Giáo án học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ).

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.

- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).

docx 344 trang Tú Anh 21/03/2024 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1.docx

Nội dung text: Giáo án học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

  1. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT TẬP 2 Sách Cánh Diều BÀI 94 ANH ACH (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). - 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách - Lắng nghe Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lớp). lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). - 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại : a - - Đánh vần: a - nhờ - anh. nhờ - anh. - 1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại: - Phân tích vần anh. Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. b) Khám phá
  2. - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả - Quả chanh chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? - Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần - Trong từ quả chanh, tiếng chanh có anh? vần anh. - Em hãy phân tích tiếng chanh . - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. - HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (tương tự như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach - có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần anh, vần ach. + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng - Tiếng chanh, tiếng sách. gì? - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn 3. Luyện tập sách. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS - 1 HS nhắc lại yêu cầu. đọc tên sự vật . - Đọc tên sự vật - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS - HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc: viên gạch, tách trà, đọc hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, - Tìm tiếng : có vần anh; có vần ach, cả lớp: viên gạch, tách trà, - Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng HS làm bài trong VBT. có vần anh .HS 2: Những tiếng có vần HS 1: Những tiếng có vần anh: bánh, ach . tranh. HS 2: Những tiếng có vần ach: - GV chỉ từng từ: gạch, bánh, (gạch, tách, khách).
  3. - Cả lớp: Tiếng gạch có vần ach, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4- cỡ nhỡ) Tiếng bánh có vần anh, a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ : anh, ach, quả chanh, cuốn sách . - Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) quả chanh, cuốn sách - Gv gọi 1 HS đọc vần anh, nói cách - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các chữ aviết trước, nhviết sau; độ cao con chữ. các con chữ a,n là 2 li; của h là 5 ly. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: - Theo dõi Gv làm. chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh. Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). - Viết bảng con : anh, ach - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - Gv gọi 1HS đọc tiếng chanh, nói cách - 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa - Quan sát Gv làm hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. - Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Yêu cầu cả lớp viết: (quả) chanh, - Cả lớp viết bảng con: (quả) chanh, (cuốn) sách. (cuốn) sách. - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất - HS theo dõi và đọc thầm theo GV. nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc trơn: tủ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ
  4. 2.2. Trưng bày - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị những gì cho giờ học: ĐDHT, sản phẩm của tiết học trước có mang đến lớp không. - GV chỉ cho các nhóm, tổ vị trí phù hợp để trưng bày. Có thể gắn tranh ảnh lên tường như một phòng tranh. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ. - Cả lớp đếm sản phẩm của mỗi tổ (1 tiêu chí thi đua). 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ cùng xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác, bình chọn. Một tô xem trước. Các bạn trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả. (GV đánh dấu những sản phẩm được đánh giá cao). Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn (tranh, ảnh ấn tượng; trang trí, tô màu đẹp, lời giới thiệu hay). Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo). 2.5. Thưởng thức - Từng HS có sản phẩm được chọn lần lượt giới thiệu trước lớp tranh, ảnh của mình; đọc lời tự giới thiệu bản thân. - YC bình chọn những sản phẩm được - Cả lớp bình chọn những sản phẩm nhiều bạn yêu thích. được nhiều bạn yêu thích. - GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, khéo léo động viên tất cả. - Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học.
  5. * HS gắn tranh, ảnh của mình lên bảng 3. Củng cố, dặn dò nhóm ở góc học tập, lưu giữ suốt tuần. - GV khen ngợi những HS, tổ HS đã làm nên một tiết học bổ ích, sáng tạo. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ. ___ KỂ CHUYỆN CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ. - Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đưa lên bảng tranh minh họa - HS quan sát tranh minh họa chuyện chuyện Hai tiếng kì lạ. Hai tiếng kì lạ. - Gọi 2 HS nhìn tranh. tiếp nối nhau - 2 HS nhìn tranh. tiếp nối nhau kể lại kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh). tranh). - Nhận xét, đánh giá. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu - HS quan sát tranh minh họa chuyện: chuyện Chuyện của thước kẻ. Chuyện của thước kẻ. - HS xem tranh, nói câu chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút mực, bút chì, tẩy, bà cụ, bác thợ mộc).
  6. - GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. - Tay phải của thước kẻ ở trong gương - Nhìn trong gương, các em sẽ thấy tay thực ra là tay trái. phải của thước kẻ thực ra là tay nào? - Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở bên phải, nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết này để hiểu câu chuyện. 1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc thước kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành một chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng nghe.2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện - GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn - HS nghe GV kể. cảm. Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút mực và bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ mộc: từ tốn. * Nội dung truyện : theo SGV trang 242 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - YC Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2. - GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? - GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? - GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì?
