Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 8

HS trình bày được:

- Tính chất hóa học của oxit: Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất.

- Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bzơ.

- Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi.

- Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ.

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit.

- Đọc tên, phân loại oxit. Viết các phương trình phản ứng hoá học, tính toán theo phương trình.

docx 108 trang Tú Anh 01/04/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8.docx

Nội dung text: Giáo án học kì II môn Hóa học Lớp 8

  1. 5HỌC KÌ II Ngày soạn: /09/2020 Tiết: Ngày dạy: /09/2020 CHỦ ĐỀ: OXI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 3 tiết A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 KT1: Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi (tác dụng với kim loại) HOẠT ĐỘNG KT2: Tính chất hoá học (tác dụng với phi Tiết 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC kim, tác dụng với hợp chất), sự oxi hoá – phản ứng hoá hợp. Khái niệm oxit, oxit bazơ, oxit axit. KT3: Điều chế oxi – Phản ứng phân huỷ. Tiết 3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS trình bày được: - Tính chất hóa học của oxit: Tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất. - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bzơ. - Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi. - Điều chế oxi, phản ứng phân huỷ. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxit. - Đọc tên, phân loại oxit. Viết các phương trình phản ứng hoá học, tính toán theo phương trình. - Phân loại phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. -Kó năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. - Làm các bài tập tính toán có liên quan. Trang 1
  2. 2. Về năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực sử dụng CNTT và sống. TT - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hoá chất: Oxi, dây sắt, mẩu C, lưu huỳnh, KMnO4 - Thiết bị: Tivi (máy chiếu). - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Khởi động (2’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới, d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Có một nguyên tố hoá học phổ biến thứ 3 trong vũ trụ - HS lên bảng. sau hidro và heli mà tên gọi của nó theo tiếng Pháp có nghóa là “dưỡng khí”. Đó chính là nguyên tố oxi. Vậy oxi có tính chất vật lí, hoá học nào? Nó có ứng dụng gì trong cuộc sống? Làm thế nào để sản xuất, điều chế - HS: Chú ý lắng oxi? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua chuyên đề “Oxi” nghe. - GV đặt câu hỏi liên quan đến kí hiệu hoá học, nguyên tử khối, CTPT của oxi. - HS trả lời Trang 2
  3. Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tính chất vật lí của oxi a. Mục tiêu: HS trình bàyđược: - Tính chất vật lí của oxi. b. Nội dung: quan sát khí oxi, làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu c. Sản phẩm: Tìm ra tính chất vật lí của oxi. d. Tổ chức thực hiện: Trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. Tính chất vật lí của CỦA OXI oxi GV chiếu sile về dạy học dự - HS: đọc bài. - Oxi là chất khí khôn án “Tính chất vật lí của oxi” Mỗi nhóm được nhận màu, không mùi, không Gọi HS đọc lại ND dự án đã 1 lọ khí oxi, nghiên vị, nặng hơn không khí giao nhiệm vụ cho HS từ giờ cứu, tìm hiểu: trạng dO2/kk = 32/29 > 1 học trước. thái, màu sắc, mùi vị, - Khí oxi ít tan trong tỉ khối với không khí, nước, oxi hoá lỏng ở - tính tan trong nước. 183 0C, oxi lỏng có màu - Nhóm trưởng nộp xanh nhạt. - GV thu sản phẩm dự án của sản phẩm. các nhóm. - Đại diện nhóm báo - GV gọi đại diện nhóm trình cáo kết quả dự án bày, nhóm khác nhận xét, bổ (dùng bảng phụ, sung. thuyết trình, trình chiếu powerpoint ) - HS: Lắng nghe và - GV nhận xét chốt kiến thức. ghi bài. Trang 3
  4. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - HS nắm được cách pha chế dung dịch dựa vào các nồng độ. 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: -Dung dịch đường 5%; dung dịch NaCl 0,2M; đường khan; nước cất; cốc 150ml; đủa thủy tinh; ống nghiệm. 2. Học sinh - Đọc trước bài thực hành II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp Để biết cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thực hành ngày hôm nay. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Thực hành a.Mục tiêu: HS trình bàyquá trình để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Trang 94
