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa khử, hãy viết các quá trình oxi hóa và qt khử, chỉ rõ đâu là chất oxh, chất khử. - Dạy bài mới A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (1). Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. (2). Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp (3). Hình thức tổ chức hoạt động: hình thức cá nhân, thảo luận nhóm (4). Phương tiện: Sách giáo khoa, tư liệu sưu tầm (5). Sản phẩm: Có ý thức ôn tập kiến thức chương IV Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thực hiện nhiệm vụ học Ở các tiết học hôm trước các em đã biết được cách tập cân bằng phản ứng oxi hóa – khử, cách phân loại + Tiến hành giải quyết các phản ứng hóa học. Hôm nay, để giúp các em ôn nhiệm vụ tập lại các kiến thức đã học, chúng ta sang tiết + Lắng nghe, bị kích thích và luyện tập. tái hiện kiến thức trong đầu; trao đổi thảo luận. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Kiến thức cần nắm vững (1) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức chương IV (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, chất vấn. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cả lớp và cá nhân. Gv chia lớp thành 4 nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, PHT PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp trong sơ đồ sau:
- SỐ OXI HÓA CHẤT KHỬ Sự oxi hóa Sự CHẤT ( chất bị .) (Quá trình ..) (Quá trình khử) (chất bị khử) ) PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ LẬP PTHH CỦA PHẢN PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC ỨNG OXI HÓA – KHỬ 5. Sản phẩm: HS hoàn thành được PHT Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện nhiệm vụ học Yêu cầu thảo luận theo nhóm và trả lời theo yêu cầu tập: của PHT 1 - Trao đổi thảo luận Các nhóm ghi câu trả lời vào giấy. - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS GV: theo dõi, điều khiển, hướng dẫn HS hoạt động và cập nhật sản phẩm của hoạt hỗ trợ các nhóm nếu cần thiết. động học. Tổ chức HS báo cáo kết quả và đánh giá. Ghi bài vào vở Giáo viên yêu cầu 4 nhóm lần lược cử đại diện nhóm báo cáo kết quả chia sẻ kinh nghiệm với nhóm khác.
- Điều hành các nhóm khác phát biểu trao đổi sau báo cáo của mỗi nhóm. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực để mỗi HS sẽ thấy được những kết quả tốt cần học tập và những hạn chế cần chia sẻ để hoàn thiện tốt hơn. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các bạn khác nhận xét, đặt câu hỏi và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. HOẠT ĐỘNG: Bài tập (1) Mục tiêu: Rèn luyện được kỹ năng giải bài tập. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, chất vấn. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cả lớp và cá nhân. Gv chia lớp thành 4 nhóm. (4) Phương tiện dạy học: sgk, PHT 5. Sản phẩm: HS giải được các bài tập
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV cho học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận - Trao đổi thảo luận rồi trình bày trên bảng theo nội dung yêu cầu của - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS bài tập. cập nhật sản phẩm của hoạt động Bài tập1: học. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi Ghi bài vào vở hóa khử dưới đây: a) NaClO + KI + H2SO4 I2 + NaCl + K2SO4 + H2O b) Cr2O3 + KNO3 + KOH K2CrO4 + KNO2 + H2O. c) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. d) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O e) K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O f) KClO3 + HCl KCl + Cl2 + H2O g) Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O h) FeO + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Nhóm 1 thực hiện câu a, b trong phiếu học tập số 2 Nhóm 2 thực hiện câu c, d trong phiếu học tập số 2 Nhóm 3 thực hiện câu e, f trong phiếu học tập số 2 Nhóm 4 thực hiện câu g, h trong phiếu học tập số 2
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị nhóm cử đại diện lên trả lời; cho các bạn khác nhận xét, đặt câu hỏi và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. C.LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Mục đích của hoạt động này là giúp HS củng cố, hoàn thiện KT, KN vừa lĩnh hội được. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cả lớp và cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (5) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ nhận thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trao đổi thảo luận
- Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức, tự trả lời các câu - Báo cáo kết quả, thảo luận. hỏi trắc nghiệm theo mức độ nhận thức. HS cập nhật sản phẩm của hoạt Biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá động học. I- Mức đô nhận biết Ghi bài vào vở Câu 1: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là A. tạo ra chất khí B. tạo ra chất kết tủa C. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố D. có sự thay đổi màu sắc của các chất Câu 2: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử? A. Phản ứng hóa hợp B. Phản ứng phân hủy C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng thế trong hóa vô cơ II- Mức độ hiểu Câu 3:Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng trao đổi giữa natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch không phải là phản ứng oxi hóa khử 05 B. Quá trình P P5 e biểu diễn quá trình khử P C. Phản ứng hóa hợp giữa canxi oxit với khí cacbonic là phản ứng oxi hóa khử