  7. - GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? - GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? + Bác thợ mộc nói gì với bà cụ? - GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì thay đổi? 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu - Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Thước kẻ và các bạn làm việc với - Câu chuyện này khuyên các em điều nhau rất vui vẻ. gì? - Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút không thể kẻ * GV: Câu chuyện khuyên các em thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn không nên kiêu căng, coi thường người ngực lên. Dần dần, nó trở thành chiếc khác. Cần khiêm tốn, chung sức với thước kẻ cong. mọi người để làm được điều có ích. - Bút mực và bút chì phàn nàn: Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!. 3. Củng cố, dặn dò - Thước kẻ nói: Cái thước kẻ ở trong - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự gương kia không phải tôi. Vạch đo của đọc sách bảo, tôi ở bên trái, còn vạch đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!. - Một bà cụ nhặt thước kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là củi.
  8. - Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thằng. - Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp. a. Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b. 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết, - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. ___ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA Y (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu hoặc bảng phụ. - HS: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ
  9. - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa V, X. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng chữ in hoa Y. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y. - GV: Bài 35 đã giới thiệu cả mẫu chữ Y in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa Y - GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa Y: Chữ Y viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu, tô giống như chữ U viết hoa. Nét 2 là nét khuyết ngược, tô từ ĐK 6 (trên) xuống, đến ĐK 4 (dưới) thì vòng lên, dừng bút ở ĐK 2 (trên). - HS tổ chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc: bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ Y viết hoa và ê), vị trí đặt dâu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo. ___ TỰ ĐỌC SÁCH BÁO CỦNG CỐ KỸ NĂNG ĐỌC SÁCH BÁO.
  10. (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ báo mình mang tới lớp. - Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách hay, phù hợp với lứa tuổi do GV hoặc HS mang đến lớp. - Giá sách của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 bước - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 bước trong trong tiến trình của bài học: tiến trình của bài học: - YC HS 1 đọc YC 1 - HS 1 đọc YC 1. - GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt - HS đặt trước mặt quyển sách, quyển quyển sách, quyển truyện hoặc tờ báo, truyện hoặc tờ báo, bài thơ các em bài thơ các em mang đến lớp. mang đến lớp. - YC HS 2 đọc YC 2 - HS 2 đọc YC 2, đọc cả lời giới thiệu của hai bạn trong SGK. - YC HS 3 đọc YC 3. - HS 3 đọc YC 3. - GV giới thiệu bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố (M): Đây là một bài thơ rất vui và 2 câu đố rất thú vị. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố đều rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ và 2 câu đố này). - YC HS 4 đọc YC 4. - HS 4 đọc YC 4. 2.2. Giới thiệu tên sách - GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách - HS trả lời. báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