  5. Gv ghi nội dung thực hành HS lắng nghe GV 1.Thực hành 1:Tính lên bảng và hướng dẩn HS hướng dẫn toán và pha chế dung cách thực hành. dịch: 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15% -GV yêu cầu HS tính toán và *Tính toán mct = 15 x50 giới thiệu cách pha chế /100 = 7,5 gam m -Sau đó GV yêu cầu HS làm + H2O cần dùng là: 50 thực hành theo cách tính – 7,5 = 42,5 gam. toán , cách pha chế và *Cách pha chế: Cân 7,5 phương pháp thực hành theo gam đường khan cho hướng dẫn của GV. vào cốc có dung tích -Gv quan sát, có thể hướng 100ml, khuấy đều với dẫn từng nhóm làm thực 42,5 gam nước, ta được hành. dung dịch đường 15%. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và HS lưu ý an toàn và 2.Thực hành 2:Tính giới thiệu cách pha chế tiến hành các bước. toán và giới thiệu cách -Sau đó GV yêu cầu HS làm pha chế 100ml dung thực hành theo cách tính dịch NaCl có nồng độ toán , cách pha chế và 0,2M. phương pháp thực Tính toán nNaCl = Hoạt động 2.2:Nhận xét, đánh giá thực hành a.Mục tiêu: HS trình bàyưu, nhược điểm trong quá trình thực hành b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh -GV nhận xét quá trình thực hành của HS, rút ra ưu nhược điểm - GV cho học sinh rửa dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh phòng thí nghiệm. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - HS về nhà hoàn thành tường trình và nộp ở tiết học sau. Trang 95
  6. Tuần: 34 Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Tiết 69 : Ôn tập (T1) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Trang 96
  7. 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - GV chuẩn bị hệ thống bài tập cho HS luyện tập 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT HOẠT ĐỘNG ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GV CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp GV: Trong tiết học ngày hôm nay cô trò chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học của môn hoá 8 trong cả năm. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cơ bản a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức đã học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. ?Nguyên tử là gì HS nhớ lại I. Kiến thức cơ bản ?Nguyên tử có cấu các kiến 1. Chất- nguyên tử - phân tử tạo như thế nào thức và trả Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về ?Hạt nhân nguyên lời điện. tử được tạo bởi -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) những hạt + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. Trang 97
  8. nào?Nguyên tố hóa -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử học là gì cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. -Yêu cầu HS phân 2. Công thức hoá học, hoá trị biệt đơn chất, hợp CT chung của đơn chất An chất và hỗn hợp. -CT chung của hợp chất: AxBy - Yêu cầu HS nhắc Theo quy tắc hóa trị: lại về quy tắc hoá a . x = b . y trị, cách lập công với a,b là hóa trị của A, B ; x, y là chỉ số của thức theo quy tắc A, B. hoá trị -vận dụng: +Tính hóa trị của 1 nguyên tố. +Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở. 3. Tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học a. Tính theo công thức hoá học b. Tính theo phương trình hoá học GV yêu cầu HS nêu lại các bước làm bài tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học Hoạt động 2: Bài tập a.Mục tiêu: HS làm các bài tập liên quan đến các phần kiến thức đã học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS Trang 98