- 02 D. Quá trình Cu Cu2 e biểu diễn quá trình oxi hóa Cu Câu 4: Trong các phản ứng hóa hợp sau, phản ứng hóa hợp nào là phản ứng oxi hóa khử? A. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. B. K2O + H2O → 2KOH. C. BaO + CO2 → BaCO3 D. H2 + Cl2 → 2HCl Câu 5: Cho phản ứng MxOy + HNO3 M(NO3)3 + NO + H2O. Khi x, y có giá trị bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử ? A. x = y = 1. B. x = 2, y = 1. C. x = 2, y = 3. D. x = 1 hoặc 2, y = 1. Câu 6: Tìm câu sai trong các câu sau đây: A. Sự đốt cháy sắt trong khí oxi là một phản ứng oxi hoá - khử. B. Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử. C. Sự khử ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố. D. Chất oxi hoá chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Câu 7: Tìm câu sai trong các câu sau đây:
- A. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng B. Chất bị oxi hóa là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng C. Quá trình khử là quá trình nhường electron D. Chất oxi hóa là chất thu electron Câu 8: Trong các sơ đồ dưới đây, sơ đồ nào biểu diễn quá trình oxi hóa? 30 02 A. Fe 3 e Fe B. O2 42 e O 24 C.C C2 e D. 01 Cl2 22 e Cl III- Mức độ vận dụng thấp Câu 9: Phản ứng nào trong số các phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử? to A. 2KClO3 2KCl + 3O2 B. CaCO3 CaO + CO2 C. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O. D. Na2O + H2O → 2NaOH. Câu 10: Trong phản ứng 2Mg + O2 → 2MgO, Mg A. bị oxi hoá B. là chất oxi hóa C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử D. không bị oxi hoá, cũng không bị khử
- Câu 11: Chon câu đúng: Trong phản ứng hóa học 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH A. chất khử là Na2SO3, chất oxi hóa là KMnO4 B. chất oxi hóa là Na2SO3, chất khử là KMnO4 C. chất khử là Na2SO3, chất oxi hóa là H2O D. chất khử là H2O, chất oxi hóa là KMnO4 - + n+ Câu 12: Trong phản ứng: M + NO3 + H M + NO + H2O, chất oxi hóa là - + n+ A. M B. NO3 C. H D. M Câu 13: Trong phản ứng Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O, tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên tối giản) của phản ứng trên bằng A. 11 B. 9 C. 20 D. 14 Câu 14: Trong phản ứng S + H2SO4 → SO2 + H2O, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là A. 1:2 B. 1:3 C. 3:1 D. 2:1 Câu 15: Trong phương trình phản ứng: HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O, tổng hệ số nguyên tối giản sau khi cân bằng của các chất tham gia phản ứng là: A.13. B.14. C.18. D. 15. IV- Mức độ vận dụng cao
- Câu 16: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 mol NO và 0,05mol N2O. Giá trị của m là A. 4,05 g B. 7,65g C.5,85g D. 22,95 g Câu 17: Để oxi hóa hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al cần dùng vừa đủ 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí O2 và Cl2. Sau phản ứng thu được 6,46 gam hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng của Mg trong hỗn hợp X bằng A. 20,51% B. 30,77% C. 41,03% D. 82,05% Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Trong khi các em đang nghiên cứu, trao đổi, thảo luận với bạn thì giáo viên đi xuống lớp và quan sát để nhắc nhở, hỗ trợ các em học sinh thực hiện nhiệm vụ. Phải đảm bảo 100% học sinh thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện hiệm vụ của học sinh. Khi hết thời gian thực hiện nhiệm vụ, giáo viên đề nghị các em trả lời; cho các bạn khác nhận xét và sau đó giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi vào vở. Khi học sinh ghi kiến thức vào vở, giáo viên phải quan sát để kịp thời nhắc nhở các em không ghi bài. D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Dặn dò: -Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK.
- 2.Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị bài Thực hành. E.VẬN D ỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1)Mục tiêu: Tìm tòi phương pháp giải bài toán theo phương pháp bảo toàn electron (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại+ phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và nhóm. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: HS tìm được phương pháp giải bài toán theo phương pháp bảo toàn electron Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Giải bài toán sau theo phương pháp + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ bảo toàn electron + Chuẩn bị lên báo cáo Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd * Báo cáo kết quả và thảo luận HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm mol NO và 0,05mol N2O. Giá trị của m vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: là A. 4,05 g B. 7,65g C. 5,85 D. 22,95 g