  11. - Mời một vài HS giới thiệu trước lớp - Một vài HS giới thiệu trước lớp tên tên quyển sách, tờ báo, quyển truyện, quyển sách, tờ báo, quyển truyện, bài bài thơ mình mang tới lớp. thơ mình mang tới lớp. - Khuyến khích cách giới thiệu vui. VD: Đây là truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem mà mẹ tặng minh nhân ngày sinh nhật. Truyện rất hay. Mình sẵn sàng cho mượn nếu bạn nào muốn mượn truyện này. / Đây là tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đảm bảo bạn nào đọc cũng phải mê. / Đây là tờ báo Mực tím viết về tuổi học trò. Tờ báo có nhiều tin thú vị. Các bạn nên xem. Tôi sẵn sàng cho mượn. * Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 2.3. Tự đọc sách - GV đảm bảo sự yên tĩnh cho HS đọc sách. Nhắc HS đọc kĩ một đoạn truyền, mẩu tin, bài thơ mình yêu thích để đọc trước lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 2.4. Đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe những điều thú vị em đã đọc - GV mời HS lần lượt đọc / hoặc kể - HS lần lượt đọc / hoặc kể trước lớp trước lớp (với những HS có nhu cầu (với những HS có nhu cầu kể) những kể) những gì vừa đọc. (Ưu tiên những gì vừa đọc. HS đã đăng kí đọc). Nhắc HS đọc to, rõ. - Cả lớp bình chọn HS đọc hay, biểu cảm, cung cấp những thông tin, mẩu truyện, bài thơ thú vị. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS cần chăm đọc sách báo để học hỏi được nhiều điều bổ ích. ___ ÔN TẬP CUỐI NĂM
  12. LUYỆN TẬP (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm - buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau. - Làm đúng BT điền vần ui hay uy; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết khổ thơ cần nghe viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Làm bài tập 2.1.1. Tập đọc (BT 1) a. GV giới thiệu tranh minh họa bài - HS quan sát tranh minh họa bài Buổi Buổi học cuối năm: Thầy giáo vẻ học học cuối năm. trò tạm biệt nhau, tình cảm đầy lưu luyến, có bạn oà khóc. b. GV đọc mẫu. Đoạn đầu: giọng vui - HS mở SGK theo dõi đọc thầm theo. thể hiện không khí chuẩn bị náo nức. Đoạn sau (thầy trò chia tay): giong chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Giải nghĩa từ tíu tít (từ gợi tả vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người); hí húi (từ gợi tả dáng và Công làm việc gì đó một cách tỉ mỉ) c Luyện đọc từ ngữ: tíu tít, cuối năm, - HS luyện đọc từ ngữ. ngộ nghĩnh, hí húi, chiếc túi, tạm biệt, đỏ hoe, oà lên nức nở, không thấy thiếu. d. Luyện đọc câu - Bài có mấy câu? - Bài có 11 câu. - YC HS đọc tiếp nối từng câu (cá - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / nhân / từng cặp). từng cặp). - GV nhắc HS nghỉ hơi ở các câu dài (để đọc không bị hụt hơi): Thầy giáo
  13. treo lên tường / những bức ảnh ngộ nghĩnh / thầy chụp chúng tôi. Chúng tôi hứa viết thư cho thầy / để thấy không thấy thiếu chúng tôi / trong mấy tháng hè. e.Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi lần - HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn của bài. xuống dòng là 1 đoạn); - Nhận xét, đánh giá. - HS thi đọc cả bài. * Thi đọc cả bài. - Tuyên dương HS đọc tốt. TIẾT 2 g. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK và các phương án trả lời. trong SGK và các phương án trả lời. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - YC từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - Các bạn làm quà tặng cha mẹ. Đó là + Các bạn nhỏ chuẩn bị những gì cho những chiếc túi bí mật, đặt ở đó những buổi học cuối năm? gì tốt nhất các bạn đã làm trong năm. Thầy giáo sẽ đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. - Đáp án: Ý a (Vì các bạn buồn khi + Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt phải xa thầy). bạn nào cũng đỏ hoe? Đáp án: Ý a (Vì các bạn buồn khi phải xa thầy). GV hỏi lại: Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? / Cả lớp: Vì các bạn buồn khi phải xa thầy. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - HS trả lời. - Bài đọc nói về điều gì? * GV: Bài đọc nói về buổi học kết thúc năm học đầy ý nghĩa, về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau, 2.1.2. Chọn chữ: ng hay ngh? (BT 2) - 1 HS đọc YC. - Gọi 1 HS đọc YC. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập - GV viết lên bảng: ắm, ngộ ĩnh, hai. ày, tràn ập. - 1 HS lên bảng, điền ng hay ngh vào - Chữa bài 1 HS lên bảng, điền ng hay chỗ trống, báo cáo kết quả. ngh vào chỗ trống, báo cáo kết quả.
