Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 25: Anka
I. Nội dung chủ đề:
- Định nghĩa hidrocacbon no, ankan
- Biết đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan
- Tính chất vật lý của ankan
- TCHH đặc trưng của ankan là phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
- Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, cũng như trong công nghiệp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 25: Anka", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_25_anka.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 25: Anka
- GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: Bài 25. Ankan – HÓA 11 (Tiết 37, 38 -Tuần 19 ) I. Nội dung chủ đề: - Định nghĩa hidrocacbon no, ankan - Biết đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan - Tính chất vật lý của ankan - TCHH đặc trưng của ankan là phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa - Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, cũng như trong công nghiệp. II. Tổ chức dạy học chủ đề: 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: *Biết được: - Viết các đồng phân, công thức cấu tạo và gọi tên của ankan. - Viết phương trình phản ứng, gọi tên các sản phẩm phản ứng - Xuất phát từ đặc điểm cấu tạo, dự đoán tính chất hóa học - Vận dụng các kiến thức đã học giải quyết được các tình huống thực tiễn cuộc sống đặt ra: thảm họa tràn dầu trên biển và biện pháp khắc phục, tại sao ở các trạm xăng dầu lại cấm lửa, cấm sử dụng điện thoại di động, tại sao khi dập tắt các đám cháy xăng dầu lại không dùng nước 1.2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình dự đoán tính chất của ankan. - Từ bảng về nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy để đưa được ra kết luận về trạng thái, quy luật biến đổi tính chát vật lí của ankan - Viết được phương trình phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa. 1.3. Thái độ: - Ankan có rất nhiều ứng dụng gần gũi trong thực tiễn cuộc sống: nhiên liệu nguyên liệu như xăng, dầu, gas , từ đó giúp học sinh thấy được sự cần thiết của hóa học đối với cuộc sống, học về hóa học sẽ giúp các em phát triển được thế giới quan. - Tiết kiệm nguyên nhiên liệu, bảo vệ môi trường. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1
- 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Hình ảnh về công thức cấu tạo của hidro cacbon, thí nghiệm về phản ứng thế của clo với metan - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa lớp 11 - Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ - Xem lại bài metan lớp 9 - Xem trước bài ankan. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học .) - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) - Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm liên hệ vào bài học (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt động: c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động - Giáo viên chiếu 4 hình ảnh về cấu trúc: I. Tìm hiểu về hidrocacbon no. - Sử dụng các kiến thức 1. Hình ảnh ankan + HĐC no là HĐC mà trong phân tử chỉ GV quan sát , kịp thời phát hiện cũ để gợi mở cho học 2. Hình ảnh anken chứa các liên kết đơn( liên kết xích ma) những khó khăn, vướng mắc của sinh tìm hiểu về 3. Hình ảnh anken 2. Phân loại HĐC no HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. hidrocacbon no. 4.Hình ảnh xicloankan + HĐC no mạch hở được gọi là ankan - Nội dung hoạt động: Giáo viên yêu cầu HS: quan sát hình ảnh và tìm xem + HĐC no mạch vòng là xicloankan + Học sinh không phân biệt + Quan sát hình ảnh và trong mỗi hình ảnh có những loại liên kết gì? Gợi ý: được liên kết xích ma và liên liên hệ kiến thức về liên Liên kết xích mà và liên kết pi kết pi. kết hóa học trong hóa HS: Tìm được các loại liên kết trong mỗi hình ảnh hữu cơ để rút ra kết luận => GV: Gợi mở học sinh đưa ra kết luận về về HĐC no. hidrocacbon no. GV: yêu cầu học sinh tìm ra sự khác biệt về mạch cacbon giữa 2 hình ảnh trong cấu trúc của ankan và xicloankan. GV: kết luận về HĐC no mạch hở (ankan), no mạch vòng ( xicloankan) => Giới thiệu về bài học B. Hoạt động hình thành kiến thức 2