  9. d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1.a. Chỉ ra vật HS làm bài II. Bài tập thể tự nhiên; nhân Bài 1. a. tạo, chất : VTTN: Cây mía -Dây điện có thể VTNT:dây điện, lốp xe làm bằng đồng hoặc Chất: đồng, nhôm, nước, saccarôzơ nhôm ,xenlulôzơ. - Trong cây mía có b.-Hoà tan hỗn hợp vào nước, lọc thu được chứa nước, đường cát saccarozơ, - Dung dịch nước muối đun sôi thu được xenlulozơ muối - Lốp xe ô tô được làm bằng cao su Bài 2. b. Nêu cách tách HS làm bài CT sai Sửa lại muối và cát ra khỏi K SO K SO hỗn hợp trộn lẫn 2 4 2 2 4 chất CuO3 CuO Bài 2. Hãy cho biết Zn(OH)3 Zn(OH)2 các CT sau đúng Ba2OH Ba(OH)2 hay sai ? hãy sửa lại Bài 3. Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = CT sai: 0,2 (mol) to a/K SO4 2 4Al + 3O2  2Al2O3 4mol 2mol e/ FeCl3 b/CuO3 n ? 0,2mol ￿ Al2O3 f/ Zn(OH)3 0 , 2 .2 c/Na2O n 0 ,1( mol ) Al 2 O 3 4 g/ Ba2OH d/Ag2NO3 m n .M 0,1.102 10 ,2 g Al 2O3 Al 2O3 Al 2O3 h/ SO2 Bài 3. Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức thực tiễn Trang 99
  10. a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức linh hoạt làm các bài tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1. Có phương trình hóa học sau: T O CaCO3  CaO + CO2. a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3. Bài 2. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 (đktc) l bao nhiêu? IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức về tính chất của oxi, hiđro, nước, dung dịch Tuần : 35 Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Tiết 69 : Ôn tập (T2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - HS viết được tính chất hoá học và phương trình phản ứng minh hoạ của hiđro, oxi - Cách điều chế hiđro, oxi - Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác Trang 100
  11. - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - GV chuẩn bị hệ thống bài tập cho HS luyện tập 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b. Nội dung: Trực quan, cả lớp Trong bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức liên quan đến tính chất của oxi, hiđro, nước; nồng độ dung dịch Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ a.Mục tiêu: HS nêu được tính chất của oxi, hiđro, nước; công thức tính nồng độ dung dịch b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. I.Kiến thức cần nhớ 1. Oxi a. Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. b. Tính chất hoá học Trang 101
  12. GV cho HS hoạt động * Tác dụng với phi kim. nhóm hệ thống lại các HS hoạt động nhóm - Với S tạo thành khí kiến thức về tính chất và trình bày sunfurơ của oxi, hiđro, nước; Phương trình hóa học : công thức tính nồng độ S + O2 ￿ SO2 dung dịch - Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit. Phương trình hóa học: 4Pt0 + 5O2 ￿ 2P2O5 *Tác dụng với kim loại: Phương trình hóa học: 3Fe + 4O2 ￿ Fe3O4 (Oxit sắt từ) - Ngoài ra oxi còn tác dụng với một số kim loại (Cu, Mg, Al ) khác tạo thành oxit: 2Cu + O2 → 2CuO 4Al + 3O2 → 2Al2O3 2. Hiđro a. Tính chất vật lí. - Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. b. Tính chất hóa học. -Tác dụng với oxi. 2H2 + O2 → 2H2O - Tác dụng với oxit kim loại. CuO + H2 → Cu + H2O Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O *Oxi tác dụng với hợp chất. - oxi tác dụng được với một số hợp chất dạng CxHy hoặc CxHyOz tạo sản phẩm là CO2 và H2O. 3. Nước Trang 102
  13. a. Tính chất vật lí: Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị b. Tính chất hoá ;học Tác dụng với kim loại (mạnh): PTHH: Na+H2O ￿ NaOH+ H2 * Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O ￿ Ca(OH)2 ￿ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. * Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O ￿ 2H3PO4 (axit). ￿ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. 4. Nồng độ dung dịch a.Nồng độ phần trăm của dung dịch: -Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. mct C% = mdd . 100% b.Nồng đô mol của dung dịch Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n CM =V (mol/l) Trong đó: -CM: nồng độ mol. Trang 103
  14. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd. Hoạt động 2.2: Bài tập a.Mục tiêu: HS làm được các bài tập liên quan đến nội dung kiến thức ôn tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1.Viết phương trình Bài 1. Các pt phản ứng phản ứng của hiđro với a. CuO + H2 → Cu + các chất sau: CuO,O2, H2O Fe2O3, Na2O, PbO. b. 2H2 + O2 → 2H2O c. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O d. Na2O + H2 → không xảy ra. e. PbO + H2 → Pb + H2O. Bài 2. PTPƯ: Bài 2. Cho 5.6 g sắt vào Fe + 2HCl → FeCl2 + trong dung dịch axit H2 clohiđric dư. Sau khi a.Theo phương trình ta có phản ứng xảy ra hoàn nH2 = nFe = 0.1(mol) toàn thu được V lít khí - Vậy thể tích H2 thu được hiđro (đktc). là a. Xác định giá trị của VH2 = 0.1 x 22.4 =2.24 lít. V. b. Số mol oxi là b. Nếu cho lượng hiđro 6.72 : 22.4 = 0.3 (mol) trên tác dụng với 6.72 PTPƯ : lít khí O2 ở đktc thì 2H2 + O2 → 2H2O lượng nước thu được Do số mol oxi lớn hơn số sau phản ứng là bao mol hiđro nên oxi dư sau nhiêu? phản ứng. - Theo PT n H2 = nH2O = 0.1mol - mH2O = 18 (g) Bài 3. Ta có phương trình phản ứng Trang 104