  14. - YC cả lớp đọc lại các câu văn đã điền - Cả lớp đọc lại các câu văn đã điền vần hoàn chỉnh vần hoàn chỉnh: Chúng tôi thích thú ngắm Trong ảnh, nhìn ai cũng vui và ngộ nghĩnh. Hôm ấy là ngày tràn ngập niềm vui. - Cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.3. Chọn vần: ui hay uy? (BT 3) - Làm như BT 2. - GV viết bảng: hí h , chiếc t , t - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập bận rộn, rất v hai. - 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: hí húi, chiếc túi, tuy, rất vui. - Chữa bài - YC cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn - Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh: chỉnh: Chúng tôi hi húi làm những Chúng tôi hi húi làm những chiếc túi bí chiếc túi bí mật Tuy bận rộn nhưng mật Tuy bận rộn nhưng chúng tôi rất chúng tôi rất vui. vui. - HS cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.4. Nghe viết (BT4) - YC HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, đọc đọc khổ thơ Cả nhà đi học. khổ thơ Cả nhà đi học. - GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai, chỉ chậm từng từ ngữ cho cả lớp đọc. VD: đến lớp, mỗi ngày, thưa thầy, tình cờ, vui thay. - YC HS gấp SGK, nghe GV đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết. (Có - HS viết xong, nghe GV đọc, cầm bút thể đọc 2 tiếng một với dòng 6: Đưa chì để sửa lỗi. con – đến lớp – mỗi ngày Đọc 4 tiếng một với dòng 8: Như con, mẹ cũng – “thưa thầy”, “chào cô”). Đọc mỗi dòng, mỗi cụm từ 2 hoặc 3 lần. - GV có thể chiếu bài của 1 số HS lên bảng lớp để chữa. Nêu nhận xét chung. (Mang bài của một số HS về nhà để sửa chữa, nhận xét). 3. Củng cố, dặn dò
  15. - GV dặn HS về nhà đọc bài Xóm chuồn chuồn, truyện Hoàng tử ếch để chuẩn bị cho bài kiểm tra Đọc thành tiếng. ___ Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 – 50 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá là các văn bản Vẽ ngựa, Em yêu mùa hè, Xóm chuồn chuồn, Hoàng tử ếch mà SGK đã giới thiệu, cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc Lớp 1; hoặc 1 đoạn văn bản ngoài SGK (GV không sợ lạc vần vì đến lúc này, HS đã học xong các vấn tiếng Việt). 2. Cách thực hiện - GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét. Chỉ đánh giá đạt và khá, giỏi. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại. ___ ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài luyện tập) (Chuẩn bị cho bài kiểm tra chính thức) (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, g/ gh; làm đúng BT Điền vào chỗ trống: c hoặc k, g hay gh? - Chép đúng câu văn. - Tập chép 6 dòng đầu bài thơ Gửi lời chào lớp Một, mắc không quá 1 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. - Vở Luyện viết 1, tập hai. HS làm bài Đọc trong VBT, làm bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai. (GV cũng có thể làm phiếu phô tô bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu, viết của HS theo đề bài trong SGK phát đủ cho từng HS. Với bài Tập chép, cần có bài viết
  16. mẫu, các dòng chấm chấm hoặc dòng kẻ ô li, giúp HS viết thẳng hàng. Các chữ đầu câu và chữ Một được viết hoa sẵn để HS tô). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hôm nay, các em sẽ làm thử một đề kiểm tra Đọc hiểu, viết trước khi làm bài kiểm tra chính thức. 2. Tìm hiểu đề Phần A - Đọc - Gọi 1 HS đọc YC của BT1 (Nối - 1 HS đọc YC của BT1 (Nối đúng). đúng). - GV hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ ở bên A với từ ngữ tương ứng ở bên B. - GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm bài thơ Gửi lời chào lớp Một, trả lời câu hỏi a và b./ GV dành thời gian khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc bài thơ Gửi lời chào lớp Một trước khi làm bài tập. Phần B - Viết - BT 1 (Điền chữ c hay k, g hay gh?): HS đọc YC. GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng chữ c hay k, g hay gh vào chỗ trống. - BT 2 (Tập chép: 6 dòng thơ đầu của bài Gửi lời chào lớp Một): Cả lớp đọc lại 6 dòng thơ; chú ý những từ các em dễ viết sai. GV nhắc HS cần viết đúng khổ thơ, cỡ chữ nhỏ. - BT 3 (Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em: GV hướng dẫn HS có thể viết 2 câu (1 câu chào, 1 câu cảm ơn). Cũng có thể viết 3 câu. TIẾT 2 3. Làm bài 3.1. HS lần lượt làm các BT
  17. - Đọc: BT 1 (Đọc - Nối từ ngữ với hình) / BT 2 (Đọc thầm và làm bài tập). - Viết: BT 1, BT 2, BT 3. HS tự sửa bài; đổi bài để chữa lỗi cho nhau. 4. Chấm, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt, đạt kết quả tốt trong 2 tiết kiểm tra chính thức. ___ ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài kiểm tra) (2 tiết) - GV tham khảo cách ra đề trong Bài luyện tập đọc hiểu, viết (SGK) để ra đề kiểm tra cho HS. - GV phô tô đề bài, phát đề cho từng HS. Chú ý: Cần có dòng kẻ ô li dưới đoạn văn, khổ thơ cần tập chép, giúp HS chép câu thẳng hàng. - GV chỉ giải thích đề, hướng dẫn khi có HS thắc mắc vì chưa hiểu đề. - HS làm bài kiểm tra. - Cuối giờ, GV thu bài, chấm bài.