- chính, mạch ngắn hơn là mạch nhánh. Tên ankan = vi trí mạch nhánh – tên Đưa ra quy tắc đánh số và cách gọi tên cho học sinh. nhánh + tên mạch chính + an Cho học sinh biết ở mạch nhánh là ankan mất 1 nguyên tử H được Lưu ý : Nếu có 2 nhánh giống nhau gọi là gốc ankyl và đưa cho học sinh tên gọi của gốc ankyl thì dùng tiếp đầu ngữ là đi, 3 nhóm HS: vận dụng để gọi tên và làm thêm một số ví dụ khác. là tri, 4 là tetra - Nêu cho học sinh một số tên thường gặp của ankan như isobutan, - Khi có 2 nhánh khác nhau thì thứ isopentan, neopentan tự gọi tên theo thứ tự ABC. + Một số chất có tên thông thường như isobutan, isopentan, neopentan HOẠT ĐỘNG 2 (10’): II. Tính chất vật lí a) Mục tiêu hoạt động b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động. Biết được: Tính chất vật GV: Chiếu cho học sinh hình ảnh bảng II. Tính chất vật lí lí của ankan: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối - Ở điều kiện thường, C1 đến C4 là chất khí, từ C5 đến C18 là tính tan, quy luật biến lượng riếng yêu cầu học sinh xác định chất lỏng, từ C18 trở đi ở trạng thái rắn. + Qua báo cáo các nhóm đổi của tính chất vật lí. trạng thái, quy luật biến đổi tính chất - Tnc, Ts và khối lượng riêng của ankan đều tăng theo phân và sự góp ý, bổ sung của Kĩ năng: vật lí của ankan. tử khối. các nhóm khác, GV biết - So sánh nhiệt độ sôi, GV: Tính hiệu số độ âm điện của C- H - Ankan không tan trong nước, nổi lên trên nên người ta nói được HS đã có được nhiệt độ nóng chảy trong ankan và đưa ra kết luận về tính chúng kị nước. Ankan là những dung môi không phân cực, những kiến thức nào, khối lượng riêng của tan của ankan trong nước. hòa tan tốt những chất không phân cực như dầu, mỡ, những kiến thức nào cần các ankan với nhau Ankan đều là những chất không màu. phải điều chỉnh, bổ sung * Các ankan nhẹ nhất như metan, etan, propan là những khí ở các hoạt động tiếp không mùi. Ankan từ C5−C10 có mùi xăng, từ C10−C16 có theo. mùi dầu hỏa. Các ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không mùi. HOẠT ĐỘNG 3 (20’): III. Tính chất hóa học a) Mục tiêu hoạt động b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động. Biết được: Tính chất III. Tính chất hóa học III. Tính chất hóa học hóa học của ankan: phản GV: yêu cầu từ đặc điểm của liên kết - Phân tử chỉ gồm liên kết đơn hay liên kết σ nên phân tử ứng thế, tách, oxi hóa xích ma dự đoán tính chất học của bền + Qua báo cáo các nhóm Kĩ năng: ankan + Ankan có 3 tính chất hóa học: pứ thế bởi halogen, phản và sự góp ý, bổ sung của - Biết viết phương trình ứng tách, phản ứngoxi hóa. Và phản ứng đặc trưng của các nhóm khác, GV biết 4
- phản ứng thế, tách, oxi ankan là phản ứng thế. được HS đã có được hóa của ankan. Vận những kiến thức nào, dụng để giải bài tập hóa 1. Phản ứng thế bởi halogen 1. Phản ứng thế bởi halogen những kiến thức nào cần học phải điều chỉnh, bổ sung + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản Phản ứng thế là phản ứng trong đó 1 nguyên tử hoặc nhóm ở các hoạt động tiếp ứng thế. nguyên tử bị thay thế bởi 1 nguyên tử hay nhóm nguyên tử theo. khác. + GV cho học sinh xem hình ảnh clo Học sinh chưa viết được phương trình thế theo phản ứng với metan yêu cầu học sinh a / s + Ví dụ: C H 4 + C l 2 ? viết phương trình phản ứng đúng tỉ lệ, chưa nắm được cách viết phản Clo thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ứng cracking, phản ứng CH4. oxi hóa. a / s CH 4 + Cl2 CH3Cl + HCl a / s CH 3Cl + Cl2 CH 2 Cl2 + HCl a / s CH 2 Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl a / s CHCl3 + Cl2 CCl 4 + HCl + GV đưa ra phản ứng thế tổng quát với - PTTQ: halogen và quy tắc thế của ankan C H X a/ s C H 2 X HX + vân dụng: + Bài tập nhóm: Hãy xác n 2 n 2 2 n n 1 ( sp the ) định sản phẩm chính khi cho pentan tác dụng với khí clo Quy tắc thế: Nguyên tử halogen ưu tiên thế vào hidro của cacbon có bậc cao nhất (tạo sản phẩm chính). 