  15. Bài 3. Cho 3,1gam phót 4P + 5O2 pho vào bình kín chứa 2P2O5 - n 5,6 đầy không khí với dung O2 = /22,4 = 0,25 ( mol) n 3,1 tích 5,6 lít ( ở ĐKTC ). P = /31= 0,1 ( mol) a.Khối lượng phótpho -Theo phương trình phản thì thừa hay thiếu? số mol của oxi dư n b.Tính khối lượng O2 dư = 0,25 - 0,125 = điphotphopentaoxit tạo 0,125 ( mol) m thành? c. O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam). n d. P2O5 = 0,05 (mol) m được P2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam ) Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức thực tiễn a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức linh hoạt làm các bài tập b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài 1. Tính nồng độ % của dung dịch sau: a.20 g KCl trong 600 g dung dịch b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch. Bài 2. Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - HS tự tổng kết kiến thức 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại kiến thức để kiểm tra Trang 105
  16. Tuần : 35 Ngày soạn: / /2021 Ngày dạy: / /2021 Tiết 70: Kiểm tra, đánh giá cuối năm I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2. Về năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Dạy học trên lớp. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh Trang 106
  17. - Ôn tập kiến thức II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp 2. Tổ chức kiểm tra Trường THCS . KIỂM TRA HỌC KỲ II Điểm: Họ và tên: Môn: Hoá học 8 - Thời gian 45' Lớp : Năm học: 2020 - 2021 I - Trắc nghiệm :(4đ) Chọn câu đúng trong các câu sau : Câu 1. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng ? A/Fe2O3 B/CaO C/SO3 D/P2O5. Câu 2. Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là A/ đồng B/ nhôm. C/ canxi. D/ magie. Câu 3. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ? A/H2O, MgO, SO3, FeSO4 ; B/ . CaO, SO2, N2O5, P2O5 ; C/CO2, K2O, Ca(OH)2, NO ; D/CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4. Câu 4 Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 6,72 l O2 (đktc) thu đươc một thể tích khí SO2 : A/2,24 lít. B/4,48 lít. C/ 6,72 lít. D/3,36 lít. Câu 5. Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất ? 23 23 A/6.10 phân tử B/3.10 phân tử C/ 0,6 g CH4 ; D/ 1,50 g NH 4 Cl. H2 H2O Câu 6. Khử 12 gFe2O3 bằng H2 thu được sắt kim loại . Thể tích H2 cần dùng (đktc) là: A/5,04 lít. B/7,36 lít. C/ 10,08 lít. D/ . 8,2 lít Câu 7: Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 24.5 g KClO3? A/ 5,6 l B/ 6,2 l C/ 6,5 l D/ 6,72 l Câu 8 : Hòa tan 11,2g CaO vào 188,8g H2O . C% của dung dịch thu được: A/ 7,4% B/ 7,5% C/ 7,5% D/ Kết qủa khác II . Tự luận (6đ) Câu 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau : a) Fe2O3 + H2 → . b) Na + H2O → c) Zn + HCl → d) KClO3 → Câu 2. Hoà tan 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước được 3 lít dung dịch axit HCl. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric tạo thành? Câu 3: Cho13g kim loại Kẽm vào 300g dung dịch HCl 7,3%.Cho đến khi phản ứng kết thúc.Tính : a. Thể tích khí H2 thu được (đktc) ? b. Khối lượng A xit HCl tham gia phản ứng ?. c. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? Zn= 65;Fe = 56;Cl = 35,5;Ca = 40 ;K = 39 ;P = 31; S = 32; O = 16;N=14 Trang 107
  18. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HÓA HỌC 8 I.TRẮC NGHIỆM: (4đ ) - Đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C D A D A II. TỰ LUẬN: ( 6đ ) Câu 1: ( 2đ ) - Viết đúng mỗi PTHH : 0,5đ Câu 2: ( 1đ ) Nồng độ mol của axit HCl : CM = 0,1 M Câu 3: ( 3đ ) a. Thể tích H2 = 4,48 lít ( 1đ ) b. Khối lượng của a xit HCl : 14.6g ( 1đ ) c. Nồng độ C% của các chất : C% ZnCl2 = 8.7% ( 1đ ) , C% HCl = 2.34% Trang 108