2. Phản ứng tách 2. Phản ứng tách ( Là phản ứng bẻ gãy liên kết C- C và + Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các C- H) ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hidro thành GV: Cho HS biết ở điều kiện nhiệt độ hidrocacbon không no tương ứng. và xúc tác thích hợp C4H10 có thể có o các phản ứng tách hidro và bẻ gãy Ví dụ: C H t C H +H mạch C. 4 10 xt 4 8 2 => đưa ra phương trình tổng quát to + PTTQ: C nH2n+2 xt C nH2n + H2 + Phản ứng Cracking: Các ankan có nhiều phân tử bị cắt 5
- mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn. o C H t C H + C H Ví dụ: 4 1 0 x t 4 3 6 t o C 4 H 1 0 xt C 2 H 4 + C 2 H 6 3. Phản ứng oxi hóa 3. Phản ứng oxi hóa PTTQ: GV: Liên hệ thực tế: xăng, dầu cháy trong không khí vì xăng dầu khí gas là 3n 1 to những ankan nên ankan cũng bị đốt CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O 2 cháy. GV cho học sinh viết phản ứng đốt + Các ankan đều cháy và tỏa nhiều nhiệt cháy của ankan với CT tổng quát. Yêu cầu học sinh nhận xét: Ví dụ: So sánh: nCO2 với nH2O to Liên hệ nankan với nH2O - nCO2 C 3H 8 + 5O 2 3CO 2 + 4H 2O HS: Viết phương trình và trả lời câu hỏi 13 o C H + O t 4CO + 5H O GV: tổng kết lại các tính chất hóa học c 4 10 2 2 2 2 bản của ankan. + Nhận xét: Khi đốt cháy một ankan thì số mol của khí CO2 sinh ra nhỏ hơn số mol của nước. + nankan = nH2O - nCO2 HOẠT ĐỘNG 4 (10’): IV. Điều chế a) Mục tiêu hoạt động b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động. Biết được: Biết được IV. Điều chế IV. Điều chế cách điều chế ankan GV: Nêu cách điều chế metan trong + Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat trong công nghiệp và PTN và cách điều chế ankan trong công khan với hỗn hợp vôi tôi xút với xúc tác CaO, nhiệt độ. + Qua báo cáo các nhóm trong phòng thí nghiệm. nghiệp + Phương trình phản ứng và sự góp ý, bổ sung của Kĩ năng: CaO, to các nhóm khác, GV biết CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 - Quan sát thí nghiệm được HS đã có được và viết phương trình những kiến thức nào, điều chế ankan. những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp 6
- theo. 2. Trong công nghiệp + Từ dầu mỏ, bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, ta thu được ankan ở các phân đoạn khác nhau. + Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ cũng thu được các ankan như CH4, C2H6, C3H8, HOẠT ĐỘNG 5 (10’): V: Ứng dụng a) Mục tiêu hoạt động b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động. Biết được: Biết được V. Ứng dụng V. Ứng dụng ứng dụng của ankan. + Yêu cầu HS đọc SGK trình bày ứng + Ankan được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu: nến Kĩ năng: dụng của ankan và liên hệ với đời thấp, giấy dầu, giấy nến, chất đốt , chất bôi trơn, - Liên hệ với thực tế. sống? + Đọc sách và trả lời. C. HOẠT ĐỘNG 3(5’): Củng cố liến thức a) Mục tiêu hoạt động b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm, d)đánh giá kết quả hoạt động: luyện tập: - Củng cố, khắc sâu các - Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên - Kiểm tra, đánh giá HĐ: kiến thức đã học của cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ + Thông qua quan sát: Khi HS bài học . kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập. HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp - Tiếp tục phát triển - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời - Sản phẩm: Kết thời phát hiện những khó khăn, các năng lực: tự học, sử giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai quả trả lời các câu vướng mắc của HS và có giải pháp dụng ngôn ngữ hóa học, sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. hỏi/bài tập. hỗ trợ hợp lí. phát hiện và giải quyết Bài tập: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí + Thông qua sản phẩm học tập: vấn đề thông qua môn (đktc). Hãy: Bài trình bày/lời giải của HS về các học. a) Xác định công thức phân tử của X? câu hỏi/bài tập. b) Xác định và gọi tên các đồng phân có thể có của X? - GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá: 7
- Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài tập -Nhận ra hidrocacbon no -Gọi tên akan theo - Viết phương trình vận định tính -Nắm được công thức tổng IUPAC dụng để tính toán đối với quát - Nắm được các tính phản ứng thế, cracking, đốt - Nhận biết số liên kết có chất hóa học của ankan cháy trong ankan, gọi tên 1 số để viết phương trình ankan ankan đơn giản - Viết được công thức cấu tạo của ankan Bài tập định -Tính được số mol, khối - áp dụng định luật bảo lượng lượng, thể tích toàn khối lượng. - Công thức tính tỉ khối 6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1. (NB ) Phát biểu nào là đúng khi nói về hiđrocacbon no. Hiđrocacbon no A. là hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử B. là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa nối đôi C. là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi D. là hợp chất trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố C và H Câu 2. (NB) Ankan có những đồng phân nào? A. Đồng phân nhóm chức B. Đồng phân vị trí nhóm chức C. Đồng phân cấu tạo D. Cả A, B và C Câu 3. (NB) Cho A: CH3CH3 và B. CH3CH2CH3. Vậy quan hệ của A và B là: A. đồng đẳng. B. đồng phân. C. vừa là đồng đẳng vừa là đồng phân. D. không xác định được Câu 4. (NB) Trong phân tử metan có A. 4 liên kết đơn C – H. B. 1 liên kết đôi C = H và 3 liên kết đơn C – H. C. 2 liên kết đơn C – H và 2 liên kết đôi C = H. D. 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đôi C = H. Câu 5. (NB) Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức phân tử của X là 8
- A. C5H15 B. C4H10 C. C2H5 D. C6H16 Câu 6. (NB) Dãy chất sau, dãy gồm các chất là đồng đẳng của metan là: A. C2H4, C3H7Cl, C2H6O B. C4H10, C5H12, C6H14 C. C4H10, C5H12, C5H12O D. C2H2, C3H4, C4H6 Câu 7. (NB) Chất nào sau đây là ankan? A. C2H5OH.B. C 3H8. C. C3H6.D. C 3H4. Câu 8. (NB) Công thức cấu tạo CH3- CH(CH3)- CH2- CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? A. Metylpentan.B. neopentan. C. pentan.D. 2- metylbutan. Câu 9. (NB) Cho các câu sau: (a) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn (b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng. (c) Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro. (d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon. Những câu đúng là: A. (a), (b), (d)B. (a), (c), (d) C. (a), (b), (c)D. (a), (b), (c), (d) Câu 10. (NB) Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng? A. CnH2n-2 B. CnH2n-6 C. CnH2n+2 D. CnH2n II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 11. (TH)Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan Câu 12. (TH)Có mấy đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13. (TH) Chất không làm mất màu dung dịch brom là A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. C3H4. Câu 14. (TH) Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4 ? A. Dung dịch brom. B. Dung dịch phenolphtalein. C. Quì tím. D. Dung dịch bari clorua. 9
- Câu 15. (TH) Đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quì tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là A. CCl4 và HClB. CH 2Cl2 và HCl C. CH3Cl và HClD. C và HCl Câu 16. (VD) Một ankan D có hàm lượng phần trăm khối lượng C là 80%. CTPT của ankan là: A. CH4 B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 17. (TH) Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây ? A. 2-metylpentan B. neopentan C. isobutan D. 1,1-đimetylbutan Câu 18. (TH)Cho ankan có CTCT là Tên gọi của A theo IUPAC là: A. 2-etyl-4-metylpentan. B. 3,5 – đimetylhexan C. 4-etyl-2-metylpentan. D. 2,4 – đimetylhexan. Câu 19. (TH) Tên gọi của chất có CTCT sau là: A. 2 –metyl – 2,4-dietylhexan B. 2,4-dietyl-2-metylhexan C. 5-etyl-3,3-dimetylheptan D. 3-etyl-5,5-dimetylheptan Câu 20. (TH) Khi cho metan tác dụng với clo (có as) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là: A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3D. CCl4 Câu 21. (TH) Cho phản ứng sau: CH3CH2CH2CH3 → X + Y. X và Y có thể là: A. CH3CH2CH = CH2, H2 B. CH2 = CH2, CH3CH3 C. CH3CH = CHCH3, H2 D. Tất cả đều đúng. Câu 22. (TH) Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2 A. CO2, H2O B. HCHO, H2O C. CO, H2O D. HCHO, H2 Câu 23. (TH) Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: 10
- A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2 B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3 C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3 Câu 24. (TH) Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 25. (TH) Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 26. (TH) Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân Câu 27. (TH) Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl? A. 6 đồng phân B. 7 đồng phân C. 5 đồng phân D. 8 đồng phân Câu 28. (TH) Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là: A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan. C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 29. (VD) Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là: A. C4H8 B. C5H12 C. C4H10 D. C3H8 Câu 30. (VD) Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là: A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 31. (VD) Một ankan D có chứa 84% cacbon trong phân tử. D có công thức phân tử: A. C4H10 B. C6H14 C. C5H12 D. C7H16 Câu 32. (VD) Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8. Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12 Câu 33. (VD) Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là A. 2,80 lít. B. 3,92 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít. Câu 34. (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là A. 1,48. B. 2,48. C. 14,8. D. 24,8. Câu 35. (VD) Một hỗn hợp X chứa CH4 và C3H8 có số mol bằng nhau. Đốt cháy hết hỗn hợp này rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 56,8 gam. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là 11
- A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít Câu 36. (VD) Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68. Câu 37. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 52,5g B. 15g C. 42,5g D. 37,5g Câu 38. (VD) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. CTPT của 2 ankan là: A. CH4 ; C2H6. B. C2H6 ; C3H8. C. C3H8 ; C4H10. D. C4H10 ;C5H12. Câu 39. (VD) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là: A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 40. (VD) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là: A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 Câu 41. (VD) Đốt cháy hết x lít metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10g kết tủa. Thể tích x lít khí CH4 đem đốt có thể là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 2,24 lít hoặc 6,72 l Câu 42. (VD) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan là: A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 67,2 lít D. 33,6 lít Câu 43. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g Câu 44. (VD) Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan là A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 67,2 lít D. 33,6 lít IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Câu 50. (VC) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, p). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 12. CTPT của X là: 12
- A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 13